Destan

New Member

Download miễn phí Đề tài Tình hinh hoạt động của Công ty xuất nhập khẩu tạp phẩm Hà Nội Tocontap





Lời Nói đầu .4

Phần 1: Lịch sử hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của công ty xuất nhập khẩu tạp phẩm Hà Nội

1. Quá trình hình thành và phát triển .5

2. Cơ cấu tổ chức của công ty XNK Tạp phẩm Hà Nội .6

2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý. .7

2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban 8

2.3 Đặc điểm công tác kế toán của công ty 8

Phần 2: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ry XNK Tạp phẩm Hà Nội

1. Khái quát ngành nghề kinh doanh .11

2. Thực trạng kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây .11

3. Đánh giá một số chỉ tiêu và tình hình tài chính của Công ty .15

3.1 Cơ cấu tài sản, nguồn vốn 15

3.2 Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán 16

3.3 Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời .17

 4. Tình hình người lao động 18

Phần 3: Nhận xét và kết luân

1. Những khó khăn và thuận lợi của công ty hiện nay .20

2. Một số biến pháp làm tăng lợi nhuận 22

3. Một số kiến nghị, đề xuất .25

4. Kết luận 33

 

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


1.061.256
151,6
16. LNST
1.487.613
4.528.797
3.041.184
204,43
Nhận xét:
Công thức tính tỷ lệ chênh lệch
G(x )/ G(x-1) = Gx – G(x-1) * 100%
G(x-1)
Thông qua việc xem xét Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong hai năm 2004-2005, ta có thể dễ dàng nhận thấy tình hình kinh doanh của công ty khá ổn định vì doanh thu và lợi nhuận của năm sau cao hơn năm trước phản ánh các họat dộng kinh doanh của công ty là rất có hiệu quả. Cụ thể:
- Chỉ tiêu doanh thu: Doanh thu bán hàng và cung cấo dịch vụ của công ty năm 2005 là 678.115.846 tăng 338.636.639 tương ứng với tỷ lệ tăng là 99,77%. Có thể nói đây là kết quả cao nhất trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh của công ty. Điều đó chứng tỏ công ty đã thực hiện tốt chiến lược kinh doanh đồng thời mở rộng quy mô sản xuất và nang cao vị thế của mình trên thị trường
Mặt khác trong 2 năm doanh nghiệp không có các khoản giảm trừ, điều đó thể hiện họat động kinh doanh của doanh nghiệp là rất có hiệu quả
Chỉ tiêu giá vốn hàng bán: Tăng 93,07 %. Tỷ lệ này xấp xỉ với tỷ lệ tăng doanh thu. Đây chính là nguyên nhân khiến cho lợi nhuận của công ty chưa cao. Vì vậy trong những năm tới, công ty cần xây dựng những chính sách tối ưu để giảm giá vốn hàng bán và nâng cao lợi nhuân
Chỉ tiêu doanh thu từ hoạt động tài chính: Trong hoạt động tài chính, năm qua công ty cũng đã gặt hái được những kết quả đáng mừng, năm 2005 công ty đã tăng cường các hoạt động đầu tư tài chính dài hạn như: đầu tư chứng khoán dài hạn, đầy tư góp vốn liên doanh dài hạn … đồng thời doanh thu HĐTC tăng lên từ các khoản lãi do bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá. Đồng thời chi phí lãi vay phải trả của doanh nghiệp giảm, là nguyên nhân làm tăng lợi nhuận tài chính của doanh nghiệp
Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế: Năm 2005, lợi nhuận sau thuế của công ty đạt 4.528.797.338 tương ứng với tỷ lệ 204,43%. Doanh thu thuần tăng, kéo theo lợi nhuận ròng tăng. Điều đó chứng tỏ mọi hoạt động của công ty đều có sự tăng trưởng khá mạnh mẽ thể hiện hoạt động kinh doanh của công ty là có hiệu quả và có lãi
