Roddy

New Member

Download miễn phí Các bài toán của HNO3 – Muối Nitrat





* Bài tập trắc nghiệm kh¸ch quan
Bài 113. Cho 6,5 gam Zn t¸c dụng dung dịch HNO3 dư được dung dịch A. Cho NH3 tới dư vào dung dịch A được dung dịch B. Cho từ từ V(lÝt) dung dịch NaOH 0,2M vào dung dịch B được kết tủa lớn nhất. V cã gi¸ trị là:
A. 0,25 lÝt B. 0,5 lÝt C. 0,75 lÝt D. 1 lÝt
Bài 114. Cho Zn t¸c dụng HNO3 dư tạo 0,1 mol NO được dung dịch A. Cho A t¸c dụng dung dịch NH3 dư được dung dịch B. Cho từ từ V(lÝt) dung dịch Ca(OH)2 1M vào dung dịch B được 9,9 gam kết tủa. V cã gi¸ trị là:
A. 0,2 hay 0,5 lÝt B. 0,02 hay 0,05 lÝt C. 0,05 hay 0,2 lÝt D. 0,5 hay 0,02 lÝt
Bài 115. Cho NH3 tới dư vào dung dịch Zn(NO3)2 (0,1 mol) được dung dịch X. Cho từ từ 500ml dung dịch NaOH 0,5M vào 100ml dung dịch X thu được kết tủa.TÝnh khối lượng kết tủa thu được:
A. 4,95 gam B. 2,475 gam C. 7,425gam D. 6,435 gam
Bài 116. Cho 0,2 mol dung dịch NaHSO4 t¸c dụng với một lượng Zn vừa đủ để tạo dung dịch A. Cho A t¸c dụng với dung dịch NH3 dư tạo dung dịch B. Cho từ từ 100ml dung dịch NaOH 1M t¸c dụng dung dịch B được m gam kết tủa. TÝnh m.
A. 4,95 gam B. 2,475 gam C. 9,9 gam D. 6,435 gam
Bài 117. Cho dung dịch NH3 t¸c dụng với 200ml dung dịch Zn(NO3)2 nồng độ x M được dung dịchA. Cho 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M vào dung dịch A được m gam kết tủa.
1. X¸c định nồng độ x để kết tủa thu được là lớn nhất.
A. 0,5M B. 1M C. 1,5M D. 2M
2. X¸c định nồng độ x để kết tủa thu được là 9,9 gam
A. 0,5M B. 0,75M C. 1,25M D. 1,0M
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

