quynhanh_pengoc

New Member
Download Luận văn Quản trị rủi ro tài chính các doanh nghiệp ngành thuốc bảo vệ thực vật

Download miễn phí Luận văn Quản trị rủi ro tài chính các doanh nghiệp ngành thuốc bảo vệ thực vật





MỤC LỤC Trang
LỜI CAM ĐOAN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
LỜI MỞ ĐẦU . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
CHƯƠNG I: LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO TÀI CHÍNH VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
1.1 RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
1.1.1 Rủi ro . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
1.1.1.1 Khái niệm chung về rủi ro . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
1.1.1.2 Định nghĩa rủi ro tài chính và rủi ro chiến lược . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1.1.1.3 Các loại rủi ro tài chính . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
1.1.2 Rủi ro và hoạt động của doanh nghiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
1.1.2.1 Rủi ro, quản trị rủi ro, tỷ suất sinh lợi và quyết định đầu tư . . . . . . . . . . 7
1.1.2.2 Rủi ro, năng lực tài chính và quyết định tài trợ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
1.1.2.3 Rủi ro và khánh kiệt tài chính . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
1.2 QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1.2.2 Mục tiêu, động cơ và lợi ích của quản tri rủi ro . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
1.2.2.1 Mục tiêu quản trị rủi ro . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1.2.2.2 Động cơ quản trị rủi ro . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .11
1.2.2.3 Lợi ích quản trị rủi ro . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1.2.3 Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến quản trị rủi ro . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
1.2.4 Chương trình quản trị rủi ro . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
1.2.5 Các cách quản trị rủi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
1.2.6 Các công cụ, giải pháp phòng ngừa rủi ro . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
1.3 MỘT SỐ KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH NGÀNH . . . 17
KẾT LUẬN CHƯƠNG I . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ RỦI RO TÀI CHÍNH VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI
CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT . . . . . . . .
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÀNH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT . . . . . . . . . . . . . . .
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển, vai trò của ngành trong nền kinh tế. . . 18
2.1.2 Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
2.2 THỰC TRẠNG VỀ RỦI RO TÀI CHÍNH VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH . . .
2.2.1 Thực trạng nhận diện rủi ro tài chính.
2.2.2 Thực trạng rủi ro tài chính và quản trị rủi ro tài chính . . . . . . . . . . . . . 32
KẾT LUẬN CHƯƠNG II . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 47
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH
CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT . . . . 48
3.1 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH . . 48
3.1.1 Xây dựng chương trình quản trị rủi ro phù hợp . . . . . . . . . . . . . . . . . . 48
3.1.2 Một số giải pháp xử lý và kiểm soát các rủi ro tài chính . . . . . . . . . . . 56
3.2 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG PHÒNG NGỪA RỦI RO
TÀI CHÍNH NGÀNH THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT . . . . . . . . . . . . . 71
3.2.1 Về phía các DNTBVTV . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 71
3.2.2 Về phía Nhà nước. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 73
KẾT LUẬN CHƯƠNG III . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 80
KẾT LUẬN CHUNG . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
PHỤ LỤC. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

