yon.koolboiz

New Member

Download miễn phí Phương hướng hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty Miwon Việt Nam





PHẦN 1: Lí LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TIấU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIấU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT. 1

I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TIấU THỤ THÀNH PHẨM : 1

1.Tiờu thụ thành phẩm và ý nghĩa của việc hạch toỏn tiờu thụ thành phẩmtrong doanh nghiệp sản xuất. 1

1.1. Khỏi niệm tiờu thụ thành phẩm 1

1.2. Nhiệm vụ của kế toỏn hạch toỏn tiờu thụ thành phẩm: 2

2. Cỏc chỉ tiờu liờn quan đến quỏ trỡnh tiờu thụ thành phẩm 2

3. Cỏc phương phỏp xỏc định giỏ vốn của thành phẩm tiờu thụ 3

3.1. Phương phỏp tớnh theo giỏ đơn vị bỡnh quõn 4

3.2.Tớnh theo phương phỏp giỏ thực tế nhập trước, xuất trước (FIFO): 4

3.3.Tớnh theo phương phỏp giỏ thực tế nhập sau xuất trước (LIFO): 4

3.4. Phương phỏp giỏ thực tế đớch danh: 5

3.5.Phương phỏp xỏc định theo trị giỏ hàng tồn kho cuối kỳ được tớnh trờn cơ sở giỏ nhập kho lần cuối 5

3.6. Phương phỏp giỏ hạch toỏn: 5

4.Cỏc cách thanh toỏn trong tiờu thụ thành phẩm 6

4.1.cách thanh toỏn trực tiếp bằng tiền mặt: 6

4.2. cách thanh toỏn khụng dựng tiền mặt: 6

4.3. cách thanh toỏn bằng nghiệp vụ ứng trước tiền hàng 8

5. Hệ thống chứng từ, trỡnh tự tổ chức chứng từ và tài khoản sử dụng 8

5.1. Hệ thống chứng từ sử dụng 8

5.2. Trỡnh tự tổ chức chứng từ : 9

Bước 6: Lưu hoỏ đơn tại phần hành bỏn hàng 10

5.3. Tài khoản sử dụng 10

II. CÁCPHƯƠNGTHỨC TIấU THỤ THÀNH PHẨMVÀPHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN 10

1. Doanh nghiệp hạch toỏn hàng tồn kho theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn và tớnh thuế Giỏ trị gia tăng theo phương phỏp khấu trừ. 10

Bờn Nợ : Cỏc nghiệp vụ ghi tăng giỏ thành thực tế thành phẩm 10

Dư Nợ : Giỏ thành thực tế thành phẩm tồn kho 10

Bờn Cú : Tổng doanh thu bỏn hàng thực tế phỏt sinh trong kỳ 11

1.1. cách tiờu thụ trực tiếp 12

Nợ TK 632- Giỏ vốn hàng bỏn 13

1.2. cách gửi bỏn (cách chuyển hàng theo hợp đồng) 13

Nợ TK 157- Hàng gửi bỏn 13

1.3.cách đại lý, ký gửi : 13

Nợ TK 003 14

*Phản ỏnh tổng số tiền hàng đại lý đó bỏn được 14

*Phản ỏnh số hoa hồng được hưởng 14

Cú TK511 14

Cú TK liờn quan (111,112) :Số đó thanh toỏn 14

1.4.cách bỏn hàng trả gúp 14

1.5. cách hàng đổi hàng 15

1.6. cách tiờu thụ nội bộ 15

2. Doanh nghiệp hạch toỏn hàng tồn kho theo phương phỏp kiểm kờ định kỳ và tớnh thuế GTGT theo phương phỏp khấu trừ 17

Bờn Nợ : Phản ỏnh trị giỏ thành phẩm tồn kho cuối kỳ 17

Dư Nợ : Trị giỏ thành phẩm tồn kho tại thời điểm kiểm kờ 17

Bờn Nợ : Trị giỏ hàng gửi bỏn cuối kỳ 17

3. Hạch toỏn nghiệp vụ tiờu thụ theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn trong những doanh nghiệp tớnh thuế GTGT bằng phương phỏp trực tiếp hay đối với cỏc mặt hàng chịu thuế tiờu thụ đặc biệt hay thuế xuất khẩu 19

