Dilwyn

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Xây dựng chương trình quảng cáo cho sản phẩm điện thoại cố định của công ty Điện thoại Đà Nẵng





Xây dựng chương trình quảng cáo cho dịch vụ điện thoại cố định của công ty Điện thoại Đà Nẵng

 

I_ Vấn đề nghiên cứu 4

1_ Tính cấp thiết của đề tài. 4

2_ Mục đích nghiên cứu 5

3_ Phạm vi nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu 5

4_ Phương pháp nghiên cứu 5

 

CHƯƠNG I CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TRUYỀN THÔNG VÀ CỔ ĐỘNG

 

I. Quá trình truyền thông 7

1. Khái niệm truyền thông 7

2. Quá trình truyền thông 9

3. Xác định mục tiêu truyền thông 11

4. Các công cụ truyền thông 14

II. Quảng cáo 16

1. Khái niệm 16

2. Tầm quang trọng của quảng cáo dịch vụ 17

2.1_ Quảng cáo là một phương tiện hướng dẫn người tiêu dùng 17

2.2_ Quảng cáo là một biện pháp kích thích nhu cầu. 17

2.3_ Quảng cáo là một nghệ thuật làm phong phú cuộc sống 17

3. Yêu cầu cơ bản và nguyên tắc hoạt động của quảng cáo 18

3.1. Yêu cầu cơ bản đối với quảng cáo 18

3.2. Nguyên tắc hoạt động của quảng cáo 19

4. Tiến trình xây dựng chính sách quảng cáo dịch vụ 20

4.1_ Thiết lập mục tiêu 22

4.2_ Quyết định về định ngân sách 23

4.3_ Thiết lập thông điệp 27

4.4_ Lựa chọn phương tiện 28

4.5_Đánh giá hiệu quả quảng cáo 29

 

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TẠI CÔNG TY ĐIỆN THOẠI ĐÀ NẴNG

 

I. Tổng quan về công ty Điện thoại Đà Nẵng 32

1. Khái quát về công ty 32

2. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty Điện thoại Đà Nẵng 32

3. Đặc điểm nguồn lực của công ty 36

3.1 Nguồn nhân lực 36

3.2 Cơ sở vật chất 37

II. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty các năm vừa qua 37

III. Thực trạng hoạt động marketing của công ty 41

1) Sản phẩm 41

2) Chính sách giá cả 42

3) Chính sách bán hàng 44

4) Chính sách cổ đông, khuyếch trương dịch vụ 44

 Hoạt động khuyến mãi 44

 Hoạt động quảng cáo 45

IV. Thực trạng hoạt động xây dựng và triển khai chính sách quảng cáo dịch vụ điện thoại cố định tại công ty Điên thoại Đà Nẵng 46

1 Đặc điểm sản phẩm và khách hàng dịch vụ điện thoại cố định 46

1.1 Đặc điểm sản phẩm 46

1.2 Đặc điểm khách hàng 46

2 Phân tích môi trường ngành 47

2.1 Môi trường vi mô 47

2.1.1)Công ty 47

2.1.2)Khách hàng 48

2.1.3)Đối thủ cạnh tranh 49

2.2 Môi trường vĩ mô 50

2.2.1)Môi trường công nghệ 50

2.2.2)Môi trương kinh tế 51

2.2.3)Môi trường chính trị pháp luật 53

2.2.4)Môi trường nhân khẩu học 53

2.2.5)Môi trường văn hoá xã hội 54

3 Thực trạng hoạt động xây dựng và triển khai chính sách quảng cáo dịch vụ điện thoại cố định tại công ty Điên thoại Đà Nẵng 54

a) Mục tiêu quảng cáo 54

b) Nội dung của quảng cáo 55

c) Phương tiện quảng cáo 56

d) Ngân sách chi cho quảng cáo 57

Chương 3 XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH QUẢNG CÁO CHO DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY ĐIỆN THOẠI ĐÀ NẴNG

