daigai

Well-Known Member
LINK TẢI LUẬN VĂN MIỄN PHÍ CHO AE KET-NOI
Thiết kế và xây dựng mô hình thi công (viết chương trình) hệ thống quản lý và giám sát việc sử dụng nước ở các căn hộ ở chung cư
c
Mục lục 2
Phần I: Mở đầu 5
1.Tính cấp thiết của đề tài: 5
2.Bố cục bài nghiên cứu: 5
3.Mục đích nghiên cứu: 6
Phần II: Nội dung luận văn 6
Chương I : Tổng quan về camera 6
1.Khái niệm: 6
2.Cấu tạo Camera: 6
Một Camera quan sát bao gồm cảm biến camera, ống kính (Lens), vỏ chứa camera và chân đế. 6
Cảm biến Camera: Thu các tín hiệu hình ảnh truyền về đầu ghi hiình hay Tivi monitor để theo dõi: 6
Ống kính (Lens): là các thấu kính, để chỉnh tầm nhìn rộng hay xa gần. Thường thi camera đã có sẵn, chỉ có camera thân hình hộp thì không có sẵn ống kính: 7
Vỏ chứa camera: Dùng bảo quản camera giám sát trong trường hợp lắp đặt camera ở ngoài trời. 7
Chân đế: dùng để gắn camera (nếu dùng loại Camera tròn thì không cần). 7
Cảm biến hình ảnh (Image sensor) là bộ phận đầu tiên của camera tiếp nhận hình ảnh. Sau khi bắt ánh sáng, các chip cảm ứng có nhiệm vụ chuyển chúng thành các điện tử. Các điện tử này sau đó sẽ được chuyển thành điện áp (để có thể đo lường được) rồi chuyển sang dạng tín hiệu số mà chúng ta thấy được. Về mặt kỹ thuật các image sensor được chế tạo từ hai công nghệ chính là: 7
3.Các thông số của Camera: 8
4.Camera kết hợp truyền dẫn: 12
Trong ứng dụng hệ thống camera quan sát Analog, tín hiệu hình ảnh thu được từ camera là tín hiệu Analog, được truyền từ camera Analog, qua đường cáp đồng trục tới Đầu ghi hình kỹ thuật số (DVR). Mỗi camera Analog được cấp nguồn điện tại chỗ hay cấp nguồn bằng cáp tín hiệu đồng trục RG59(loại có kèm cáp nguồn). Đầu ghi hình kỹ thuật số(DVR) có chức năng chuyển đổi tín hiệu Analog sang dạng tín hiệu số (số hoá), sau đó tín hiệu được nén lại, ghi vào ổ cứng để xem lại khi cần thiết. Hiện nay, các đầu ghi hình thường được tích hợp thêm một vài chức năng giám sát thông minh như: ghi hình theo lịch đặt trước, thông báo chuyển động, phóng to thu nhỏ hình ảnh bằng phương pháp ảnh số (không phải bằng ống kính quang học). Màn hiển thị được đấu nối trực tiếp với DVR để hiển thị hình ảnh từ DVR hay cũng có thể xem hình ảnh qua mạng ip bằng máy tính, nếu DVR đươc đấu nối tới mạng ip qua cổng RJ45 Ethernet. Nếu mạng ip nội bộ (LAN) được kết nối với mạng internet, bạn có thể xem được hình ảnh từ xa thông qua mạng internet. Khi truyền hình ảnh qua mạng internet, tín hiệu hình ảnh (video) của tất cả các camera, có đấu nối tới 1 DVR, sẽ được truyền trên một luồng video (1 địa chỉ IP) mà thôi. Do vậy khá tiết kiệm về mặt chi phí 12
Hình 1.3: cách truyền dẫn dữ liệu 13
Trong môi trường mạng theo giao thức IP, từng camera ip sẽ chuyển đổi hình ảnh thu được sang dạng tín hiệu số ngay trong bản thân camera đó. Việc sử lý hình ảnh như: nén hình ảnh, tích hợp chức năng thông báo chuyển động,… cũng được thực hiện ngay trong camera ip. Tín hiệu lối ra của camera ip là tín hiệu số, được truyền qua mạng ip theo tiêu chuẩn Ethernet bằng cáp mạng CAT5. Nguồn điện cho camera ip được cấp tại chỗ hay cấp qua cáp mạng CAT 5 bằng bộ chuyển đổi POE (Power Over Ethernet). Các camera ip, thông qua cáp mạng CAT5, được đấu nối tới thiết bị mạng trung tâm (Hub, Switch, Router,…) của mạng LAN. Các thiết bị mạng sẽ được thiết lập các tham số sao cho phù hợp với hoạt động của camera ip như: thiết lập địa chỉ ip, định tuyến,… 13