3.1. Nguyờn tắc chung: 19

3.2. Phương phỏp hạch toỏn: 19

III. HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ CHIẾT KHẤU BÁN HÀNG, HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI, GIẢM GIÁ HÀNG BÁN. 19

1. Hạch toỏn nghiệp vụ chiết khấu bỏn hàng 19

1.2. Tài khoản sử dụng: 19

1.3. Phương phỏp hạch toỏn 20

2. Hạch toỏn hàng bỏn bị trả lại: 20

2.1. Khỏi niệm: 20

2.2. Tài khoản sử dụng: 20

TK 531 cuối kỳ khụng cú số dư 20

2.3. Phương phỏp hạch toỏn: 21

Nợ TK 138 (1388) : Quyết định cỏ nhõn bồi thường 21

3. Hạch toỏn giảm giỏ hàng bỏn 21

3.1. Khỏi niệm: 21

3.2. Tài khoản sử dụng 21

Bờn Nợ :Cỏc khoản giảm giỏ hàng bỏn được chấp nhận 21

TK 532 cuối kỳ khụng cú số dư 21

IV. Hạch toỏn chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp 22

1. Hạch toỏn chi phớ bỏn hàng 22

1.2. Tài khoản sử dụng: 22

Bờn Nợ : Tập hợp chi phớ bỏn hàng thực tế phỏt sinh trong kỳ 22

Kết chuyển chi phớ bỏn hàng 22

Cú TK 334 23

Cú TK641 24

Nợ TK 142 (1422): Nếu ở DN cú chu kỳ kinh doanh dài 24

Sơ đồ 2: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ BÁN HÀNG 25

TK 214 25

 Chi phớ khấu hao TSCĐ 25

 TK 142 25

TK 335,1421 25

 Chờ kết Kết chuyển 25

 Chi phớ theo dự toỏn 25

 chuyển 25

 TK331,111,112 25

 Cỏc chi phớ liờn quankhỏc 25

 TK133 25

2. Hạch toỏn chi phớ quản lý doanh nghiệp 25

2.2. Tài khoản sử dụng: 25

Bờn Nợ: Chi phớ quản lý doanh nghiệp thực tế phỏt sinh trong kỳ 25

Sơ đồ3: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ QUẢN Lí DOANH NGHIỆP 26

 Chi phớ khấu hao TSCĐ 26

TK333,111,112 26

 TK139.159 26

 Chờ kết 26

 TK 335,142 26

 Chi phớ theo dự toỏn 26

TK331,111,112 26

 Cỏc chi phớ liờn quankhỏc 26

 TK133 26

V. HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIấU THỤ: 27

1. í nghĩa của việc xỏc định kết quả tiờu thụ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 27

2. Khỏi niệm: 27

3.Tài khoản sử dụng: 27

ó Tài khoản 911- Xỏc định kết quả kinh doanh 27

Chi phớ hoạt động tài chớnh và chi phớ bất thường 27

Thực lỗ về cỏc hoạt động kinh doanh trong kỳ 28

Tài khoản 911 khụng cú số dư cuối kỳ 28

4. Phương phỏp hạch toỏn: 28

VI. CÁC HèNH THỨC SỔ KẾ TOÁNÁP DỤNG TRONG HẠCH TOÁN TIấU THỤ SẢN PHẨM: 28

1. Hỡnh thức Nhật ký - Sổ Cỏi 29

2. Hỡnh thức Nhật ký chung 30

3. Hỡnh thức chứng từ ghi sổ 31

4. Hỡnh thức Nhật ký chứng từ 32

PHẦN 2: THỰC TRANG HẠCH TOÁN TIấU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIấU THỤ TẠI CễNG TY MIWON VIỆT NAM 33

I.TèNH HèNH SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CễNG TY MIWON VIỆT NAM: 33

