Download Luận văn Một số giải pháp hoàn thiện việc sắp xếp lại lao động và giải quyết lao động dôi dư khi thực hiện Cổ phần hóa Doanh nghiệp nhà nước ở Tổng công ty thép Việt Nam

Download Luận văn Một số giải pháp hoàn thiện việc sắp xếp lại lao động và giải quyết lao động dôi dư khi thực hiện Cổ phần hóa Doanh nghiệp nhà nước ở Tổng công ty thép Việt Nam miễn phí





MỤC LỤC
 
PHẦN MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SẮP XẾP LẠI LAO ĐỘNG VÀ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG DÔI DƯ KHI THỰC HIỆN CPH DNNN 4
I. Lao động và vai trò của lao động 4
1. Các khái niệm 4
2. Phân loại lao động 4
2.1 Lao động có việc làm 5
2.2 Lao động thiếu việc làm. 5
2.3 Lao động thất nghiệp. 5
3.Vai trò của lao động 5
II. Sự cần thiết phải sắp xếp lại lao động và giải quyết chế độ chính sách đối với lao động dôi dư khi thực hiện CPH DNNN. 6
1. Những vấn đề chung về CPH DNNN 6
1.1 Khái niệm và mục tiêu của CPH DNNN 6
1.2 Ảnh hưởng của CPH dối với doanh nghiệp và người lao động 7
2. Lao động dôi dư và các chính sách đối với lao động dôi dư khi thực hiện CPH DNNN 8
2.1 Lao động dôi dư 8
2.2 Các chính sách đối với lao động dôi dư khi thực hiện CPH DNNN 10
2.3 Nguồn kinh phí giải quyết lao động dôi dư 17
3. Sự cần thiết phải sắp xếp lại lao động và giải quyết lao động dôi dư khi thực hiện CPH DNNN 17
3.1 Thực trạng lao động trong các DNNN và sự cần thiết phải sắp xếp lại lao động 17
3.2 Trình tự sắp xếp lại lao động và giải quyết chế độ chính sách đối với lao động dôi dư khi thực hiện CPH DNNN 19
III. Kinh nghiệm sắp xếp lại lao động và giải quyết lao động dôi dư của một số DNNN đã CPH 21
PHẦN II: THỰC TRẠNG VIỆC SẮP XẾP LẠI LAO ĐỘNG VÀ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG DÔI DƯ KHI THỰC HIỆN CPH DNNN Ở TỔNG CÔNG TY THÉP VIỆT NAM 23
I. Đặc điểm tình hình hoạt động của Tổng công ty thép Việt Nam. 23
1. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty thép Việt Nam 23
2. Phạm vi hoạt động sản xuất kinh doanh và đặc điểm sản phẩm 25
2.1 Phạm vi hoạt động sản xuất kinh doanh 25
1.2 Đặc điểm sản phẩm 27
3. Hệ thống tổ chức bộ máy 28
3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức 28
3.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 29
3.3 Mối quan hệ làm việc giữa các phòng chức năng Tổng công ty với các đơn vị thành viên 31
4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty thép Việt Nam 31
4.1 Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch và đầu tư phát triển 4 năm 2001 - 2004 31
4.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2005 35
4.3 Đánh giá chung kết quả thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm năm 2005 37
5. Tình hình lao động và thu nhập của người lao động ở Tổng công ty thép Việt Nam từ năm 2001 đến nay. 41
II. Đánh giá việc thực hiện công tác sắp xếp lại lao động và giải quyết chế độ chính sách đối với lao động dôi dư khi thực hiện CPH DNNN ở Tổng công ty thép Việt Nam. 44
1. Tiến trình CPH ở Tổng công ty thép Việt Nam 44
1.1 Giai đoạn 1998 - 2000: 44
1.2 Giai đoạn 2002 - 2004 45
1.3 Năm 2005 45
2. Tình hình sắp xếp lại lao động ở Tổng công ty thép Việt Nam 50
3. Thực trạng lao động dôi dư và công tác giải quyết chế độ chính sách đối với lao động dôi dư khi thực hiện CPH DNNN ở Tổng công ty thép Việt Nam. 51
