Vandenberg

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà Máy Chế Biến Gỗ FORIMEX II





MỤC LỤC

 

Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty Lâm Nghiệp Sài Gòn và

Nhà Máy Chế Biến Gỗ Forimex II

1.1 Khái quát về Công Ty Lâm Nghiệp Sài Gòn 1

1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 1

1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, phương hướng phát triển 2

1.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty 3

1.1.4 Tổ chức công tác kế toán của công ty 5

1.2 Khái quát về Nhà Máy Chế Biến Gỗ Forimex II 7

1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển 7

1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ, phương hướng phát triển 7

1.2.3 Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất của nhà máy 8

1.2.4 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 10

1.2.5 Cơ cấu bộ máy kế toán tại nhà máy 10

Chương 2: Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

2.1 Những vấn đề chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 12

2.1.1 Chi phí sản xuất 12

2.1.2 Giá thành sản phẩm 14

2.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 15

2.1.4 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành 16

2.1.5 Kỳ tính giá thành 17

2.1.6 Nhiệm vụ kế toán 17

2.2 Kế toán các khoản chi phí sản xuất 17

2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 17

2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 18

2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 19

2.2.4 Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất 20

2.3 Tính giá thành sản phẩm 23

2.3.1 Tổng hợp chi phí sản xuất 23

2.3.2 Đánh giá và điều chỉnh các khoản giảm giá thành 23

2.3.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 23

2.3.4 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm 25

2.4 Xây dựng chi phí sản xuất định mức và giá thành định mức 26

Chương 3: Thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà Máy Chế Biến Gỗ FORIMEX II

3.1 Giới thiệu tổng quan về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 29

3.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm 29

3.1.2 Kỳ tính giá thành 29

3.1.3 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 29

3.2 Kế toán các khoản chi phí sản xuất 30

3.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 30

3.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 33

3.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 39

3.3 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành thực tế một đơn hàng 47