Việc quản lý các camera ip thường được thực hiện bằng phần mềm quản lý hình ảnh, được cài đặt tại Máy tính (máy chủ quản lý hình ảnh), giúp quan sát và quản lý hình ảnh thu nhận được từ các camera ip như: xem,ghi hay phát lại,… Phần mềm thường được bán kèm theo camera của hãng sản xuất, hay cũng có thể mua của hãng chuyên phát triển phần mềm quản lý hình ảnh cho công nghệ camera ip. 14
Tín hiệu từ camera ip được truyền qua mạng internet theo cách giống như DVR. Tuy nhiên, mỗi camera ip sẽ truyền một luồng dữ liệu hình ảnh riêng và có địa chỉ ip riêng. Khi xem qua mạng internet, ta có thể xem hình ảnh của một camera ip (nhận và truyền hình ảnh chỉ của 1 camera ip) hay cũng có thể xem hình ảnh của nhiều camera ip trên một màn hình nhờ phần mềm quản lý hình ảnh. Đây là chức năng khá mềm dẻo, linh hoạt của camera ip và cũng là 1 trong số các khác biệt giữa camera ip và camera Analog đứng trên góc độ xem hình ảnh qua mạng internet. 14
5.Các chuẩn nén tín hiệu số: 14
Với việc giảm được băng thông của chuẩn nén H.264 đã thúc đẩy cho dòng camerađộ nét cao (hay còn gọi Camera Megapixel) có cơ hội phát triển mạnh mẽ. Với những hệ thống giám sát quan trọng cần hình ảnh rõ nét thì lựa chọn các camera độnét cao và đầu ghi hỗ trợ chuẩn nén H.264 là hoàn toàn hợp lý. 16
Hinh 1.4:So sánh các chuẩn nén 16
6.Hệ thống lưu trữ hình ảnh DVR: 17
7.So sánh các hệ thống CCTV: 21
Chương II: Camera IP 24
1.Khái niệm: 24
4.Phân loại Camera IP: 27
a.Camera IP thông thường: 27
Dòng camera quan sát qua mạng internet. Tích hợp sẵn giao thức internet protocol. Sử dụng hệ thống dây mạng để truyền tín hiệu hình ảnh.Camera IP cũng được chia làm nhiều loại. camera IP dome, camera IP thân, camera IP Speed Dome giống như camera Analog. Nhưng Camera IP cho hình ảnh sắc nét hơn rất nhiều so với Analog. Và có hỗ trợ nhiều chức năng nổi bật hơn. 27
b.Camera IP wifi: 28
Là dòng camera IP không có dây, sử dụng sóng wifi để truyền tải dữ liệu thông qua giao thức Internet Protocol.Thích hợp dùng cho những nơi khó đi dây hay không thể đi dây.Ưu điểm: lắp đặt nhanh gọn, dễ dàng di chuyển đến mọi nơi. 28
5.Chức năng cơ bản của hệ thống camera IP: 28
a.Chức năng giám sát: 28
b.Chức năng truyền dẫn: 28
c.Chức năng xử lý thông tin: 29
6.Công nghệ truyền dẫn Camera IP: 30
7.Thiết bị lưu trữ hình ảnh NVR(Network Video Recorder): 34
8.Thiết bị lưu trữ hình ảnh HVR (Hyper Video Recorder): 35
Chương III: Hệ thống giám sát Camera 36
1.Định nghĩa chung: 36
2.Phạm vi ứng dụng: 37
3.Cấu trúc một hệ thống giám sát: 38
4.Hệ thống Camera Analog: 38
5.Hệ thống camera IP: 42
Chương IV: Thiết kế hệ thống camera IP 48
1.Yêu cầu hệ thống: 48
2.Tính toán sơ bộ: 48
3.Sơ đồ hệ thống: 49
4.Xây dựng hệ thống: 49
a.Các vị trí nên lắp đặt camera: 49
b.Chọn camera: 50
c.Thiết lập wifi cho Camera: 51
Chương V: Kết luận và hướng phát triển đề tài 57











Phần I: Mở đầu
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Ngày nay, với sự phát triển của nền kinh tế đời sống vật chất của con người cũng được đảm bảo hơn và đi kèm với nó cũng là những tệ nạn xã hội, nổi bật trong số đó là nạn trộm cắp đang hoành hành mỗi ngày một dữ dội. Chúng ta cần một giải pháp để bảo vệ tài sản và bản than.Hệ thống thiết bị camera giám sát, khi bạn đi bất cứ nơi đâu bạn vẫn có thể quan sát được mọi hoạt động đang diễn ra ở nơi lắp đặt. Do đó,nó sẽ giúp bạn có thể phát hiện nhanh chóng, kịp thời và bạn có thể hành động ngay lập tức để bảo vệ sự an toàn cho chính bạn và người thân. Hệ thống camera quan sát ngày nay còn được lắp đặt tại các công ty, xí nghiệp, cửa hàng, sân bay, bệnh viện,... vì nó cho phép bạn quan sát, quản lý và điều khiển công việc từ xa một cách tốt hơn.
