huyhoang3129

New Member

Download miễn phí Hệ thống sổ sử dụng trong kế toán nguyên vật liệu ở doanh nghiệp sản xuất





Chương i 1

Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất hiện nay 1

I. Đặc điểm, yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu (NVL) trong các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp. 1

1. Đặc điểm và vai trò của NVL trong các doanh nghiệp sản xuất 1

2. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu 2

3. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu 4

3.1. Vai trò của kế toán nguyên vật liệu 4

3.2. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu 5

II. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu 5

Phân loại nguyên vật liệu 5

1. Đánh gía nguyên vật liệu 7

2.1 . Đánh giá nguyên vật liệu theo giá thực tế 7

2.1.1. Giá thực tế nhập kho 7

2.1.2. Giá thực tế xuất kho 8

Phương pháp giá đích danh 9

Phương pháp giá thực tế bình quân 10

2.2. Đánh giá nguyên vật liệu theo giá hạch toán 11

III. Kế toán nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất 13

Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu 13

1.1. Hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê thường xuyên 13

1.1.1.Hạch toán ban đầu 13

1.1.2.Tài khoản sử dụng 15

1.1.3.Phương pháp kế toán 16

1.1.3.1.Tại doanh nghiệp tính thúê GTGT theo phương pháp khấu trừ 16

1.1.3.2.Tại doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp 17

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


K 627
TK 641
TK 642
SH
NT
Hàng ngày, căn cứ vào các phiếu nhập kho, xuất kho nguyên vật liệu và các chứng từ có liên quan, kế toán nguyên vật liệu tiên hành ghi vào Nhật ký – Sổ Cái (của các tài khoản 152, 621, 641…) theo trình tự thời gian. Cuối tháng, khoá sổ và tiến hành tổng hợp số liệu trên Nhật ký – Sổ Cái để đối chiếu số liệu với bộ phận kế toán chi tiết. Về nguyên tắc, số phát sinh Nợ và số dư cuối kỳ của các tài khoản 152, 641,627…phải khớp đúng số liệu trên báo cáo tổng hợp nhập, xuất, tồn kho vật liệu”. Từ đó tiến hành lập bảng cân đối kế toán và các báo cáo tài chính khi kết thúc niên độ kế toán .
Sơ đồ trình tự kế toán chi tiết nguyên vật liệu
Theo hình thức Nhật ký – Sổ Cái
Chứng từ nhập, xuất NVL
Bảng tổng hợp CT nhập, xuất NVL
Sổ( thẻ ) kế toán chi tiết NVL
Nhật ký – Sổ Cái
Bảng TH nhập, xuất, tồn kho NVL
Báo cáo tài chính
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Hạch toán nguyên vật liệu theo hệ thống sổ của hình thức này rất đơn giản, số lượng sổ lại ít nên khối lượng ghi sổ không nhiều, số liệu kế toán tập trung cho biết cả hai chỉ tiêu thời gian và phân loại đối tượng ngay trên một dòng ghi, do vậy dễ theo dõi kiểm tra.Tuy nhiên do tài khoản được liệt kê ngang sổ nên khuôn sổ sẽ cồng kềnh, khó bảo quản trong niên độ và khó phân công trong lao động kế toán . Nếu doanh nghiệp có ít tài khoản sử dụng, ít lao động kế toán , khối lượng nghiệp vụ phát sinh không nhiều, trình độ kế toán thấp thì áp dụng hình thức này là có hiệu quả, không ảnh hưởng đến tốc độ cung cấp thông tin cho quản lý cũng như độ chính xác của số liệu đã ghi.
Hình thức Nhật ký chung
Các sổ sử dụng để kế toán nguyên vật liệu theo hình thức Nhật ký chung bao gồm:Sổ Nhật ký chung, sổ Nhật ký mua hàng, Nhật ký chi tiền, Sổ Cái các tài khoản 152, 153, 621, 627, 641, 642 và các sổ, thẻ kế toán chi tiết khác phù hợp với phương pháp kế toán chi tiết mà doanh nghiệp sử dụng.
Nhật ký chung là loại sổ kế toán tổng hợp để ghi chép các nghiệp vụ về sự biến động tăng giảm của từng loại nguyên vật liệu theo trình tự thời gian. Kế toán tiến hành đồng thời cả việc hạch toán và định khoản ngay trên sổ này.
Số Nhật ký chung
Năm…..
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi Sổ Cái
Số hiệu TK
Số phát sinh
S
NT
Nợ

Sổ Cái cũng là một loại sổ tổng hợp nhưng được dùng để mở cho từng tài khoản, doanh nghiệp sử dụng bao nhiêu tài khoản thì có bấy nhiêu quyển Sổ Cái . Số liệu ghi vào sổ này là từ các sổ Nhật ký.
Sổ Cái
Năm…
Tên tài khoản…
Số hiệu…
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang sổ NKC
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
S
NT
Nợ

Khi có các chứng từ nhập, xuất kho vật liệu, kế toán tiến hành vào sổ Nhật ký chung đầu tiên( vào tất cả các cột trừ cột 5) . Đồng thời nêu doanh nghiệp có nhu cầu theo dõi tình hình thanh toán với nhà cung cấp thì các chứng từ này còn được ghi vào sổ Nhật ký mua hàng và sổ Nhật ký chi tiền . Sau đó, số liệu được chuyển vào Sổ Cái các tài khoản 152, 153, 621,… , lúc này kế toán mới ghi vào cột 5 trên sổ Nhật ký chung . Cuối tháng, cộng số liệu trên các Sổ Cái ghi vào bảng cân đối số phát sinh phần giành cho tài khoản 152,153. Trên cơ sở số liệu của các sổ này trong suốt niên độ kế toán để lập các báo cáo tài chính.
Sơ đồ ghi sổ kế toán nguyên vật liệu
Theo hình thức sổ Nhật ký chung
CT nhập, xuất kho NVL
Nhật ký mua hàng, chi tiền
Nhật ký chung
Sổ Cái TK 152
Sổ(thẻ) chi tiết NVL
Báo cáo TH nhập, xuất, tồn kho NVL
Bảng CĐTK
Báo cáo tài chính
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu số liệu
Hạch toán nguyên vật liệu theo hình thức sổ Nhật ký chung có ưu điểm là ghi chép đơn giản, sổ cấu tạo đơn giản, rõ ràng nên dễ ghi, dễ kiểm tra đối chiếu nhưng số liệu ghi chép trùng lặp nhiều.Hình thức này phù hợp với mọi loại hình hoạt động cũng như quy mô, trình độ và trong điều kiện lao động kế toán bằng máy. Với điều kiện lao động kế toán thủ công, hình thức này chỉ phù hợp với các doanh nghiệp có loại hình kinh doanh đơn giản, trình độ quản lý và kế toán còn thấp, bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình tập trung và có nhu cầu phân công lao động kế toán.
Hình thức chứng từ ghi sổ
Để kế toán nguyên vật liệu theo hình thức này cần các loại sổ : Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ Cái tài khoản 152,153… và các sổ kế toán chi tiết
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ cũng là một loại hình sổ Nhật ký để ghi chép nghiệp vụ phát sinh theo trình tự thời gian nhưng không tiến hành định khoản ngay trên sổ này. Nó dùng để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ đồng thời để kiểm tra, đối chiếu số liệu trên bảng cân đối số phát sinh.
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Năm…
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Số hiệu
Ngày tháng
1
2
3
1
2
3
Cộng
-Cộng cuối tháng
-Luỹ kế từ đầu năm
Hàng ngày, căn cứ các chứng từ nhập, xuất kho nguyên vật liệu hợp lý, hợp lệ hay bảng tổng hợp chứng từ nhập, xuất, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ, trong đó bao gồm cả nội dung nghiệp vụ và định khoản. Đồng thời số liệu cũng được chuyển vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (phần số tiền) và Sổ Cái tài khoản 152, 153.Đến cuối tháng, kế toán khoá sổ, cộng tổng số tiền trên các Sổ Cái và đối chiếu với kế toán chi tiết. Số liệu ở sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là căn cứ cho kế toán lập bảng cân đôi số phát sinh cũng như các báo cáo tài chính tại thời điểm kết thúc tài chính năm.
Sơ đồ trình tự kế toán nguyên vật liệu
Theo hình thức chứng từ ghi sổ
Sổ Cái TK 152
Bảng TH CT N, X kho
Phiếu NK,XK NVL
Chứng từ ghi sổ
Bảng CĐSPS
Báo cáo tài chính
Sổ đăng ký CT-GS
Sổ (thẻ) KT chi tiết NVL
Báo cáo TH N-X-T kho NVL
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Cách ghi chép theo hình thức Sổ này cũng đơng giản, dễ ghi và thống nhất nên tiện cho công tác đối chiếu, kiểm tra. Mặt khác, sổ được thiết kế theo kiểu tờ rời cho phép thực hiện chuyên môn hoá lao động kế toán trên cơ sở phân công lao động nhưng cũng không khắc phục được nhược điểm ghi chép trùng lặp của của các hình thức ghi sổ trên. Hình thức này phù hợp với mọi loại quy mô đơn vị sản xuất kinh doanh , đơn vị quản lý cũng như đơn vị hành chính sự nghiệp. Kết cấu sổ đơn giản nên thích hợph với cả điều kiện kế toán thủ công và lao động kế toán bằng máy.
Hình thức Sổ Nhật ký – Chứng từ
Các sổ sử dụng gồm
-Bảng kê số 3, số 4, số 5, số 6 và bảng phân bổ số 2
-Sổ chi tiết thanh toán với người bán
-Nhật ký – Chứng từ số 5, NKCT số 6
-Sổ Cái tài khoản 152, 153
-Các sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu
Bảng kê số 3 dùng để tính giá thực tế nguyên vật liệu. Bảng này lấy số liệu từ NKCT số 5 (Phần ghi Nợ TK 152, ghi Có TK 331), NKCTsố 6 (Ghi Nợ TK 152, ghi Có TK 151), NKCT số 2 (ghi Nợ TK 152, ghi Có TK 112), NKCT số 1 (ghi Có TK 111, ghi Nợ TK 152) và NKCT số 7
Bảng kê gồm tổng hợp giá trị nguyên vật liệu nhập kho và phần chênh lệch giữa giá thực tế ...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top