3.3.1 Tổng hợp chi phí sản xuất thực tế 47

3.3.2 Đánh giá sản phẩm dở dang 50

3.3.3 Tính giá thành thực tế một đơn hàng 50

3.4 Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành 52

Chương 4: Nhận xét và kiến nghị

4.1 Nhận xét 55

4.2 Kiến nghị 63

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ưởng chuyển phiếu xuất kho liên 2 cho kế toán phân xưởng ghi sổ chi tiết chi phí và bảng tổng hợp chi phí, đồng thời lưu phiếu xuất kho lại.
Hình 3.1 Sơ đồ lưu chuyển chứng từ của chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
3.2.1.5 Quy trình hạch toán
Căn cứ vào chứng từ kế toán về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh tại phân xưởng I trong tháng 11/2006, kế toán ghi:
Nợ TK 621 PXI 653.179.464
Có TK 152 (1521, 1522) 653.179.464
152 (1521, 1522)
621 PXI
653.179.464
(621)
(152)
653.179.464
653.179.464
(154)
653.179.464
653.179.464
Căn cứ vào chứng từ kế toán về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh phát sinh tại phân xưởng I trong tháng 12/2006, kế toán ghi:
Nợ TK 621 PXI 860.332.916
Có TK 152 (1521, 1522) 860.332.916
152 (1521, 1522)
621 PXI
860.332.916
(621)
(152)
860.332.916
860.332.916
(154)
860.332.916
860.332.916
Trong đó, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của đơn hàng Hongsinton (gồm 430 bộ bàn ghế A029) được kế toán ghi nhận trong bảng tổng hợp chi phí, trích ngang như sau:
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ PHÂN XƯỞNG I
( Trích phần liên quan đến chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
của đơn hàng Hongsinton )
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Tổng cộng
HST
Số
Ngày
102/06NGL
01/11/06
Gỗ tràm sấy (10,8779m3)
1521
26.106.960
26.106.960
204/06VLP
03/11/06
Dầu lanh (50kg)
1522
1.175.000
1.175.000
215/06VLP
07/11/06
Keo Bình An
1522
830.600
830.600
218/06VLP
07/11/06
Dầu màu AC (20kg)
1522
1.470.000
1.470.000
220/06VLP
10/11/06
Vis
1522
1.152.000
1.152.000
221/06VLP
10/11/06
Bộ fitting (440 bộ)
1522
5.280.000
5.280.000
238/06VLP
24/11/06
Dầu lanh (140kg)
1522
3.290.000
3.290.000
245/06VLP
28/11/06
Dầu màu SOF (40kg)
1522
2.560.000
2.560.000
108/06NGL
30/11/06
Gỗ tràm sấy (0,8103m3)
1521
2.106.780
2.106.780
Cộng tháng 11/06
653.179.464
43.971.340
110/06NGL
01/12/06
Gỗ tràm sấy (7,3008m3)
1521
18.982.080
18.982.080
113/06NGL
09/12/06
Gỗ tràm sấy (2,0709m3)
1521
6.212.700
6.212.700
251/06VLP
19/12/06
Dầu màu SOF (44kg)
1522
2.816.000
2.816.000
Cộng tháng 12/06
860.332.916
28.010.780
Tổng cộng
 1.513.512.380
71.982.120
3.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
3.2.2.1 Nội dung
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương, các khoản trích theo lương, phụ cấp và các khoản phải trả khác cho công nhân trực tiếp sản xuất.
Về tiền lương
Khi nhận được đơn hàng từ khách hàng, phòng nghiệp vụ sẽ tiến hành lập dự toán giá thành cho đơn hàng, trong đó có chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí tiền lương nhân công trực tiếp được tính trên cơ sở đơn giá lương khoán cho từng loại sản phẩm, theo từng công đoạn chế biến khác nhau.
Đơn giá này do nhà máy xây dựng dựa trên thời gian lao động trực tiếp để hoàn thành sản phẩm ở từng công đoạn chế biến.
BẢNG ĐƠN GIÁ LƯƠNG SẢN PHẨM GỖ TRÀM
Đơn vị tính: Đồng
CÔNG ĐOẠN
C001
T001
C086
T161
A034
Sơ chế
2.000
3.600
2.700
14.000
4.000
Tinh chế
3.200
5.200
6.000
30.000
9.000
Chà nhám
3.800
6.500
6.000
40.000
6.000
Lắp ráp
2.800
4.500
4.000
30.000
3.000
Hoàn tất
1.200
1.000
1.000
5.000
1.000
Dầu màu
1.800
2.200
2.000
8.000
2.500
Bao bì
1.400
1.400
400
1.000
1.000
CỘNG
16.200
24.400
22.100
128.000
26.500
Cụ thể: Đơn hàng Hongsinton 430 bộ bàn ghế A029. Mỗi bộ A029 gồm 2 ghế C001 và 1 bàn T001. Chi phí tiền lương nhân công trực tiếp của 1 ghế C001 là 16.200 đồng và chi phí tiền lương nhân công trực tiếp của 1 bàn T001 là 24.400 đồng. Vậy, tổng chi phí tiền lương nhân công trực tiếp dự toán của 430 bộ bàn ghế A029 là:
430 x ( 2 x 16.200 + 24.400 ) = 24.424.000 đồng.
Nhà máy tính chi phí tiền lương cho từng đơn hàng theo phương pháp lương sản phẩm, nhưng phương pháp phân phối lại tiền lương cho công nhân trực tiếp sản xuất là theo ngày công.
Cuối tháng, căn cứ vào số lượng sản phẩm hoàn thành từng công đoạn và đơn giá lương sản phẩm từng công đoạn, phân xưởng tính tổng chi phí tiền lương của đơn hàng phát sinh trong tháng theo công thức:
x
Chi phí tiền lương (từng công đoạn)
Số lượng SP hoàn thành (từng công đoạn)
Đơn giá lương SP (từng công đoạn)
=

