yoonhox

New Member

Download miễn phí Đề tài Phân tích và đánh giá tình hình biến động Chỉ số giá tiêu dùng của Thành phố Hà nội sau Quyết định số 258/QĐ-TCTK ngày 3/3/2006 của Tổng cục trưởng TCTK về phương án điều tra và Báo cáo Giá tiêu dùng giai đoạn 2006 - 2010





Phần nội dung

Phần I: Những vấn đề chung về Chỉ số giá tiêu ding

I. Khái niệm, định nghĩa

1.1. Khái niệm, định nghĩa Giá tiêu dùng

1.2. Khái niệm, định nghĩa Chỉ số giá tiêu dùng

II. Phương pháp điều tra và tính chỉ số giá tiêu dùng ở nước ta

2.1. Cấu trúc của Chỉ số giá tiêu dùng

2.2. Danh mục mặt hàng, dịch vụ thay mặt chuẩn cho thời kỳ 2006- 2010

2.2.1. Khái niệm

2.2.2. Lý do xác định danh mục mặt hàng, dịch vụ đại điện

2.2.3. Yêu cầu khi xây dựng danh mục mặt hàng, dịch vụ thay mặt

2.3. Tổ chức mạng lưới điều tra

2.3.1. Khu vực điều tra

2.3.2. Điểm điều tra

2.4. Quy định thời gian điều tra giá

2.5. Xây dựng quyền số

2.6. Công thức tinh Chỉ số giá tiêu dùng

2.7. Tính Chỉ số giá tiêu dùng cho các Vùng và cả nước

2.7.1. Tính chỉ số giá tiêu dùng các vùng kinh tế

2.7.2. Tính Chỉ số giá tiêu dùng cả nước.

III. Nội dung & phương pháp tính Chỉ số giá tiêu dùng thành phố Hà nội

3.1. Xây dựng danh mục mặt hàng thay mặt của Hà nội

3.2. Lập bảng giá kỳ gốc năm 2005

3.3. Tổ chức mạng lưới và quy định thời gian điều tra

3.3.1.Chọn khu vực điều tra.

3.3.2. Chọn điểm điều tra

3.3.3. Thời điểm điều tra

3.4. Tính chỉ số giá tiêu dùng

3.4.1. Tính Giá Bình quân cho từng mặt hàng trong tháng báo cáo

3.4.2. Tính chỉ số giá tiêu dùng tháng (riêng cho từng khu vực nông thôn và thành thị) theo các trình tự sau:

3.4.3. Tính chỉ số giá toàn tỉnh, thành phố

3.5. Biện pháp xử lý một số trường hợp đặc biệt thường gặp phải trong điều tra Giá.

3.5.1. Trường hợp kỳ Điều tra vào những ngày lễ tết

3.5.2. Trường hợp mức giá của 1 mặt hàng náo đó tăng quá cao hay giảm quá thấp so với kỳ trước nhưng trong phiếu không có ghi chú.

3.5.3. