Tomas

New Member

Download miễn phí Đề tài Thực trạng đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn huyện Gia Lâm đối với sự nghiệp công nghiệp hoá- Hiện đại hoá nông thôn, nông nghiệp huyện Gia Lâm





Lời nói đầu 6

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG 8

I.1. Đầu tư phát triển : 8

I.1.1.Khái niệm, vai trò đầu tư phát triển: 8

I.1.2. Nguồn vốn đầu tư phát triển: 9

I.1.3.Vai trò của đầu tư với sự nghiệp phát triển kinh tế- xã hội của đất nước. 10

I.1.3.a.Về lý luận 10

I.1.3.b.Đầu tư phát triển trong việc thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước: 12

I.2. Công nghiệp hóa, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn- xu hướng phát triển tất yếu 17

I.2.1. Khái niệm công nghiệp hoá- hiện đại hoá 17

I.2.2. Sự cần thiết thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông thôn: 18

I.2.3. Khái niệm công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn: 20

I.2.4. Những điều kiện cần thiết để thực hiện thành công CNH- HĐH nông thôn, nông nghiệp. 21

I.2.4.a. Điều kiện về vốn 21

I.2.4.b.Hoàn thiện các công trình kết cấu hạ tầng nông thôn, các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp: 22

I.2.4.c.Điều kiện trang bị kỹ thuật và chuyển giao công nghệ: 23

I.2.4.d.Về cơ chế chính sách: 23

I.2.4.e.Nhân tố con người: 24

I.3. Vai trò của đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn với sự nghiệp CNH- HĐH nông thôn, nông nghiệp: 24

I.3.1. Khái niệm cơ sở hạ tầng, cơ sở hạ tầng nông thôn 24

I.3.1.a. Khái niệm: 24

I.3.1.b. Đặc điểm của cơ sở hạ tầng nói chung: 26

I.3.1.c. Phân loại cơ sở hạ tầng: 27

I.3.2.Vai trò của cơ sở hạ tầng nông thôn đối với sự phát triển kinh tế- xã hội. 28

I.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển cơ sở hạ tầng: 30

I.3.3.a.Nhân tố tự nhiên môi trường: 30

I.3.3.b. Nhân tố văn hoá- xã hội: 31

I.3.3.c. Nhân tố kinh tế- dịch vụ: 31

I.3.3.d. Nhân tố khoa học kỹ thuật- công nghệ: 31

I.3.4. Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn phục vụ sự nghiệp CNH- HĐH nông thôn, nông nghiệp: 32

I.3.5.Điều kiện để có cơ sở hạ tầng- sự cần thiết phải tăng cường vốn đầu tư cho phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn: 34

CHƯƠNG 2:

THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG NÔNG THÔN

HUYỆN GIA LÂM ĐỐI VỚI SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA –

HIỆN ĐẠI HÓA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP HUYỆN 37

II.1.Giới thiệu địa bàn nghiên cứu 37

II.1.1.Vị trí địa lý: 37

II.1.2. Hiện trạng phát triển kinh tế xã hội: 38

II.1.2.a.Đánh giá vị trí, chức năng: 38

II.1.2.b. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội: 39

II.2.Thực trạng đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng trong CNH - HĐH nông nghiệp, nông thôn huyện Gia Lâm: 41

II.2.1.Tình hình thực hiện huy động vốn và sử dụng vốn cho đầu tư phát triển cơ cở hạ tầng huyện: 41

II.2.1.a.Tình hình tiết kiệm và đầu tư: 41

II.2.1.b. Nguyên nhân của những yếu kém 45

II.2.2. Đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuât và hạ tầng cơ sở: 48

II.2.2.a.Tình hình đầu tư mạng lưới điện: 48

II.2.2.b.Tình hình đầu tư hệ thống giao thông huyện: 52

II.2.2.c.Tình hình đầu tư hệ thống thuỷ lợi: 55

II.2.3.Đánh giá kết quả và hiệu quả đầu tư cho phát triển cơ sở hạ tầng huyện: 58

II.2.4.Sự phát huy tác dụng của các công trình cơ sở hạ tầng nông thôn hiện có: 66

II.3.Những tồn tại trong công cuộc đầu tư cho cơ sở hạ tầng huyện: 71

II.3.1.Những tồn tại: 71

II.3.2.Ảnh hưởng của cơ sở hạ tầng nông thôn đến phát triển kinh tế huyện: 74

CHƯƠNG 3:

PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG

PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HOÁ- HIỆN ĐẠI HOÁ

NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN HUYỆN GIA LÂM 76

III.1. Phương hướng và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội huyện đến năm 2010 theo hướng công nghiệp hoá- hiện đại hoá và đô thị Hoá. 76

III.1.1.Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội huyện: 76

Quan điểm chủ đạo: 76

III.1.2.Dự báo xu hướng phát triển trên địa bàn huyện: 77

III.1.3.Phương hướng phát triển: 77

III.1.3.a.Yêu cầu phát triển: 77

III.1.3.b.Lựa chọn cơ cấu: 77

III1.4.Định hướng và mục tiêu phát triển các ngành và lĩnh vực: 80

III.1.4.a.Công nghiệp: 80

III.1.4.b.Thương mại- du lịch- dịch vụ: 80

III.1.4.c. Nông nghiệp: 81

III.1.5.Nhiệm vụ và định hướng hoàn thiện phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp trong công nghiệp hoá- hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn huyện: 84

III.1.5.a.Căn cứ đưa ra định hướng: 84

III.1.5.b.Phương hướng chung: 85

III.1.5.c.Nhiệm vụ và định hướng: 87

III.1.5.d.Nhu cầu đầu tư cơ sở hạ tầng: 89

III.2. Các giải pháp cần thực hiện nhằm phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng nông thôn huyện Gia Lâm phục vụ quá trình CNH- HĐH. 91

III.2.1.Giải pháp về quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Gia Lâm: 92

III.2.2.Các giải pháp nhằm thu hút nguồn vốn đầu tư : 92

III.2.2.a. Cải tiến chính sách tạo vốn: 93

III.2.2.b. Cải tiến cơ chế huy động vốn: 94

III.2.2.c. Cải tiến cơ chế hoàn vốn: 99

III.2.2.d. Giải pháp về sử dụng vốn: 99

III.2.2.e. Giải pháp về tín dụng 100

III.2.2.f. Huy động nguồn vốn nước ngoài: 101

III.2.3. Một số giải pháp khác: 102

III.2.3.a.Các giải pháp về chính sách phát triển nguồn nhân lực: 102

III.2.3.Các giải pháp về kỹ thuật công nghệ: 104

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ụng càng được nâng lên. Do đó đầu tư xây dựng, bảo đảm nâng cấp điện thường xuyên là điều cần thiết để đáp ứng nhu cầu đời sống cũng như sản xuất được đảm bảo và liên tục.
Gia Lâm là huyện có tốc độ đô thị hoá nhanh thì điện ngày càng phải đáp ứng đủ. Tuy nhiên:
+ Theo số liệu tổng hợp ( thời điểm 7/1999) trên địa bàn các xã có 83 trạm biến áp các loại với công suất: 23100 KVA. Tổng chiều dài đường dây trung thế 34 km, đường trục hạ thế và các đường dây trục thôn, xóm 562 km được phân bố trên địa bàn 30 xã. Phần lớn các trạm biến áp được xây từ lâu ( những năm 60, 70), hao tổn công xuất lớn, thường xảy ra quá tải.
+ Hệ thống dây tải cũ nát, chắp nối bằng nhiều loại dây dẫn khác nhau ( dây AC25, AC35, AC70, A15, A25, A35, M35…) chất lượng dây dẫn kém do đã sử dụng nhiều năm (còn 50- 60%). Một vài xã như Kiêu Kỵ, Yên Viên, Dương Quang… một số tuyến đường nhánh còn dùng các loại dây dẫn lưỡng kim.
+ Về cột điện trên địa bàn các xã có 7300 cột các loại, trong đó cột xi măng 6160 chiếc ( chiếm 83,38%) còn lại là các loại cột khác: sắt, gỗ, tre ( theo đánh giá chất lượng cột chỉ còn 50- 60%)
+ Công tơ đo điện gồm nhiều chủng loại, nhiều nước sản xuất, chất lượng khác nhau, phần lớn không qua kiểm định trước khi lắp đặt và nhiều năm nay chưa được kiểm định lại.
Do quá trình xây dựng và phát triển lưới điện nông thôn trước đây gắn với việc cấp điện bơm nước thuỷ lợi, mang tính tự phát, chắp vá, không theo qui hoạch và quy phạm kỹ thuật, có đâu làm đó, quá trình sử dụng đã hư hỏng nhiều, hao tổn công xuất lớn, kinh phí sửa chữa có hạn do vậy vừa không đảm bảo an toàn vừa không đáp ứng đủ nhu cầu điện cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân. Giá bán điện ở một số nơi còn cao ( 700 và trên 700đồng/KWh, việc thu tiền điện không có hoá đơn, sổ sách ghi chép thiếu thống nhất và chưa khoa học, thu tiền điện cao nhưng không có tích luỹ để sửa chữa, tu sửa và phát triển hệ thống điện.
Thực hiện chỉ thị số 12/ CT- UB ngày 18/5/1999 của UBND thành phố Hà Nội về việc “thực hiện quyết định số 22/1999/ TTg ngày 13/2/1999 của Thủ tướng Chính phủ về đề án điện nông thôn tại các xã ngoại thành Hà Nội” các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của thành phố và chỉ đạo của Ban Thường vụ Huyện Uỷ, UBND huyện Gia Lâm đã chỉ đạo các ngành chức năng của huyện, điện lực Gia Lâm, tranh thủ sự phối hợp, giúp đỡ của các ban ngành thành phố trực tiếp là Phòng Quản lý điện năng- Sở Công nghiệp, Phòng Điện nông thôn- Công ty điện lực Hà Nội, kết hợp chặt chẽ với UBND, HTX dịch vụ của các xã để tổ chức thực hiện kế hoạch, hướng dẫn và tháo gỡ kịp thời những vướng mắc nảy sinh nhờ vậy sau gần một năm triển khai đề án điện nông thôn huyện đã đạt được một số kết quả bước đầu, dần dần quán triệt rõ mục đích ý nghĩa của đề án nông thôn: xoá bỏ cai thầu, bán điện tới hộ dân, giảm giá bán điện sinh hoạt dưới giá trần, hạch toán đúng, đủ chi phí, đảm bảo an toàn và đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu về điện cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân.
Cùng với việc triển khai có kết quả các dự án đầu tư cải tạo nâng cấp lưới điện bằng vốn ngân sách của thành phố, các xã đã tích cực tranh thủ, huy động mọi nguồn vốn ( kể cả vốn vay) để chủ động nâng cấp lưới điện, phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng của nhân dân:
Đầu tư cải tạo lưới điện bằng nguồn vốn của thành phố:
Năm 1999 huyện Gia Lâm có 3 xã được nâng cấp cải tạo lưới điện theo kế hoạch của thành phố là Long Biên, Đặng Xá, Lệ Chi với tổng dự toán được duyệt 4081 triệu đồng trong đó ngân sách cấp 2748 triệu đồng. Uỷ ban nhân dân- ban chỉ đạo huyện giao Ban quản lý dự án cùng với UBND 3 xã trên tổ chức thực hiện đến nay đã hoàn thành dự án, phần vốn ngân sách cấp gồm: hoàn thành việc xây mới 6 trạm biến áp, cải tạo nâng công suất 3 trạm, di chuyển 2 trạm. Xây mới các tuyến cao thế nối với các trạm biến áp gồm: Đặng Xá 935m, Lệ Chi 700m, Long Biên 899m. Cải tạo trục hạ thế với tổng chiều dài tuyến là: Đặng Xá 3455m, Lệ Chi 1897m, Long Biên 1663m.
Nhìn chung, các công trình trên được thực hiện đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật, đưa vào sử dụng giảm tổn thất, chất lượng điện được nâng lên đáng kể ( điện áp ổn định, đạt khoảng 180- 200 vôn vào giờ cao điểm ) giảm được giá bán tới hộ dân.
Đầu tư của các xã:
Bên cạnh việc đầu tư theo dự án, Uỷ ban nhân dân- Ban chỉ đạo huyện chỉ đạo các xã tích cực huy động mọi nguồn vốn để cải tại nâng cấp lưới điện, đảm bảo chất lượng điện phục vụ cho nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân. Tính từ khi triển khai đề án điện đến nay các xã đã đầu tư 3351 triệu đồng cho cải tạo nâng cấp, xây mới 10 trạm biến áp, nâng cấp các tuyến hạ thế… các xã đầu tư nhiều là : Bát Tràng 1340 triệu, Đa Tốn 379 triệu, Dương Xá 220 triệu, Đông Dư 130 triệu, Kim Sơn 80 triệu đồng…
Việc đầu tư trên đã đáp ứng được một phần nhu cầu về điện và góp phần giảm giá điện ở địa phương.
Về các dự án năm 2000: Thực hiện kế hoạch của thành phố, năm 2000 huyện Gia Lâm có 9 xã được đầu tư nâng cấp, cải tạo lưới điện là: Trâu Quỳ, Dương hà, Đông Dư, Kiêu Kỵ, Kim Sơn, Dương Xá, Ngọc Thuỵ, Thượng thanh, Phù Đổng với tổng vốn đầu tư tới 22 tỷ đồng.
Danh mục các dự án điện nông thôn huyện Gia Lâm năm 2000
Tên dự án
KH- HT
Vốn đầu tư ( triệu đồng)
Xã Đông Dư
2000
1500
Xã Phù Đổng
2000
1870
Xã Kim Sơn
2000
2020
Xã Dương Xá
2000
1600
Xã Ngọc Thuỵ
2000
1560
Xã Thượng Thanh
2000
1630
Xã Trâu Quỳ
2000
4500
Xã Kiêu Kỵ
2000
4800
Xã Dương Hà
2000
3840
Nguồn: Phòng Kế hoạch huyện Gia Lâm
II.2.2.b.Tình hình đầu tư hệ thống giao thông huyện:
Giao thông là điều kiện để thúc đẩy nền kinh tế phát triển, cũng như văn hoá xã hội, tạo tiền đề cho sự phát triển công nghiệp, thương mại, du lịch, dịch vụ. Với 31 xã 4 thị trấn, hiện nay Gia Lâm có 81km đường giao thông bộ; 36,4 km đường giao thông nội địa đan xen giữa các vùng, các địa phương, trên 200 km đường liên thôn. Đến năm 2000, tỷ lệ đường giao thông được trải nhựa, bê tông, gạch đá cấp phối chiếm 97,75%. Tuy nhiên, về chất lượng trừ tuyến đường quốc lộ, tuyến nội đô thị được đảm bảo còn lại các tuyến đường liên huyện, liên xã và nội thôn tuy đã được sửa chữa nâng cấp hàng năm nhưng so với nhu cầu phát triển kinh tế thì không phù hợp. Sản xuất càng phát triển dẫn đến giao lưu trao đổi ngày càng nhiều, các tuyến đường ở nông thôn nhất là các tuyến đường gạch đá cấp phối và đường đất (chủ yếu là đường dân sinh) thường xuyên bị quá tải tồn tại ở một số xã nghèo, kinh tế chậm phát triển cần chú ý đầu tư tiếp bằng nguồn vốn hỗ trợ của Ngân sách Nhà nước.
Gia Lâm có những điều kiện tốt cho việc giao lưu, trao đổi về kinh tế, văn hoá xã hội với các vùng khác. Thế nhưng với quá trình đô thị hoá nhanh như hiện nay thì sản xuất nông nghiệp ngày càng có xu hướng tập trung vào chuyên môn hoá sản xuất. Vậy cần nâng cấp và xây dựng th