I. Phân tích những tiền đề xây dựng chính sách quảng cáo 58

1) Chiến lược kinh doanh 58

2) Chiến lược marketing 58

3) Chiến lược truyền thông quảng cáo 58

4) Thị trường và công chúng mục tiêu 59

5) Năng lực của Công ty Điện thoại Đà Nẵng 59

6) Văn hoá công ty 60

7) Hoạt động công nghệ 60

II. Xây dựng chính sách quảng cáo dịch vụ điện thoại cố định tại công ty Điện thoại Đà Nẵng 60

1. Xây dựng mục tiêu quảng cáo 60

1.1. Xác định đối tượng quảng cáo 60

1.2. Phân đoạn thị trường 61

1.2. Thiết lập mục tiêu quảng cáo 61

2. Quyết định ngân sách quảng cáo 62

2.1) Cơ sở để quyết định ngân sách 62

2.2) Các phương pháp quyết định ngân sách 63

3. Nội dung quảng cáo 63

4. Quyết định thông điệp quảng cáo 64

5. Lựa chọn phương tiện quảng cáo 66

5.1. Các yếu tố cân nhắc khi lựa chọn phương tiện 66

5.2. Quyết định lựa chọn phương tiện 67

6. Đánh giá hiệu quả hoạt động quảng cáo 71

6.1. Những điểm lưu ý khi đánh giá 71

6.2. Quy trình đánh giá 71

6.3. Tiêu thức đánh giá 72

6.4. Phương pháp đánh giá 72

6.5. Bộ phận đánh giá 72

III. Xây dựng mô hình quản lý hoạt động truyền thông quảng cáo 72

1) Bộ phận truyền thông quảng cáo 73

2) Trung tâm chăm sóc khách hàng 73

3) Bộ phận Marketing có chức năng nhiệm vụ 73

4) Bộ phận điều tra thị trường có chức năng nhiệm vụ 74

5) Bộ phận dịch vụ có chức năng nhiệm vụ 74

 

 

 