Tổng chi phí tiền lương của đơn hàng trong tháng
=

Chi phí tiền lương (từng công đoạn) của riêng đơn hàng
Sau đó, căn cứ vào chi phí tiền lương từng công đoạn và tổng số ngày công theo hệ số của từng tổ sản xuất, phân xưởng sẽ tính được đơn giá tiền lương theo ngày công (đồng/ngày công/người) của từng tổ sản xuất theo công thức:
Hệ số lương
=

Chi phí tiền lương từng công đoạn - Phụ cấp (nếu có)
Đơn giá tiền lương theo ngày công
Số ngày công của từng người
Hệ số lương từng người
x
Đơn giá tiền lương theo ngày công
Tiền lương một công nhân
=
Số ngày công
x
x
Chi phí tiền lương nhân công trực tiếp được hạch toán trực tiếp vào từng đơn hàng.
Về các khoản trích theo lương
Các khoản trích theo lương bao gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ.
Là doanh nghiệp nhà nước, nhà máy tiến hành trích BHXH, BHYT theo lương cơ bản (= mức lương tối thiểu x hệ số lương). Còn đối với KPCĐ, nhà máy tiến hành trích theo lương thực trả (chỉ trích theo lương thực trả của người lao động ký hợp đồng lao động dài hạn).
BHXH phải trích
(tính vào chi phí)
Số lượng
CN trực tiếp sản xuất
Mức lương tối thiểu
Hệ số lương
BHYT phải trích
(tính vào chi phí)
=
=
x
x
x
Số lượng
CN trực tiếp sản xuất
x
x
x
Mức lương tối thiểu
Hệ số lương
Tỉ lệ trích BHYT (2%)
Tỉ lệ trích BHXH (15%)
Hiện tại, mức lương tối thiểu được Nhà nước quy định là 450.000 đồng.
KPCĐ phải trích
=
Tổng lương thực trả
x
Tỉ lệ trích KPCĐ (2%)
Như vậy, có thể thấy các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ những khoản chi phí liên quan đến nhiều đơn hàng sản xuất trong tháng, mà không thể xác định một cách trực tiếp cho từng đơn hàng. Do đó, cuối tháng, kế toán tiến hành phân bổ các khoản trích theo lương tính vào chi phí cho từng đơn hàng theo tiêu thức chi phí tiền lương nhân công trực tiếp:
Mức phân bổ
các khoản trích theo lương cho từng đơn hàng
Tổng chi phí tiền lương NCtt
Chi phí tiền lương NCtt của từng đơn hàng
=
x
Tổng khoản trích theo lương
3.2.2.2 Chứng từ sử dụng
Bảng chấm công (xem phụ lục 7)
Bảng lương sản phẩm
Bảng thanh toán tiền lương (xem phụ lực 8)
Bảng phân bổ lương và trích nộp BHXH (xem phụ lục 9)
3.2.2.3 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” được mở chi tiết theo từng phân xưởng để phản ánh chi phí lao động trực tiếp tham gia sản xuất.
Nội dung và kết cấu
Bên nợ:
Chi phí tiền lương nhân công trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất.
Các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ).
Bên có: Kết chuyển toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp phát sinh vào TK 154 “chi phí sản xuất kinh dở dang cuối kỳ”.
TK 622 không có số dư cuối kỳ.
3.2.2.4 Quy trình lưu chuyển chứng từ và trình tự ghi sổ
Hằng ngày, quản đốc phân xưởng sử dụng bảng chấm công để theo dõi ngày công lao động của công nhân trực tiếp sản xuất theo từng phân xưởng, từng tổ sản xuất. Cuối tháng, nhân viên phân xưởng lập phiếu nghiệm thu sản phẩm, từ đó tính chi phí tiền lương nhân công trực tiếp cho từng đơn hàng căn cứ vào bảng giá lương sản phẩm, đồng thời tính đơn giá lương theo ngày công theo phương pháp nêu trên, sau đó chuyển bảng chấm công kèm đơn giá và bảng lương sản phẩm về phòng nghiệp vụ tổng hợp.