2. Bố cục bài nghiên cứu:
Chương I : Tổng quan về camera
Chương II: Camera IP
Chương III: Hệ thống Camera
Chương IV: Thiết kế hệ thống giám sát Camera IP
3. Mục đích nghiên cứu:
Hệ thống camera quan sát gần đây đã trở lên phổ biến. Các sản phẩm cũng như các giải pháp sử dụng cho mọi lĩnh vực cũng có rất nhiều điểm lợi thế và tiện ích.
Công nghệ truyền tín hiệu số qua cáp đồng trục, cho phép người dùng nâng cấp cơ sở hạ tầng cần thiết nhưng vẫn giữ được hệ thống dây tín hiệu cáp đồng trục hiện có. Bài nghiên cứu đề cập đến camera, các hệ thống giam sat camera analog và IP, nêu ra các ưu nhược điểm của hai hệ thống để chúng ta có thể dễ dàng lựa chọn ra phương pháp phù hợp nhất để triển khai trong thực tế. Bài viết cũng tập trung vào sự ưu việt và tiện lợi của hệ thống camera IP và các phương án triển khai lắp đặt điều khiển hệ thống này trong thực tế.
Em xin Thank PGS.TS.Phạm Văn Bình đã hướng dẫn giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành luận văn này. Bài luận văn khó tránh khỏi sai sót mong hội đồng thẩm định góp ý để em có thể hoàn thiện hơn trong bài viết và phát triển đề tài này.
Phần II: Nội dung luận văn
Chương I : Tổng quan về camera
1. Khái niệm:
Camera là một thiết bị ghi hình.
Một chiếc Camera có thể ghi lại được những hình ảnh trong một khoảng thời
gian nào đó, lưu trữ và sau đó những người giám sát có thể xem lại bất cứ khi
nào họ muốn. Với chức năng cơ bản là ghi hình. Camera được ứng dụng rộng rãi
trong lĩnh vực giám sát. Một hệ thống các Camera đặt tại những vị trí thích hợp
sẽ cho phép quan sát, theo dõi toàn bộ ngôi nhà, nhà máy, xí nghiệp hay những
nơi muốn quan sát, ngay cả khi không có mặt trực tiếp tại đó.
2. Cấu tạo Camera:
Một Camera quan sát bao gồm cảm biến camera, ống kính (Lens), vỏ chứa camera và chân đế.
Cảm biến Camera: Thu các tín hiệu hình ảnh truyền về đầu ghi hiình hay Tivi monitor để theo dõi:
Ống kính (Lens): là các thấu kính, để chỉnh tầm nhìn rộng hay xa gần. Thường thi camera đã có sẵn, chỉ có camera thân hình hộp thì không có sẵn ống kính:
Vỏ chứa camera: Dùng bảo quản camera giám sát trong trường hợp lắp đặt camera ở ngoài trời.
Chân đế: dùng để gắn camera (nếu dùng loại Camera tròn thì không cần).
Cảm biến hình ảnh (Image sensor) là bộ phận đầu tiên của camera tiếp nhận hình ảnh. Sau khi bắt ánh sáng, các chip cảm ứng có nhiệm vụ chuyển chúng thành các điện tử. Các điện tử này sau đó sẽ được chuyển thành điện áp (để có thể đo lường được) rồi chuyển sang dạng tín hiệu số mà chúng ta thấy được. Về mặt kỹ thuật các image sensor được chế tạo từ hai công nghệ chính là:
a. Camera CCD (Charge Couple Device):
Camera CCD sử dụng kĩ thuật CCD để nhận biết hình ảnh. CCD là tập hợp những ô tích điện có thể cảm nhận ánh sáng sau đó chuyển tín hiệu ánh sáng sang tín hiệu số để đưa vào các bộ xử lý. Nguyên tắc hoạt động của CCD như sau:CCD thu nhận những hình ảnh thông qua các hệ thống thấu kính của Camera. CCD có hàng ngàn những điểm ảnh sẽ chuyển đổi ánh sáng thành những hạt điện tích và được số hoá. Đây là một qúa trình chuyển đổi tương tự số.Các thông số kĩ thuật của Camera CCD là đường chéo màn hình cảm biến (tính bằng inch). Kích thước màn hình cảm biến càng lớn thì chất lượng càng tốt. (màn hình 1/3 inch CCD sẽ có chất lượng tốt hơn 1/4 inch CCD, vì 1/3 > 1/4).

Hình 1.1: Cảm biến hình
b. Camera CMOS (Complementary Metal Oxide Semiconductor):
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top