1.Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty 33

2.Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của cụng ty 35

3.Tổ chức bộ mỏy quản lý và tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty 35

II. Tổ chức bộ mỏy kế toỏn, hệ thống kế toỏn và sổ kế toỏn tại cụng ty Miwon Việt NAm 37

1. Tổ chức bộ mỏy kế toỏn và hệ thống kế toỏn tại cụng ty 37

1.1.Cơ cấu tổ chức phũng kế toỏn tại văn phũng cụng ty: 38

1.2.Tổ chức hệ thống kế toỏn tại cụng ty 38

2.Tổ chức sổ kế toỏn tại cụng ty 39

III. Tỡnh hỡnh hạch toỏn tiờu thụ thành phẩm vàxỏc định kết quả tiờu thụ tại cụng ty Miwon 41

1. Đặc điểm của thành phẩm và tiờu thụ thành phẩm tại cụng ty Miwon 41

1.1. Đặc điểm của thành phẩm : 41

1.2.Cỏc cách tiờu thụ và cách thanh toỏn trong tiờu thụ thành phẩm của cụng ty. 41

2. Phương phỏp hạch toỏn hàng tồn kho, phương phỏp tớnh thuế GTGT và phương phỏp xỏc định giỏ vốn của sản phẩm tiờu thụ: 42

3. Tài khoản kế toỏn, chứng từ sử dụng cho hạch toỏn quỏ trỡnh tiờu thụ và xỏc định kết quả tiờu thụ: 43

3.1. Tài khoản sử dụng: 43

Số hiệu 43

Tờn tài khoản 43

Ghi chỳ 43

Cấp 1 43

Cấp 2 43

Cấp 3 43

111 43

Tiền mặt 43

1111 43

Tiền Việt Nam 43

1112 43

Ngoại tệ 43

112 43

Tiền gửi Ngõn hàng 43

1121 43

Tiền Việt Nam 43

1122 43

Ngoại tệ 43

1123 43

Tiền gửi tiết kiệm 43

113 43

Tiền đang chuyển 43

1131 43

Tiền Việt Nam 43

1132 43

Ngoại tệ 43

131 43

Phải thu khỏch hàng 43

133 43

Thuế GTGT được khấu trừ 43

1331 43

Thuế GTGT đượckhấu trừ của hàng hoỏ, dịch vụ 43

1332 43

Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 43

152 43

Nguyờn vật liệu 43

1521 43

Nguyờn vật liệu chớnh 43

155 44

Thành phẩm 44

Số hiệu 44

Tờn tài khoản 44

Ghi chỳ 44

Cấp 1 44

Cấp 2 44

Cấp 3 44

1551 44

Thành phẩm- mỡ chớnh 44

1552 44

Thành phẩm - Bột canh 44

1553 44

Axit glutanate 44

1554 44

Phõn bún 44

333 44

Thuế và cỏc khoản phải nộp NN 44

3331 44

Thuế GTGT 44

33311 44

Thuế GTGT đầu ra 44

33312 44

Thuế GTGT hàng nhập khẩu 44

3333 44

Thuế xuất nhập khẩu 44

511 44

Doanh thu bỏn hàng 44

Chi tiết theo yờucầu 44

quảnlý 44

5111 44

Doanh thu bỏn hàng hoỏ 44

5112 44

Doanh thu bỏn cỏc thành phẩm 44

5113 44

Doanh thu cung cấp cỏc dịch vụ 44

531 44

Hàng bỏn bị trả lại 44

632 44

Giỏ vốn hàng bỏn 44

6321 44

Gớa vốn hàng bỏn- Mỡ chớnh 44

6322 44

Giỏ vốn hàng bỏn- Bột canh 44

641 44

Chi phớ bỏn hàng 44

6411 44

Chi phớ nhõn viờn:Lương, phụ cấp, cỏc khoản mang tớnh chất lương và BHXH, BHYT 44