trung bình là 4,05 điểm, tiếp theo là rủi ro từ đối tác giao dịch 3,75 điểm,
đứng thứ 3 và thứ 4 là rủi ro tỷ giá và rủi ro giá cả hàng hóa cùng 2,95 điểm và cuối
cùng là rủi ro khác 1,30 điểm.
Số thay mặt doanh nghiệp trả lời đã từng chịu rủi ro, nhưng thiệt hại không
lớn (trong câu hỏi a) hầu hết trả lời rằng rủi ro thường gặp nhất là từ lãi suất, tiếp
đến đối tác giao dịch, rủi ro giá cả hàng hóa, tỷ giá. Trong khi đó 8 đại diện
doanh nghiệp đã chịu rủi ro và bị tổn thất, thì lại cho rằng thường gặp nhất là rủi ro
lãi suất, tiếp là giá cả hàng hóa, tỷ giá và sau nữa là các rủi ro khác.
4.05
2.95 2.95
3.75
1.3
0
1
2
3
4
Điểm trung
bình
Lãi suất Tỷ giá Giá cả
hàng hóa
Đối tác
giao dịch
khác
Loại rủi ro
Lãi suất
Tỷ giá
Giá cả hàng hóa
Đối tác giao dịch
khác
Biểu đồ 2.5 - Loại rủi ro DN Thuốc BVTV thường gặp
Kết quả điều tra cho phép nhận định: Rủi ro từ biến động lãi suất và từ các đối
tác giao dịch là phổ biến với DN ngành Thuốc BVTV nước ta với mức độ tổn thất thì
khác nhau, rủi ro từ giá cả hàng hóa biến động trên thị trường thế giới với mức
độ thường xuyên thấp hơn là rủi ro từ đối tác giao dịch nhưng con số thiệt hại
lớn và rõ ràng hơn. Thiệt hại từ biến động giá nguyên liệu Glyphosate năm
2008-2009 là một ví dụ, có DN bị lỗ chiếm đến 8% lợi nhuận cả năm. Kết quả
này cũng phù hợp với kết quả nghiên cứu của Phó giáo sư - Tiến sĩ Nguyễn Thị
35
Ngọc Trang về quản trị rủi ro tài chính của các doanh nghiệp Việt Nam: Rủi ro lãi
suất và giá cả hàng hóa cùng với rủi ro tỷ giá là 3 loại rủi ro tác động lớn đến hoạt
động của các doanh nghiệp.
c) Với câu hỏi: "Trong điều hành hoạt động của doanh nghiệp, Anh(chị) có
cảm giác quan ngại về khả năng rủi ro gây tổn thất cho doanh nghiệp?" (bảng
2.7) đã thu được kết quả như sau:
Kết quả phỏng vấn hầu hết thay mặt doanh nghiệp đều cảm giác quan ngại về
khả năng rủi ro có thể gây tổn thất cho doanh nghiệp. Với đà hòa nhập vào kinh tế
thế giới ngày càng sâu rộng như hiện nay, những biến động từ các nước trên thế giới
nhất là những nước có nền kinh tế lớn sẽ ảnh hưởng một cách nhanh chóng và mạnh
mẽ hơn đến các DN Việt Nam nói chung và DN ngành thuốc BVTV nói riêng.
Bảng 2.7 - Thống kê thăm dò mức độ quan ngại rủi ro
Số chủ doanh nghiệp tham gia trả lời 20
a) Không quan ngại 00
b) Bình thường 00
c) Rất quan ngại 20
d) Với câu hỏi: "Loại rủi ro nào doanh nghiệp của ông (bà) quan ngại nhất
trong các rủi ro sau đây", đã thu được kết quả như sau:
Kết quả thống kê cho thấy: Rủi ro từ biến động lãi suất gây nhiều quan
ngại nhất với điểm số trung bình là 4,55 điểm, tiếp theo là rủi ro từ tỷ giá với số
điểm là 4,10; rủi ro giá cả hàng hóa đứng thứ 3 với 2,65; thứ 4 là rủi ro khác với hệ số
điểm trung bình là 2,00 và đứng cuối cùng là rủi ro từ đối tác giao dịch với 1,70 điểm.
36
Bảng 2.8 - Thống kê thăm dò loại rủi ro DN Thuốc BVTV quan ngại:
Theo bảng tổng hợp trên, với số điểm trung bình là 4,55 thì rủi ro về lãi suất
đứng ở vị trí cao nhất trong mối e sợ về những thiệt hại do biến động lãi suất gây
nên và tỷ giá xếp kế tiếp với 4,10 điểm. Phải chăng các DN này thiếu niềm tin trong
chính sách điều hành lãi suất cũng như tỷ giá của chính phủ trong thời gian qua?
Có thể nhận ra rằng những năm gần đây, biên độ thay đổi của lãi suất năm trước và
năm sau rất lớn (tương đương 50%-100% như năm 2008-2009 hay năm 2010-2011).
Như vậy, một DN vay vốn đầu tư dài hạn phải gánh chịu rủi ro tài chính rất lớn.
Đứng trước sự thâm nhập một cách mạnh mẽ nhất từ các DN kinh doanh thuốc