an. Công thức oxit sắt:
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. không xác định
Bài 10: Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO; CuO và Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ 250ml dung dịch HNO3 được dung dịch Y và 3,136 lit hỗn hợp NO2; NO (đktc), tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 là 20,143. Giá trị của m và nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 phản ứng là:
A. 46,08g và 7,28M B. 23,04g và 7,28M C. 23,04g và 2,10M D. 46,08g và 2,10M
Bài 11: Hoà tan hoàn toàn 30,4g hỗn hợp rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng dung dịch HNO3 thoát ra 20,16 lit khí NO duy nhất (đkc)và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được bao nhiêu gam kết tủa:
A. 81,55g B. 29,40g C. 110,95g D. 115,85g
Bài 12: Hỗn hợp X gồm Zn; ZnS; S. Hoà tan 17,8g hỗn hợp X trong HNO3 nóng dư thu được V lit khí NO2 duy nhất (đkc) và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được kết tủa nặng 34,95g. Giá trị của V:
A. 8,96 B. 20,16 C. 22,40 D. 29,12
Bài 13: Cho luồng khí H2 đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 13,92g hỗn hợp X gồm 4 chất. Hoà tan hết X bằng dung dịch HNO3 đặc nóng, dư được 5,824 lit NO2 (đkc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m:
A. 16 B. 32 C. 48 D. 64
Bài 14: Cho 0,15 mol CuFeS2 và 0,09 mol Cu2FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Mặt khác, nếu thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Giá trị của m và a:
A. 111,84g và 157,44g B. 112,84g và 157,44g C. 111,84g và 167,44g D. 112,84g và 167,44g
Bài 15: ĐH Dược HN 2001: Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS có số mol như nhau, M là kim loại có hoá trị không đổi. Cho 6,51g X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HNO3 đun nóng thu được dung dịch A1 và 13,216 lit hỗn hợp khí A2 (đkc) có khối lượng 26,34g gồm NO2 và NO. Thêm một lượng BaCl2 dư vào dung dịch A1 thấy tạo thành m1 gam kết tủa trắng trong dung dịch dư axit trên. Kim loại M và giá trị m1 là:
A. Cu và 20,97g B. Zn và 23,3g C. Zn và 20,97g D. Mg và 23,3g
DẠNG 3: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HỖN HỢP HNO3 VÀ H2SO4
Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 19,2g kim loại M trong hỗn hợp dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc nóng thu được 11,2 lit khí X gồm NO2 và SO2 có tỉ khối so với metan là 3,1. Kim loại M là:
A. Mg B. Al C. Fe D. Cu
Bài 2: Hoà tan 0,1 mol Cu vào 120ml dung dịch X gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được V lit khí NO duy nhất. Giá trị của V:
A. 1,344 lit B. 1,49 lit C. 0,672 lit D. 1,12 lit
Bài 3: Dung dịch A chỉ chứa các ion H+; NO3-; SO42-. Đem hoà tan 6,28g hỗn hợp B gồm 3 kim loại có hoá trị lần lượt là I, II, III vào dung dịch A thu được dung dịch D và 2,688 lit khí X gồm NO2 và SO2. Cô cạn dung dịch D được m gam muối khan, biết rằng khí X có tỉ khối so với H2 là 27,5. Giá trị của m là:
A. 15,76g B. 16,57g C. 17,56g D. 16,75g
Bài 4: Hoà tan hỗn hợp A gồm Cu và Ag trong dung dịch HNO3 và H2SO4 thu được dung dịch B chứa 7,06g muối và hỗn hợp G gồm 0,05 mol NO2 và 0,01 mol SO2. Khối lượng hỗn hợp A bằng:
A. 2,58g B. 3,06g C. 3,00g D. 2,58g
Bài 5: Hoà tan hết hỗn hợp gồm x mol Fe và y mol Ag bằng dung dịch hỗn hợp HNO3 và H2SO4 thấy có 0,062 mol khí NO và 0,047 mol SO2 thoát ra. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 22,164g hỗn hợp các muối khan. Giá trị của x và y là:
A. 0,07 và 0,02 B. 0,09 và 0,01 C. 0,08 và 0,03 D.0,12 và 0,02
Bài 6: Hoà tan hết 10,32g hỗn hợp Ag, Cu bằng lượng vừa đủ 160ml dung dịch gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch X và sản phẩm khử NO duy nhất. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan là:
A. 22,96g B. 18,00g C. 27,92g D. 29,72g
Bài 7: Hoà tan bột Fe vào 200 ml dung dịch NaNO3 và H2SO4. Đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 6,72 lit hỗn hợp khí X gồm NO và H2 có tỉ lệ mol 2:1 và 3g chất rắn không tan. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan là:
A. 126g B. 75g C. 120,4g D. 70,4g
Pp
Câu 1: Cho 1,68g bột Mg tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch HNO3 aM thu được dung dịch Y và 0,448 lít NO duy nhất. Tính a và khối lượng tạo thành trong Y. ĐS: a = 0,36M, m = 11,16g
Từ bài toán trên đây, nếu ta cho khối lượng muối khan và yêu cầu tìm công thức của khí thì ta có được một dạng toán khác cho học sinh rèn luyện.
Câu 2: Hòa tan 1,68g kim loại Mg vào V lít dung dịch HNO3 0,25M thu được dung dịch X và 0,448 lít một chất khí Y duy nhất, nguyên chất. Cô cạn dung dịch X thu được 11,16g muối khan (quá trình cô cạn không làm muối phân hủy). Tìm công thức phân tử của khí Y và tính V. ĐS: Y là NO, V = 0,72 lít.
Trên cơ sở đó có thể xây dựng dạng toán hỗn hợp cho học sinh rèn luyện.
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,1 mol CuO và 0,14 mol Al trong 500 ml dung dịch HNO3 aM vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí N2O duy nhất. Tính a và khối lượng tạo thành trong Y. ĐS: a = 1,45M, m = 50,42g.
Câu 4: Hòa tan 11,78g hỗn hợp X gồm CuO và Al trong dung dịch HCl dư thu được 0,42g khí H2.
a. Tính số mol chất trong X.
b. Cũng hỗn hợp X ở trên khi hòa tan vừa đủ trong V lít dung dịch HNO3 0,5M thu được dung dịch Y chứa 50,42g muối và 0,672 lít một chất khí Z nguyên chất duy nhất. Tìm CTPT của Z và tính V. ĐS: Z là N2O , V = 1,45 lít.
Dựa trên cơ sở đó, có thể biên tập các dạng khác để giúp học sinh có kinh nghiệm nhìn nhận khi giải bài toán về HNO3 và ngày càng làm cho các dạng bài toán về hóa học thêm phong phú và đa dạng.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 6 gam kim loại Ca vào 500ml dung dịch HNO3 aM, vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,4928 lít khí N2 duy nhất. Tính a và khối lượng muối thu được trong Y.
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam kim loại Mg vào 400ml dung dịch HNO3 aM, vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,896 lít khí N2O duy nhất. Tìm a và khối lượng muối thu được trong Y
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam kim loại Zn vào 800ml dung dịch HNO3 aM, vừa đủ thu được dung dịch Y và 1,792 lít một chất khí màu nâu duy nhất. Tìm a và khối lượng muối thu được trong Y
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 2,97 gam bột Al vào 400ml dung dịch HNO3 aM, vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,672 lít một chất khí không màu duy nhất hóa nâu trong không khí. Tìm a và khối lượng muối thu được trong Y
Câu 9: Hòa tan 6 gam Ca vào V lít dung dịch HNO3 1M, vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 25,4 gam muối và 0,896 lít một chất khí X duy nhất. Tìm công thức phân tử của khí Y và tính V.
Câu 10: Hòa tan 4,8 gam Mg vào m gam dung dịch HNO3 10%, vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 30,4 gam muối và 0,896 lít một chất khí X nguyên chất, duy nhất. Tìm công thức phân tử của khí Y và tính m.
Câu 10: Hòa tan 7,8 gam Zn vào m gam dung dịch HNO3 15%, vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 24,28 gam muối và 1,792 lít một chất khí X nguyên chất, duy nhất. Tìm công thức phân tử của khí Y và tính m.
Câu 11: Hòa tan 2,97 gam bột Al vào V lít dung dịch HNO3 2M, vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 25,83 gam muối và 0,672 lít một chất khí X duy nhất. Tìm công thức phân tử của khí Y và tính V.
Câu 12: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,2 mol Mg và 0,03 mol MgO trong V lít dung dịch HNO3 0,5M, vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,896 lít khí N2O duy nhất. Tính V và khối lượng muối thu được trong Y
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,15 mol Ca và 0,02 mol ZnO trong 300ml dung dịch HNO3 aM, vừa đủ thu đư...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top