6413 44

Chi phớ công cụ đồ dựng cho bỏn hàng: Xe đẩy, bàn ghế 44

6414 44

Chi phớ khấu hao TSCĐ 44

6417 44

Chi phớ dịch vụ mua ngoài 44

64171 44

Điện nước 44

64172 44

Điện thoại 44

64173 44

Chi phớ cho phương tiện vận tải 44

64174 44

Chi phớ đi lại 44

64176 44

Chi phớ hoa hồng cho đại lý, chi khuyến mại bằng mỡ chớnh, bột canh và hàng hoỏ khỏc 44

64177 44

Chi phớ dịch vụ mua ngoỏi khỏc 44

6418 44

Chi phớ bằng tiền khỏc 44

64181 44

Chi phớ quảng cỏo, giới thiệu 44

64182 44

Chi phớ tiếp khỏch, hội nghị khỏch hàng 44

64183 44

Chi phớ bằng tiền khỏc 44

642 44

Chi phớ quản lý 44

6421 44

Chi phớ nhõn viờn 44

6422 44

Chi phớ vật liệu quản lý: Văn phũng phẩm 44

6423 44

Chi phớ đồ dựng văn phũng 44

6424 44

Chi phớ khấu hao TSCĐ 44

6425 44

Thuế, phớ lệ phớ 44

6427 44

Chi phớ dịch vụ mua ngoài 44

64271 44

Điện nước 44

64272 44

Điện thoại 44

64273 44

Thuờ nhà, Học phớ 44

64274 44

Chi phớ đi lại: khỏch sạn, vộ mỏy bay, tiền ăn 44

64275 44

Chi phớ cho phương tiện vận tải, văn phũng 44

64276 44

Chi phớ sửa chữa khỏc: mỏy tớnh, photo,in, fax 44

6428 44

Chi phớ bằng tiền khỏc 44

64281 44

Tiếp khỏch, hội nghị 44

64282 44

Chi phớ lói vay 44

64283 44

Chi phớ khỏc: Sỏch bỏo, phớ ngõn hàng, cụng chứng 44

64284 44

Chi phớ huấn luyện, đào tạo 44

3.2. Chứng từ sử dụng: 45

4. Phương phỏp hạch toỏn tiờu thụ sản phẩm tại cụng ty : 45

4.1. Quy trỡnh luõn chuyển chứng từ: 45

4.2. Trỡnh tự ghi sổ của phần hành tiờu thụ sản phẩm: 46

4.3. Phương phỏp hạch toỏn: 47

4.3.1. Hạch toỏn doanh thu bỏn hàng: 47

4.3.2. Hạch toỏn giỏ vốn hàng bỏn 52

4.3.3. Hạch toỏn khoản phải thu của khỏch hàng: 55

5. Hạch toỏn hàng bỏn bị trả lại 59

5.1. Cỏc trường hợp trả lại hàng: 59

5.2. Phương phỏp hạch toỏn: 59

BIấN BẢN TRẢ LẠI HÀNG 60

6. Hạch toỏn thuế Giỏ trị gia tăng 62

TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 64

7.Hạch toỏn cho phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp tại cụng ty 65

7.1. Hạch toỏn chi phớ bỏn hàng 65

7.2. Hạch toỏn chi phớ quản lý doanh nghiệp: 67

8. Hạch toỏn xỏc định kết quả tiờu thụ thành phẩm 68

PHẦN 3: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TIấU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIấU THỤ TẠI CễNG TY MIWON VIỆT NAM 70

I. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CễNG TÁC KẾ TOÁN TIấU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIấU THỤ TẠI CễNG TY MIWON 70