BVTV nước ngoài với kinh nghiệm kinh doanh quốc tế dạn dày và sự vững mạnh về
tiềm lực tài chính thì điểm yếu nhất đối với các DN Việt Nam vẫn là nguồn tài chính
eo hẹp và vốn vay từ các tổ chức tài chính luôn là cứu cánh đối với DN Việt Nam. Vay
với chi phí cao và huy động vốn có giới hạn luôn gây khó khăn đáng kể cho các DN
ngành Thuốc BVTV với chu kỳ kinh doanh theo vụ mùa từ 3 tháng đến hơn 1 năm.
Chu kỳ kinh doanh dài cần có kế hoạch dự trữ hàng tồn kho hợp lý, nên thiếu vốn sẽ
gây áp lực lên cả chính sách bán hàng trong năm của DN. Điều đó cũng có thể giải
Loại rủi ro
Thang điểm và số ý kiến đồng ý
Điểm TB1 2 3 4 5
Rủi ro lãi suất 0 0 0 9 11 4,55
Rủi ro thay đổi tỷ giá 0 0 6 6 8 4,10
Rủi ro giá cả hàng hóa 2 8 6 3 1 2,65
Rủi ro từ đối tác giao dịch 10 6 4 0 0 1,70
Rủi ro khác 8 6 4 2 0 2,00
37
thích vì sao Đại diện các DN ngành thuốc BVTV quan ngại nhất vẫn là biến động lãi
suất và tỷ giá.
Rõ ràng có sự khác biệt về rủi ro trong đối tác giao dịch đã xảy ra và dự kiến
trong tương lai. Phải chăng các DN ngành Thuốc đã tìm ra cách thức để hạn chế rủi ro
này? Theo kết quả nghiên cứu của tác giả, trong những năm gần đây việc phát hành cổ
phiếu để huy động vốn cũng mang lại hiệu quả đáng ghi nhận. Các công ty cổ phần
bán cổ phần ưu đãi hay dành cho hệ thống các nhà phân phối những quyền góp vốn
hay ưu tiên mua cổ phần mà thực chất là chuyển nhà phân phối thành cổ đông nhằm
tăng cường sự gắng kết với nhà phân phối. Điều này giúp DN giải quyết 2 vấn đề quan
trọng đó là giảm thiểu rủi ro về tín dụng khi Đại lý mất khả năng thanh khoản và đồng
thời giảm rủi ro do sử dụng đòn cân nợ, mở rộng nguồn lực tài chính có giới hạn của
DN. Trước đây, rủi ro do khách hàng mất khả năng thanh toán thường xảy ra do chưa
thể thẩm định năng lực tài chính của khách hàng một cách hiệu quả vì vậy việc thua lỗ
hay do chiếm dụng vốn thường diễn ra dẫn đến những thiệt hại tài chính đáng kể.
Việc các nhà phân phối trở thành cổ đông đã hạn chế phần lớn rủi ro từ đối tác giao
dịch và hiện chỉ xếp vị trí cuối cùng trong 5 rủi ro đáng quan ngại của các thay mặt DN.
Trong các loại rủi ro khác, thì rủi ro do giảm thị phần xuất phát từ các DN nước
ngoài là đáng ngại nhất với tốc độ tăng thị phần của Công ty Syngenta (hiện năm 2010
chiếm gần 10% thị phần ngành thuốc BVTV) hay như từ Công ty Bayer VN( hiện năm
2010 chiếm gần 13% thị phần Thuốc BVTV cả nước) tiếp đến là chính sách thuế mang
lại sự quan tâm của nhiều DN, cơ sở hạ tầng … cũng gây ra những tổn thất.
38
4.55 4.1
2.65
1.7 2
0
1
2
3
4
5
Điểm trung bình
Lãi suất Tỷ giá Giá cả HH Đối tác GD Khác
Rủi ro
Lãi suất
Tỷ giá
Giá cả HH
Đối tác GD
Khác
Biểu đồ 2.6 - Mức quan ngại về các loại rủi ro của DNTBVTV
2.2.3. Thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động của DNTBVTV
Về thực trạng quản trị rủi ro trong các DNTBVTV, kết quả phỏng vấn điều tra đối
với thay mặt 20 DNTBVTV cũng đã thu được một số thông tin sau:
e) Đối với câu hỏi: “Anh(chị) có cho rằng rủi ro có thể nhận diện, dự báo và
nếu có quản trị rủi ro tốt có thể hạn chế được rủi ro?”, kết quả như sau:
Bảng 2.9- Thống kê thăm dò ý kiến về tác dụng của quản trị rủi ro trong
các DNTBVTV
Số người tham gia trả lời 20
a) Có thể quản lý, giảm thiểu được 8
b) Có thể, nhưng khó thực hiện 12
...
 

daigai

Well-Known Member
Trích dẫn từ kabal107:
cho xin link download bài này vs, thanks mod nhiều :D đang cần gấp :-s


Bạn download tại đây nhé
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top