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


trung nhiều ở tài khoản phải thu của khách hàng và phải thu của nội bộ gây ra tình trạng chiếm dụng vốn của công ty. Năm 2008 thì tài khoản phải thu nộ bộ tăng lên khá lớn chiếm 41,4 % tổng tài sản của công ty. Khoản phải thu quá lớn sẽ ảnh hưởng không tốt đến quá trình sản xuất kinhg doanh , do đó, đối với khoản phải thu của khách hàng Công ty nên tích cực thu hồi vốn, còn với khoản phải thu nội bộ bên cạnh việc rút ngán quá trình thu hồi vốn Công ty nên kiểm tra xem xét tìm ra các khoản chi chưa thích hợp
Nhìn vào tài khoản phải trả CNV ta thấy nó chiếm một tỷ lệ khá nhỏ điền này chứng tỏ chính sách tiền lương của công ty hiệu quả, công ty không nợ nhân viên nhiều. Nhưng mặt khác dựa trên tổng khoản phải trả và tổng khoản phải thu ta thấy khoản phải trả lớn hơn khoản phải thu 10.557.541.641 năm 2008 suy ra công ty mất cân bằng thu chi. Vì thế nên có biện pháp tài chính để cân bừng lại cán cân thanh toán.
Khoản phải trả cho người bán của Công ty cũng chiếm tỷ lệ khá lớn trong cơ cấu nhất là năm 2007 là 42,1 % cho thấy Công ty cũng chiếm dụng vốn của các doanh nghiệp khác. Tuy nhiên điều này đã được khắc phục năm 2008, tỷ lệ này còn 18,3%. Đây có thể xem là một nỗ lực của Công ty trong viện lành mạnh hoá trong kinh doanh.
Quý 4 năm 2008
Quý 4 năm 2007
Quý 4 năm 2006
1. Doanh thu phát sinh
20,316,608,043
15,529,907,292
12,529,909,292
2. Doanh thu phân chi kinh doanh
dịch vụ internet
2,291,867,219
100,380,383
888,938,498
3. Tổng doanh thu ( 1-2 )
18,024,740,824
14,526,105,909
11,640,970,794
4. Các khoản giảm trừ
4,713,600
0
0
5. Chiết khấu thương mại
0
0
0
6. Doanh thu được hưởng ( 3-4-5 )
18,020,027,224
14,526,105,909
11,640,970,794
7. Giá vốn hàng bán
10,75,508,273
8,169,091,866
6,124,994,037
8. Chênh lệch DT được hưởng
và GVHB ( 6-7 )
7,544,518,951
6,357,014,043
5,515,976,757
9. Doanh thu hoạt đông tài chính
300,723,120
39,412,053
13,181,910
10. Chi phí hoạt đông tài chính
0
0
0
11. Chi phí bán hàng
1,254,250,000
920,632,500
768,152,000
12. Chi phí quản lý doanh nghiệp
0
0
0
13. Chênh lệch thu chi từ
hoạt động sxkd ( 8+9-10-11)
6,348,448,571
5,220,913,626
4,542,368,377
14. Thu nhập khác
13,053,780
1,721,980
0
15. Chi khác
0
0
0
16. Tổng chênh lệch thu chi (13+14-15)
6,361,502,351
5,222,635,606
4,542,368,377
Ta thấy lợi nhuận ròng trong vòng ba năm tăng đều qua các năm. Chứng tỏ ba năm gần đây tình hình kinh doanh của công ty vẫn tiến triển bình thường
Tuy nhiên, qua báo cáo doanh thu ta thấy hằng năm chi phí cho hoạt động marketing của công ty đều tăng năm 2007 tăng 19,8% so với năm 2006, và năm 2008 tăng 36,7% so với năm 2007, trong khi đó tốc độ tăng doanh thu là 15% năm 2007 so với năm 2006 và 20% năm 2008 so với 2007. Điều này chúng tỏ các hoạt động marketing của công ty chưa thật sự hiệu quả so với tiềm năng của công ty
Các thông số tài chính:
2008
2007
2006
Khả năng thanh toán hiện thời
1.05
0.21
0.57
Khả năng thanh toán nhanh
3.86
1.30
2.45
Lợi nhuận ròng biên
21%
24%
26%
ROA
15,7%
14,4%
15,3%
Vòng quay tài sản
0.7
0.618
0.59
Về khả năng thanh toán hiện thời và khả năng thanh toán nhanh của công ty có sự giảm sút trong năm 2007 do khách hàng trì hoãn thanh toán các khoản nợ làm cho khoản phải thu của công ty trong năm này giảm một cách đột ngột.
Lợi nhuận ròng biên của Công ty lại giảm nhẹ sau 3 năm, do các chính sách marketing, quảng cáo, bán hàng của công ty chưa thật sự hiệu quả dù chi phí cho marketing năm sau đều cao hơn năm trước.