3.1 Thực trạng lao động dôi dư ở Tổng công ty thép Việt Nam năm 2005 51
3.2 Nguyên nhân dẫn đến lao động dôi dư 52
3.3 Thực tế việc giải quyết chế độ chính sách đối với lao động dôi dư ở Tổng công ty thép Việt Nam 53
4. Phương án sắp xếp lại lao động và giải quyết chế độ chính sách đối với lao động dôi dư của công ty cổ phần kim khí Hà Nội 58
4.1 Quá trình hình thành phát triển, ngành nghề kinh doanh và cơ cấu tổ chức. 58
4.3 Công tác sắp xếp lại lao động và giải quyết chế độ chính sách đối với lao động dôi dư ở Công ty cổ phần Kim khí Hà Nội. 61
5. Đánh giá chung về công tác sắp xếp lại lao động và giải quyết chế độ chính sách đối với lao động dôi dư của Tổng công ty thép Việt Nam 62
PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC SẮP XẾP LẠI LAO ĐỘNG VÀ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG DÔI DƯ KHI THỰC HIỆN CPH DNNN Ở TỔNG CÔNG TY THÉP VIỆT NAM. 64
I. Những đổi mới và hướng phát triển của Tổng công ty thép Việt Nam giai đoạn 2006 - 2010 và trong tương lai. 64
1. Những thuận lợi và thách thức đối với Tổng công ty thép Việt Nam 64
2. Định hướng và chiến lược phát triển Tổng công ty giai đoạn 2006 - 2010 và trong tương lai. 65
2.1 Sản xuất kinh doanh 65
2.1 Công tác đầu tư phát triển 66
2.3 Công tác sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 67
II. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện việc sắp xếp lại lao động và giải quyết lao động dôi dư khi thực hiện CPH DNNN Tổng công ty thép Việt Nam. 69
1. Xây dựng và thực hiện đầy đủ phương án sắp xếp lại lao động 69
2. Thực hiện triệt để việc giải quyết chế độ chính sách cho số lao động dôi dư 69
3. Các hướng giải quyết lao động dôi dư cho Tổng công ty thép Việt Nam trong tương lai. 70
4. Nâng cao trách nhiệm của ban lãnh đạo Tổng công ty thép Việt Nam và các cơ quan Nhà nước có liên quan trong việc sắp xếp lại lao động và thực hiện chế độ chính sách đối với lao động dôi dư. 72
5. Phát huy vai trò của Nhà nước trong việc giải quyết vấn đề lao động dôi dư. 73
KẾT LUẬN 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO 76
PHỤ LỤC .78
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

viên Tổng công ty.
+ Phòng kế hoạch kinh doanh
Tham mưu, giúp việc Tổng giám đốc, Hội đồng quản trị Tổng công ty trong các lĩnh vực nghiên cứu thị trường, giá cả hàng hoá, tiêu thụ sản phẩm, tìm kiếm cơ hội kinh doanh và tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại chung nhằm nâng cao hình ảnh và thương hiệu của Tổng công ty.
+ Phòng kỹ thuật
Tham mưu, giúp việc Tổng giám đốc, Hội đồng quản trị quản lý điều hành lĩnh vực công nghệ luyện kim, tiêu chuẩn và chất lượng sản phẩm, quản lý và khai thác mỏ nguyên liệu, nghiên cứu khoa học công nghệ, an toàn lao động và vệ sinh môi trường của Tổng công ty và các đơn vị thành viên.
+ Văn phòng
Tham mưu, giúp việc Tổng giám đốc, Hội đồng quản trị theo dõi phối hợp các mặt hoạt động của Tổng công ty, công tác văn thư lưu trữ, thư viện, thi đua, khen thưởng, bảo vệ, y tế, tự vệ, phòng cháy chữa cháy và quan hệ với các phòng thông tin đại chúng, bảo đảm điều kiện làm việc cho cán bộ cơ quan Tổng công ty.
+ Phòng hợp tác quốc tế và công nghệ thông tin
Tham mưu giúp việc Tổng công ty, Hội đồng quản trị trong các lĩnh vực liên quan đến tin học, đánh giá hiện trạng công nghệ thông tin của cơ quan Tổng công ty.