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư 492 Luận văn Kinh tế 0
D Chính sách của việt nam với mỹ và quan hệ việt mỹ những năm đầu thế kỷ XXI, thực trạng và triển vọng Văn hóa, Xã hội 0
C Tìm Thực trạng và giải pháp về đầu tư và sử dụng vốn cho cơ sở hạ tầng nông nghiệp nông thôn Tài liệu chưa phân loại 0
D Môi trường đầu tư bất động sản việt nam thực trạng và giải pháp Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng thi công công trình xây dựng, áp dụng cho dự án đầu tư xây dựng bệnh viện sản nhi Quảng Ninh Y dược 0
D Thực trạng sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ở huyện quảng ninh, tỉnh quảng bình giai đoan 2014 Luận văn Kinh tế 0
L Thực trạng công tác thẩm định các dự án đầu tư ngành thủy điện tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam - V Luận văn Kinh tế 0
V Đánh giá thực trạng đầu tư phát triển tại công ty Cổ phần sản xuất và Thương mại bao bì C.N.D Luận văn Kinh tế 0
S Thực trạng đầu tư và giải pháp đầu tư phát triển ngành vận tải hàng không của tổng công ty hàng khôn Luận văn Kinh tế 0
I Thực trạng đầu tư phát triển ở công ty TNHH Lạc Hồng 2006-2008 Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top