Thu nhập trên tổng tài sản của Công ty có giảm vào năm 2007, và tăng trở lại vào năm 2008, điều nằy chứng tỏ công ty đã có nhiều cố gắn trong việc cắt giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
Đối với công tác quản trị tài sản của công ty còn nhiều vấn đề, thể hiện ở vòng quay tài sản của Công ty là rất thấp, tuy đã được cải thiên ở năm 2008 nhưng con số này vẫn là mức đáng báo động. Công ty cần quan tâm hơn nữa đến công tác quản trị tài sản.
Nhận xét: Qua các báo cáo tài chính của Công ty ta thấy trong ba năm qua từ 2006 đến 2008 Công ty Điện thoại Đà Nẵng đã có những bước phát triển vững chãi, tài sản và nguồn vốn của Công ty đều tăng lên. Nếu trong thời gian tới Công ty duyt trì được thành quả trên và khắc phục các vấn đề thu chi tài chính thì chắn rằng Công ty Điện thoại Đà Nẵng sẽ luôn đạt được mục tiêu của mình.
Thực trạng hoạt động marketing của công ty
1_ Sản phẩm
Vì Công ty Điện thoại Đà Nẵng là một thành viên của tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam nên các sản phẩm dịch vụ của Công ty cũng là các sản phẩm dịch vụ mà VNPT cung cấp trên phạm vi trên toàn quốc. Hiện tại Công ty đang cung cấp các dịch vụ điện thoại cố định có dây, điện thoại cố định không dây, dịch vụ internet ADSL và các dịch vụ gia tăng khác như báo thức tự động, quay số rút gọn, tạm ngưng cuộc gọi, thông báo cuộc gọi đến khi đang đàm thoại, thông báo vắng nhà, nối và chuyển cuộc gọi, thông báo không làm phiền, dịch vụ khoá quốc tế cố định, khoá quốc tế cá nhân, dịch vụ điện thoại ba bên, hiển thị số gọi đến, không hiển thị số chủ gọi, truy tìm số gọi đến, cung cấp tín hiệu đảo cựcSo với trước đây, chất lượng các dịch vụ ngày càng phong phú và hoàn thiện.
2_ Chính sách giá cả
Bảng báo giá các dịch vụ mà Công ty cung cấp cũng là báng cước chung cho toàn quốc của VNPT Nguồn: phòng kinh doanh tiếp thị
Bảng cước liên lạc liên tỉnh đến thuê bao cố định (ĐVT đ/block 06 giây + block 01 giây)
Hướng liên lạc
Dịch vụ
Thời điểm tính cước
Mức cước
Nội vùng
Cách vùng
Đến thuê bao cố định của VNPT
PSTN
Từ thứ 2 đến thứ 7
90,91+ 15,15
Ngày lể, chủ nhật
81,82 + 15,15
Gọi 171
Từ thứ 2 đến thứ 7
76,36 + 12,73
Ngày lể, chủ nhật
72,72 + 12,73
Đến thuê bao cố định ngoài VNPT
PSTN
Từ thứ 2 đến thứ 7
90,91+ 15,15
109,09 + 18,18
Ngày lể, chủ nhật
81,82 + 15,15
100,00 + 18,18
Gọi 171
Từ thứ 2 đến thứ 7
76,36 + 12,73
100,00 + 16,67
Ngày lể, chủ nhật
72,72 + 12,73
90,91 + 16,67
Liên lạc nội tỉnh, nội hạt
Dịch vụ
Phạm vi
Đơn vị tính
Mức cước
( cho các ngày trong tuần)
Điện thoai
Nội tỉnh
Đồng / phút
454
Nội hạt
Đồng / phút
364
Liên lạc đến thuê bao di động toàn quốc (ĐVT: đồng/block 6 giây)
Hướng liên lạc
Thời điểm tính cước
Mức cước
Đến Vinaphone/ Mobifone
Thứ 2 đến thứ 7
90,91
Ngày lể và chủ nhật
81,82
Đến mạng di đông khác
Thứ 2 đến thứ 7
109,09
Ngày lể và chủ nhật
100,00
STT
Tên dịch vụ
Cước đăng ký
đồng/ lần
Cước thuê bao
đồng / tháng
1
Báo thức tự động
5000
200/lần
2
Quay số rút gọn
5000
4000
4
Dịch vụ tạm ngưng cuộc gọi
5000
4000
5
Thông báo cuộc gọi đến khi đàm thoại
5000
4000
6
Đường dây nóng
9000
4000
7
Thông báo vắng nhà
5000
0
8
Chuyển cuộc gọi tạm thời trực tiếp
5000
4000
9
Chuyển cuộc gọi tạm thời khi bận
5000
4000
10
Chuyển cuộc gọi sau 3 hồi chuông không bắt máy
5000
4000
11
Dịch vụ nối và chuyển cuộc gọi
9000
4000
12