Tình hình Tài sản và nguồn vốn của công ty trong những năm gần đây
Tài sản và nguồn vốn là những yếu tố quan trọng và không thể thiếu trong quá trình sản xuất của một doanh nghiệp. Để đánh giá thực chất khả năng tàI sản của doanh nghiệp, ta có thể theo dõi bảng sau
Cơ cấu vốn và nguồn vốn của công ty năm 2004 - 2005
( Trích BCĐKT năm 2004-2005)
Chỉ tiêu
Năm 2004
Năm 2005
Số chênh lệch
Số tiền
Tỷ lệ
Tài sản
A. TSLĐ và ĐTNH
131.316.944
178.209.783
46.892.839
35,71
1. Tiền
14.996.604
18.296.592
3.272.988
21,82
2. Các khoản phải thu
67.158.260
56.907.398
-10.250.862
-15,26
3. Hàng tồn kho
47.794.911
96.585.414
48.790.383
102,08
4. TSLĐ khác
1.367.169
6.447.379
5.080.210
371,58
B. TSCĐ và ĐTDH
13.680.332
24.964.759
11.284.427
82,49
1. TSCĐ
12.995.332
24.279.759
11.284.427
86,83
2. ĐTTCDH
685.000
685.000
Tổng Tài sản
144.997.276
203.174.542
58.177.266
40,12
Nguồn Vốn
A. Nợ phải trả
95.045.151
137.595.425
42.550.274
44,76
1. Nợ NH
58.548.866
114.267.130
55.718.264
95,16
2. Nợ DH
33.069.026
21.362.157
-11.706.869
-35,4
3. Nợ khác
3.432.159
1.966.138
-1.466.021
-42,71
B. NVCSH
49.952.125
65.579.117
15.626.992
31,28
1.NVKD
46.719.272
47.208.895
489.623
1,04
Tổng NV
144.997.276
203.174.542
58.177.266
40,12
So sánh các số liệu trên bảng cân đối kế toán của năm 2004 với 2005 ta nhận thấy quy mô vốn kinh doanh của công ty năm 2005 đều tăng hơn so với năm 2004. Cụ thể là
Tổng tài sản năm 2005 là 203.174.542 tăng lên 58.177.266 so với năm 2004 tương ứng với tỷ lệ tăng 40,12% do
+ Tiền và các khoản tương đương tiền mặt năm 2005 là 18.296.592 tăng 3.272.988 so với năm 2004 tương ứng với tỷ lệ là 21,82% làm cho khả năng thanh toán tức thời và khả năng huy động tiền của công ty tốt hơn
+ Các khoản phải thu giảm -10.250.862 tương ứng với tỷ lệ -15,26%
+ Hàng tồn kho tăng 48.790.383 tương ứng với tỷ lệ là 102,08% lượng hàng tồn kho tăng khá lớn là nguyên nhân dẫn đến các khoản phải thu khách hàng giảm. Vì vậy có thể thấy việc làm cần thiết trong năm tới là phải có biện pháp giảm bớt lượng hàng tồn trong kho, thu hồi vốn, để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh trên đà phát triển
+ Tài sản cố định tăng 11.284.427 ng.đ tương đương với tỷ lệ 86,83 là do thực hiện mua mới một số máy móc thiết bị phục vụ cho việc sản xuất, mua thêm một số phương tiện vận tải phục vụ cho việc giao nhận hàng hoá
- Về nguồn vốn: Nguồn vốn kinh doanh tăng mạnh. Để tài trợ cho vốn kinh doanh, công ty đã huy động từ nhiều nguồn khác nhau như vay ngắn hạn ngân hàng, vay dài hạn, vay từ ngân sách Nhà nước và vốn từ trên cấp xuống. Trong đó vồn vay ngắn hạn ngân hàng là chủ yếu. Đồng thời công ty cũng giảm tỷ trọng các khoản nợ dài hạn và nợ khác, góp phần giảm hệ số nợ và mức độ rủi ro cho công ty
3. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính cơ bản
3.1 Cơ cấu tài sản , nguồn vốn
Chỉ tiêu
Năm 2004
Năm 2005
Chênh lệch
TSLĐ & ĐTNH/ Tổng TS
90,56
87,71
(2,85)
TSCĐ & ĐTDH/Tổng TS
9,44
12,29
2,85
Nợ phải trả/ Tổng NV
65,55
67,72
2,17
NVCSH/ Tổng NV
34,45
32,28
(2,17)