+ Phòng thanh tra pháp chế
Tham mưu, giúp việc Tổng giám đốc, Hội đồng quản trị Tổng công ty trong công tác thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
+ Trung tâm hợp tác lao động với nước ngoài
Nghiên cứu thị trường lao động trong và ngoài nước để tổ chức đào tạo, tuyển chọn đưa lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.
3.3 Mối quan hệ làm việc giữa các phòng chức năng Tổng công ty với các đơn vị thành viên
Mối quan hệ làm việc giữa các phòng chức năng của văn phòng Tổng công ty với các đơn vị thành viên là mối quan hệ giữa cơ quan tham mưu nghiệp vụ cấp trên với đơn vị cấp dưới Tổng công ty. Các đơn vị thành viên chịu sự chỉ đạo hướng dẫn về nghiệp vụ chuyên môn theo từng lĩnh vực do các phòng chức năng Tổng công ty đảm nhận.
Các đơn vị thành viên Tổng công ty có quyền kiến nghị với các phòng chức năng về chuyên môn nghiệp vụ để giải quyết các công việc liên quan. Các phòng chức năng có trách nhiệm trả lời, phúc đáp các vấn đề về nghiệp vụ. Trong trường hợp có nhiều ý kiến khác nhau của các phòng về giải quyết một vấn đề thì phòng chủ trì báo cáo Tổng giám đốc hay phó Tổng giám đốc phụ trách lĩnh vực đó quyết định.
4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty thép Việt Nam
4.1 Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch và đầu tư phát triển 4 năm 2001 - 2004
Trong 4 năm 2001 - 2004 mặc dù thị trường thép có nhiều biến động phức tạp khiến cho Tổng công ty gặp không ít khó khăn. Cùng với xu thế toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế khu vực và thế giới ngày càng đến gần đòi hỏi Tổng công ty phải đổi mới cơ chế quản lý, nâng cao năng lực cạnh tranh tiếp tục phát triển hơn nữa trong tương lai. Với tinh thần đoàn kết, nhất trí, phát huy nội lực, bám sát kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng chương trình hành động cụ thể cán bộ công nhân viên Tổng công ty đã triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội IX và kế hoạch 5 năm 2001 - 2005.
Những kết quả cụ thể mà Tổng công ty đạt được trong 4 năm 2001 - 2004:
Về sản xuất kinh doanh:
Giá trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân trong 4 năm là 18,2% (năm 2001 tăng 24,1%, năm 2002 tăng 14,9%, năm 2003 tăng 14,4% và năm 2004 tăng 19,5%) cao hơn mức tăng trưởng chung của ngành công nghiệp (16%).
Sản lượng thép cán trong 4 năm đạt 3,3 triệu tấn, tốc độ tăng sản lượng bình quân trong 4 năm là 18,5% (kế hoạch 5 năm là 18%), trong đó năm 2001 tăng 23,8%, năm 2002 tăng 15,7%, năm 2003 tăng 14,4% và năm 2004 tăng 19,9%.
Sản lượng phôi thép trong 4 năm đạt 1,93 triệu tấn, tốc độ tăng sản lượng phôi thép bình quân 4 năm là 21,5% (năm 2001 tăng 4,1%, năm 2002 tăng 28,2%, năm 2003 tăng 23% và năm 2004 tăng 21%) đáp ứng khoảng 60% nhu cầu sản xuất thép cán của Tổng công ty, đây là một cố gắng lớn trong điều kiện khó khăn của thị trường trong và ngoài nước. Tuy nhiên vẫn đạt thấp hơn mục tiêu 5 năm đề ra (30% /năm).
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu trong 4 năm 2001 - 2004 đạt 38,2 triệu USD, tốc độ tăng giá trị xuất khẩu bình quân 4 năm là 46,5% (năm 2001 tăng 40%, năm 2002 tăng 47%, năm 2003 tăng 46,4% và năm 2004 tăng 52,8%).
Tổng doanh thu tăng bình quân trong 4 năm 2001 - 2004 là 22,3% (năm 2001 tăng 21%, năm 2002 tăng 8,7%, năm 2003 tăng 20,8% và năm 2004 tăng 36,8%).
Nộp ngân sách Nhà nước trong 4 năm đạt 1727 tỷ đồng, tốc độ tăng bình quân 4 năm là 30,4% (năm 2001 tăng 66,5%, năm 2002 tăng 27,5%, năm 2003 tăng 9,7% và năm 2004 tăng 18,5%).