Dịch vụ thông báo không làm phiền
5000
0
13
Khoá quốc tế cố định
20000
0
14
Khoá mã quốc tế cá nhân
30000
0
15
Tạo nhóm liêntụ
20000
0
16
Tách nhóm liên tụ
9000
0
17
Dịch vụ điện thoại ba bên
9000
4000
18
Hiển thị số máy gọi đến
9000
4000
19
Dịch vụ không hiển thị số chủ gọi
30000
10000
20
Truy tìm số gọi đến
9000
4000
21
Cung cấp tìn hiệu đảo cực
20000
20000
Nguồn: Phòng kinh doanh tiếp thị
So với các đối thủ khác trong ngành, Công ty Điện thoại Đà Nẵng có vùng phủ sóng rộng, chất lượng ổn định, có nhiều dịch vụ gia tăng và khách hàng khi sử dụng dịch vụ của công ty thì được hưởng lợi ích giảm cước từ việc liên lạc với các thuê bao cùng mạng khác.
3_ Chính sách bán hàng
Hiện nay, đối với các hộ gia đình, cá nhân muốn sử dụng dịch vụ của công ty thì phải đến các văn phòng giao dịch của công ty để lý hợp đồng cung cấp dịch vụ rồi sau đó Công ty sẽ cử nhân viên đến lắp đặt trong vòng 2 ngày sau khi ký hợp đồng. Đối với các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tuỳ theo yêu cầu của khách hàng và tính chất dịch vụ mà Công ty có hình thức cung cấp khác nhau. Thông thường khi các khách hàng yêu cầu lắp đặt nhiều thuê bao hay có những yêu cầu đặt biệt về thuê bao thì nhân viên của Công ty sẽ đến tận nơi khách hàng để tư vấn, ký hợp đồng.
Tuy độ ngũ nhân giao dịch viên không được đào tạo chuyên môn về marketing nhưng Công ty vẫn thường xuyên tiến hành các khoá đào tạo bồi dưỡng về kỹ năng bán hàng và tâm lý khách hàng để phục vụ khách hàng chu đáo hơn
4_Chính sách cổ đông, khuyếch trương dịch vụ
4.1_Hoạt động khuyến mãi
Đối với Công ty thì khuyến mãi được xem như là một công cụ rất hữu ích tạo bước đột phá trong việc gia tăng số lượng thuê bao, tăng quy mô kinh doanh, tăng sức mạnh cạnh tranh và góp phần hoàn thành chỉ tiêu được giao.
Mục tiêu khuyến mãi
Khuyến khích và thúc đẩy khách hàng sử dụng dịch vụ của Công ty.
Để đạt được tốc độ phát triển thuê bao nhanh, nhiều, doanh thu tăng cao là hoàn thành kế hoạch được giao.
Cạnh tranh với các đối thủ
Làm tốt công tác chăm sóc khách hàng để khách hàng trung thành với Công ty
Thăm dò khách hàng về giá cả,...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Xây dựng và sử dụng bài tập có nội dung thực tế chương “dòng điện không đổi” Luận văn Sư phạm 0
D Xây dựng chương trình quản lí chất lượng theo HACCP cho sản phẩm Chả giò xốp tôm cua chiên đông lạnh tại Công ty cổ phần thực phẩm Cholimex Nông Lâm Thủy sản 0
D Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác tổ chức xây dựng chương trình, kế hoạch tại ủy ban nhân dân Văn hóa, Xã hội 0
D Nghiên cứu vấn đề điều khiển lò nhiệt. Đi sâu xây dựng chương trình giám sát nhiệt độ lò nhiệt trong phòng thí nghiệm sử dụng card PCI 1710 Công nghệ thông tin 0
D Xây dựng chương trình truyền thông cổ động cho sản phẩm sữa đậu nành Vinasoy Luận văn Kinh tế 0
D Báo cáo môn lập trình hướng đối tượng - Xây dựng chương trinh quản lí sinh viên Công nghệ thông tin 1
D Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập theo các mức độ tư duy trong dạy học chương Anđehit – xeton – axit cacboxylic lớp 11 THPT Ngoại ngữ 0
P Xây dựng chương trình trao đổi thông điệp trong mạng nội bộ Luận văn Kinh tế 0
B Xây dựng chương trình nhận dạng phiếu kết quả thi trắc nghiệm Luận văn Kinh tế 0
V Xây dựng chương trình quản lý nhập, xuất xăng dầu tại xí nghiệp Xăng Dầu K131 Hải Phòng Luận văn Kinh tế 2

Các chủ đề có liên quan khác

Top