Qua bảng phân tích trên ta có thể thấy Tỷ trọng TSLĐ & ĐTNH/ Tổng TS năm 2005 là 87,71 giảm 2,85 so với năm 2004 nhưng tỷ trọng TSCĐ & ĐTDH/Tổng TS năm 2005 là 12,29% tăng 2,85% so với năm 2004. Để lý giải điều này là do công ty đã mua sắm tài sản mới để phục vụ cho hoạt động thương mại, đồng thời tiến hành đầu tư nhiều khoản dài hạn để có hiệu quả cao hơn
Về nguồn vốn: Tỷ trọng Nợ phải trả/ Tổng NV năm 2005 là 67,72% tăng 2,17% và tỷ trọng NVCSH/Tổng NV năm 2005 là 32,28% giảm 2,17%. Tỷ lệ nợ phải trả lớn hơn rất nhiều so với nguồn vốn CSH điều này thể hiện khả năng chiếm dụng vốn của công ty là rất lớn nhưng đồng thời cũng thể hiện khả năng tự chủ tài chính của công ty còn yếu kém. Vì vậy, trong thời gian tới công ty cần cố gắng nâng cao năng lực tài chính của mình để xây dựng cơ cấu nguồn vốn hợp lý và hiệu quả hơn
3.2 Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
Chỉ tiêu
Công thức tính
Năm 2004
Năm 2005
Khả năng thanh toán hiện thời
Tổng TSLĐ
Tổng nợ ngắn hạn
2,24
1,56
Khả năng thanh toán nhanh
TSLĐ - Hàng tồn kho
Tổng nợ ngắn hạn
1,43
0,72
Qua bảng phân tích trên ta thấy: Khả năng thanh toán hiện thời của công ty năm 2005 là 1,56 lần, giảm đi 0,68 lần so với năm 2004. Tuy nhiên khả năng thanh toán hiện thời của năm 2005 vẫn lớn hơn 1 chứng tỏ dự trữ tài sản lưu động của công ty dư thừa để trang trảI cho các khoản nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu khả năng thanh toán nhanh của công ty năm 2004 là 1,43 lần còn năm 2005 là 0,72 lần. Như vậy, năm 2005 chỉ tiêu này giảm 0,70% so với năm 2004. Hệ số này giảm là do các chỉ tiêu tài sản lưu động, hàng tồn kho, nợ ngắn hạn đều tăng nhưng tốc độ tăng của hàng tồn kho và nợ ngắn hạn lớn hơn tốc độ tăng tài sản lưu động. Nợ ngắn hạn tăng là do năm 2005 công ty đã tăng khoản vay ngắn hạn để mua sắm nguyên liệu, hàng hoá. Hơn nữa hàng tồn kho cũng tăng gần gấp đôi so với năm 2004, công tác dự trữ hàng tồn kho tăng
3.3 Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời
Chỉ tiêu
Công thức
Năm 2004
Năm 2005
Tỷ suất lợi nhuận ròng
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
0,44
0,67
Tỷ suất sinh lời trên tổn...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
P [Free] Báo cáo Về tình hinh hoạt động sản xuất và kinh doanh tại công ty Điện lực Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
H Tình hình tội trộm cắp tài sản tại địa phương nơi sinh viên thực tập. Thực tiễn áp dụng luâth hinh s Luận văn Luật 0
D Phát triển hoạt động cho vay tại tổ chức tài chính vi mô trách nhiệm hữu hạn một thành viên tình thương Luận văn Kinh tế 0
D Nhận xét tình trạng nha chu và độ sát khít của phục hình cố định tại viện đào tạo RHM trường Y dược 0
T Nhờ tải TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG và THỰC TRẠNG NUÔI DƯỠNG NGƯỜI BỆNH tại KHOA hồi sức TÍCH cực Khởi đầu 1
D Tình hình thu gom và quản lý rác thải sinh hoạt ở Chợ Đầu Mối Phường Phú Hậu Thành Phố Huế Luận văn Kinh tế 0
D Tình hình hoạt động của Công ty Tài chính Bưu điện Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tài chính và kết quả HĐKD của CTCP Thủy Sản Bạc Liêu năm 2018 Luận văn Kinh tế 0
D Đề cương nghiên cứu tình hình đề kháng kháng sinh của một số vi khuẩn gây nhiễm khuẩn vết mổ Y dược 0
D Phân tích tình hình tiêu thụ và một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty may xuất khẩu Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top