1.Đỏnh giỏ khỏi quỏt thực trạng cụng tỏc kế toỏn tiờu thụ thành phẩm và xỏc định kết quả tiờu thụ tại cụng ty Miwon Việt Nam 70

tiờu thụ thành phẩm và xỏc định kết quả tiờu thụ tại cụng ty Miwon 71

2.1.Tổ chức cụng tỏc kế toỏn 71

2.2.Tổ chức chứng từ: 72

2.2.1.Quy trỡnh luõn chuyển chứng từ: 72

2.2.2.Tổ chức chứng từ gốc cho hàng khuyến mại 72

2.2.3.Tổ chức chứng từ gốc cho hàng bị trả lại: 72

2.3. Hạch toỏn khoản tiền thưởng cho đại lý 74

2.4.Hạch toỏn doanh thu bỏn hàng: 74

2.5. Hạch toỏn hàng bị trả lại 74

2.6. Hạch toỏn xỏc định kết quả tiờu thụ 74

2.7.Tổ chức sổ kế toỏn: 76

2.7.1.Bổ sung thờm một số sổ chi tiết 76

2.7.2. Bổ sung thờm Sổ Cỏi cho TK cấp 1 của TK 641 và TK 642 77

2.7.3. Mở riờng Sổ Cỏi doanh thu tiờu thụ mỡ chớnh và doanh thu tiờu thụ Bcanh 77

2.8. Phương phỏp tớnh giỏ vốn hàng bỏn: 78

2.9. Lập dự phũng nợ phải thu khú đũi 79

2.10. Trang bị phần mềm kế toỏn trong cụng tỏc kế toỏn tại cụng ty 80

II. PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CễNG TY MIWON 81

1.Đỏnh giỏ khỏi quỏt hiệu quả sản xuất kinh doanh của cụng ty 81

2.Phương hướng tăng hiệu quả kinh doanh tại cụng ty Miwon 83

2.1. cách bỏn hàng 83

2.2. Thực hiện cỏc chớnh sỏch khuyến khớch đối với cỏc đại lý của cụng ty 84

2.3.Tăng cường cỏc biện phỏp để chống lại hàng giả 84

2.4. Quảng cỏo, giới thiệu sản phẩm 85

2.5. Tăng cường cụng tỏc quản lý chi phớ, hạ gớa thành thành phẩm 85

2.6.Chớnh sỏch giỏ cả sản phẩm của cụng ty 85

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


i Loan và ORSAN của Pháp). Với ưu thế là công ty duy nhất sản xuất mì chính tại miền Bắc nên mặc dù có mặt tại thị trường Việt Nam muộn hơn so với những công ty khác cùng nghành nhưng với chiến lược Marketting linh hoạt và hệ thống tổ chức phân phối phù hợp, sản phẩm mì chính của công ty đã có chỗ đứng trên thị trường với thị phần khoảng hơn 20%.
Một trong những yếu tố để góp phần xúc tiến việc tiêu thụ sản phẩm hàng hoá đạt hiệu quả cao là hệ thống đại lý phân phối sản phẩm và hệ thống đại lý bán hàng của công ty. Hệ thống đại lý bán hàng của công ty vững mạnh đã đảm nhiệm tốt nhịêm vụ phân phối hàng hóa đến tay người tiêu dùng. Hiện nay hệ thống đại lý của công ty đã phát triển từ 20 đến gần 200 đại lý suốt 61 tỉnh thành trong cả nước trong đó :
Chi nhánh của công ty tại Hà Nội chịu trách nhiệm phân phối và tiêu thụ sản phẩm từ Hà Tĩnh đến Hà Giang
Chi nhánh của công ty tại thành phố Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm phân phối và tiêu thụ sản phẩm từ Đồng Hới đến Phan Rang
Chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng chịu trách nhiệm phân phối sản phẩm từ Phan Thiết đến Cà Mau
Do có đội ngũ đông đảo nhân viên bán hàng nên sản phẩm của công ty đã đến được cả nông thôn và miền núi. Bên cạnh việc tiêu thụ sản phẩm trong nước, bắt đầu từ năm 2000 công ty đã tìm kiếm thị trường để xuất khẩu sản phẩm và hiện nay sản phẩm của công ty đã được xuất khẩu sang Trung Quốc và Châu Phi.
Sự phát triển của công ty đuợc thể hiện qua số liệu về số lượng bán,doanh thu lãi gộp của công ty từ năm 1996 đến năm 2001:
Biểu số1: Số lượng bán, doanh thu và lãi gộp của công ty
từ năm 1996 đến năm 2001
Năm
Đơn vị
1996
1997
1998
1999
2000
2001
Sốlượng bán
Triệu tấn
8063
11061
10852
15170