Tại đây, kế toán lao động tiền lương căn cứ vào bảng chấm công và đơn giá lương theo ngày công để lập bảng thanh toán tiền lương, sau đó chuyển cho kế toán trưởng xem xét, ký duyệt; đồng thời lưu bảng chấm công lại.
Kế toán trưởng căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương lập Bảng phân bổ lương và trích nộp BHXH. Sau khi đối chiếu số liệu với bảng lương sản phẩm, kế toán trưởng lập chứng từ ghi sổ và ghi vào bảng kê chứng từ ghi sổ. Sau đó, kế toán trưởng chuyển bảng thanh toán tiền lương và Bảng phân bổ lương và trích nộp BHXH cho kế toán lao động tiền lương ghi sổ chi tiết 334, 338 và lưu lại Bảng thanh toán tiền lương để làm căn cứ trả lương về sau; đồng thời chuyển bảng lương sản phẩm cho kế toán phân xưởng ghi vào bảng tổng hợp chi phí và lưu tại đây.
Kế toán lao động tiền lương tiếp tục chuyển bảng phân bổ lương và trich nộp BHXH cho kế toán phân xưởng ghi sổ chi tiết chi phí và lưu lại bảng.
Hình 3.2 Sơ đồ lưu chuyển chứng từ của chi phí nhân công trực tiếp
3.2.2.5 Quy trình hạch toán
Tháng 11/2006
Khoản trích KPCĐ theo lương thực trả của công nhân trực tiếp tại phân xưởng I: 1.371.520 đồng
Khoản trích BHXH theo lương cơ bản của công nhân trực tiếp tại phân xưởng I: 8.605.800 đồng
Khoản trích BHYT theo lương cơ bản của công nhân trực tiếp tại phân xưởng I: 1.166.410 đồng
Tổng chi phí tiền lương nhân công trực tiếp của phân xưởng I: 124.601.162 đồng
Chi phí tiền lương nhân công trực tiếp của đơn hàng Hongsinton: 12.780.000 đồng
=> Căn cứ vào chứng từ kế toán về chi phí nhân công trực tiếp phát sinh tại phân xưởng I trong tháng 11/2006, kế toán ghi:
Nợ TK 622 PXI 135.744.892
Có TK 334 124.601.162
Có TK 3382 1.371.520
Có TK 3383 8.605.800
Có TK 3384 1.166.410
334, 338
622 ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tìm hiểu về bộ chứng từ trong thanh toán xuất nhập khẩu thực trạng và các giải pháp hoàn thiện tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng kiến thức thái độ hành vi về sức khỏe sinh sản ở học sinh trung học phổ thông huyện Đại Từ Thái Nguyên Y dược 0
C Tìm Thực trạng và giải pháp về đầu tư và sử dụng vốn cho cơ sở hạ tầng nông nghiệp nông thôn Tài liệu chưa phân loại 0
D lý luận chung về gia đình – liên hệ với thực trạng gia đình ở việt nam hiện nay Văn hóa, Xã hội 0
D Nghiên cứu đánh giá tiềm năng về sản lượng Biogas và thực trạng sử dụng năng lượng biogas tại khu vực Đan – Hoài – Hà Nội Khoa học Tự nhiên 0
D Tìm hiểu về thực trạng công tác tổ chức phân công hiệp tác lao động tại một tổ chức, từ đó đưa ra đánh giá, nhận xét và hướng hoàn thiện Luận văn Kinh tế 0
D Nguyên nhân và thực trạng về giao thông ở các đô thị nước ta Văn hóa, Xã hội 1
V Thực trạng về lao động việc làm và vấn đề giải quyết việc làm ở tỉnh Thỏi Bỡnh Luận văn Kinh tế 0
Y Thực trạng về cấu trúc tài chính và chi phí sử dụng vốn tại công ty cổ phần chế biến thủy sản xuất k Luận văn Kinh tế 0
D Lí luận về lạm phát kinh tế .Thực trạng giải quyết lạm phát của nước ta hiện nay Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top