Về đầu tư phát triển:
Trong 4 năm 2001 - 2004 Tổng công ty thép Việt Nam đã triển khai thực hiện 173 dự án với tổng vốn đầu tư là 5032,4 tỷ đồng (trong đó có 3 dự án nhóm A, 9 dự án nhóm B và 161 dự án nhóm C). Số dự án hoàn thành đưa vào sản xuất trong 4 năm gồm 1 dự án nhóm A (cải tạo mở rộng công ty gang thép Thái Nguyên giai đoạn I), 3 dự án nhóm B và hơn 100 dự án nhóm C. Ngoài ra Tổng công ty đã và đang làm công tác chuẩn bị đầu tư để chuyển sang giai đoạn đầu tư khi điều kiện cho phép và 1 dự án liên doanh giữa Trung quốc và tỉnh Lào Cai.
Công tác đầu tư phát triển của Tổng công ty trong 4 năm 2001 - 2004 nhìn chung đã được chú trọng đẩy mạnh cả về số lượng và chất lượng. Một số dự án trọng điểm đã hoàn thành và đi vào sản xuất bước đầu phát huy hiệu quả tốt góp phần giữ vững nhịp độ tăng trưởng của Tổng công ty. Tuy nhiên bên cạnh những kết quả đã đạt được thì công tác đầu tư phát triển còn gặp nhiều khó khăn khi triển khai dự án, nhất là vốn tiến độ. Một vài dự án trọng điểm bị chậm tiến độ đã ảnh hưởng không nhỏ đến kế hoạch sản xuất kinh doanh của Tổng công ty. Trước tình hình đó Tổng công ty cũng đã điều chỉnh tiến độ, xác định thứ tự ưu tiên đối với một số dự án nhóm A giai đoạn 2001 - 2005, giãn tiến độ cho phù hợp với điều kiện triển khai và đảm bảo hiệu quả kinh tế.
Nhìn chung trong 4 năm 2001 - 2004 Tổng công ty thép Việt Nam đã đạt được những thành tựu to lớn, cơ sở vật chất ngày càng được tăng cường tạo điều kiện cho Tổng công ty hoàn thành kế hoạch 5 năm (2001 - 2005) theo mục tiêu Nghị quyết Đại hội IX đề ra, chuẩn bị điều kiện hội nhập kinh tế và bước vào thực hiện kế hoạch 5 năm tiếp theo (2006 - 2010).
Bảng 1: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch của Tổng công ty thép Việt Nam
giai đoạn 2001- 2005.
Chỉ tiêu
ĐVT
THỰC HIỆN
Tăng BQ 5 năm %
2001
Tăng
%
2002
Tăng
%
2003
Tăng
%
2004
Tăng
%
Ước 2005
Tăng
%
1.Giá trị SXCN (giá CĐ 1994)
tỷ đồng
2667.2
24,1
3063.4
14.9
3503.4
14.4
4187.4
19.5
4975.0
18.8
18.3
2. Sản lượng thép cán
ng.tấn
649.2
23.8
750.9
15.7
859.1
14.4
1030.2
19.9
1200.0
16.5
18.0
3. sản lượng phôi thép
ng.tấn
318.4
4.2
408.2
28.2
543.0
33.0
658.5
21.3
647.5
-1.7
16.2
4. Tiêu thụ thép cán
ng.tấn
626.9
18.8
758.2
20.9
858.2
13.2
990.2
15.4
1056.0
6.6
14.9
5. Tổng doanh thu
tỷ đồng
7666.0
20.0
8414.1
9.8
10366.9
23.2
14203.0
37.0
14200.0
0
17.3
6. Lợi nhuận
tỷ đồng
46.1
-59.2
211....
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm đóng tàu của Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty tnhh hàn việt hana Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tiêu thụ và một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty may xuất khẩu Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã Văn hóa, Xã hội 0
D Một số Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ ăn uống tại khách sạn Thắng Lợi Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng nước trên địa bàn Huyện Mê Linh Nông Lâm Thủy sản 0
D nghiên cứu giải pháp công nghệ sản xuất một số loại rau ăn lá trái vụ bằng phương pháp thủy canh Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top