17007
18995
Doanh thu
USD
16134
21335
18503
22052
23779
24546
Lãi gộp
USD
2210
3224
2772
5255
6000
6154
Trải qua qúa trình nỗ lực phấn đấu nên chỉ sau 8 năm hoạt động trên thị trường
Việt Nam, công ty Miwon đã khẳng định được chỗ đứng của mình trên thị trường, khẳng định được vai trò và thế mạnh của mình trước các đối thủ cạnh tranh. Với đội ngũ nhân viên đông đảo, đều là những người trẻ tuổi có trình độ và rất năng động nên công ty liên tục vượt chỉ tiêu cả về kế hoạch sản xuất và kế hoạch tiêu thụ do đó ngoài việc hoàn thành nghĩa vụ đóng góp cho Ngân sách Nhà nước thì công ty còn đảm bảo thu nhập ổn định cho nhân viên của mình với mức thu nhập trung bình khoảng 1.3 triệu đồng/tháng.
Những thành tựu mà công ty đạt được đã được ghi nhận bằng một loạt các giải thưởng, chứng chỉ mà công ty đã giành được liên tục trong nhiều năm:
Ngày 12/3/ 1998: Giải bạc do bộ Khoa học công nghệ Môi trường trao tặng
Ngày 10/7/1999: Chứng nhận an toàn môi trường do Bộ khoa học công nghệ và môi trường cấp.
Ngày 10/3/2000: Chứng chỉ ISO do BVQI cấp
Năm 2001: Giải thưởng hàng Việt Nam chất lượng cao
Trong những năm đầu tiên của thế kỷ 21, công ty đã đầu tư khoảng 30.000.000 USD để cải tiến công nghệ và mở rộng qui mô sản xuất với mục đích xây dựng côngty Miwon Việt Nam trở thành công ty thực phẩm hùng mạnh trong thế kỷ 21.
2.Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty
Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty là chuyên sản xuất, tiêu thụ mì chính và bột canh. Đến năm 2000, bên cạnh nhiệm vụ chính là sản xuất, tiêu thụ mì chính, bột canh thì công ty đã mở rộng lĩnh vực sản xuất kinh doanh của mình sang sản xuất muối tinh gia vị, nước chấm tương ớt, bột chiên, mỳ ăn liền và tinh bột sắn.
3.Tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Với đặc điểm là đơn vị vừa tổ chức sản xuất, vừa hoạt động kinh doanh, công ty đã xây dựng cho mình một cơ cấu tổ chức điều hành theo mô hình trực tuyến, chức năng nghĩa là trong quản lý người lãnh đạo công ty được sự giúp sức của các lãnh đạo chức năng để chuẩn bị các quyết định, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quyết định
Về cơ bản, tổ chức bộ máy của công ty được chia thành 3 bộ phận lớn bao gồm : Bộ phận quản lý, Bộ phận sản xuất và Bộ phận bán hàng trong đó:
Hội đồng quản trị :
Đưa ra những quyết định chung về tình hình hoạt động, chiến lược sản xuất kinh doanh của công ty.
Tổng giám đốc công ty:
Tổng giám đốc thay mặt Hội đồng quản trị điều hành chung mọi hoạt động của công ty
Bộ phận sản xuất:
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty là sản xuất và tiêu thụ mì chính nên bộ phận sản xuất đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu tổ chức của công ty. Tại bộ phận sản xuất thì Phó Tổng giám đốc thứ 1 và giám đốc nhà máy là những người chịu trách nhiệm điều hành công việc .
Bộ phận sản xuất bao gồm các phòng như : phòng nhân sự, phân xưởng sản xuất , phòng hỗ trợ sản xuất
Phòng nhân sự: Có nhiệm vụ quản lý về lao động, hành chính, nhân sự tại
bộ phận sản xuất
Phân xưởng sản xuất : Chịu trách nhiệm sản xuất sản phẩm chính và sản
phẩm phụ của công ty.
Phòng hỗ trợ sản xuất bao gồm phòng cung ứng vật tư và phòng cơ điện
có nhiệm vụ cung ứng vật tư cho quá trình sản xuất và bảo dưỡng các thiết bị sản xuất
Bộ phận quản lý:
Đứng đầu là Phó Tổng giám đốc tài chính quản lý chung mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Bộ phận quản lý bao gồm các phòng như: Phòng hành chính, phòng tài vụ, phòng nhân sự, phòng xuất nhập khẩu cung ứng.
Phòng hành chính: Có nhiệm vụ quản lý về lao động, hành chính và nhân
sự tại bộ phận quản lý
Phòng tài vụ kế toán: Là phòng giúp việc cho Phó Tổng giám đốc tài chính.
Phòng tài vụ kế toán có nhiệm vụ tập hợp, xử lý số liệu và báo cáo cho ban giám đốc về tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các chi nhánh và của công ty.
Phòng xuất nhập khẩu cung ứng: Chịu trách nhiệm về mua bán nguyên vật
liệu, sản phẩm hàng hoá và thanh toán với các đối tác nước ngoài.
Bộ phận bán hàng:
Để đáp ứng yêu cầu mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, bộ phận bán hàng tại công ty bao gồm 3 chi nhánh tại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. Mỗi chi nhánh bao gồm các đội phụ trách các khu vực bán hàng.
Bộ phận bán hàng bao gồm các bộ phận nhỏ:
Bộ phận quản lý bán hàng: Có nhiệm vụ phụ trách việc bán hàng, phân phối
sản phẩm đến các đại lý của công ty.
Bộ phận quản lý công nợ: Có nhiệm vụ theo dõi , quản lý tình hình thanh
toán tiền hàng của từng đại lý theo từng khu vực
Bộ phận tiếp thị: Có nhiệm vụ nghiên cứu tìm hiểu thị trường, đề ra các bịên
pháp Marketing linh hoạt để thúc đẩy việc tiêu thụ sản phẩm hàng hoá trên thị trường.
Biểu số 2: Cơ cấu nhân viên trong công ty
Chỉ tiêu
Người nước ngoài
Người VịêtNam
Cộng
Ghi chú
Tổng giám đốc
1
0
1
Bộ phận quản lý
1
19
20
Bộ phậnsản xuất
2
186
187
Bộphậnbán hàng
3
136
139
Cộng
7
340
347
Tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
được thể hiện ở sơ đồ trang sau:
II. Tổ chức bộ máy kế toán, hệ thống kế toán và sổ kế toán tại công ty Miwon Việt NAm
1. Tổ chức bộ máy kế toán và hệ t...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D NHỮNG BIỆN PHÁP, PHƯƠNG HƯỚNG NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG tác kế TOÁN CHI PHÍ sản XUẤT và TÍNH GIÁ THÀNH sả Nông Lâm Thủy sản 0
G Phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao quy trình đón tiếp, làm thủ tục nhập phòng cho Luận văn Kinh tế 0
V Phương hướng và biện pháp hoàn thiện công tác tổ chức và quản lý hoạt động của nhân viên lễ tân tại Hội An Trails – Resort Luận văn Kinh tế 2
V Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thiết bị và Công nghệ Thiên Hoà Luận văn Kinh tế 2
V Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất - Tính giá thành sản phẩm và phương hướng nâng cao hiệu quả ki Luận văn Kinh tế 0
C Phương hướng hoàn thiện hệ thống Báo cáo tài chính - Kế toán trong việc phân tích tình hình tài chín Công nghệ thông tin 0
H Một số phương hướng nhằm hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại Công ty Khách sạn Luận văn Kinh tế 0
T Phương hướng hoàn thiện kế toán tscđ nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tscđ tại công ty cổ phần xây dựn Luận văn Kinh tế 0
H Những đánh giá và đề xuất phương hướng hoàn thiện quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính và kiểm toán Luận văn Kinh tế 0
T Thực trạng và phương hướng hoàn thiện tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sả Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top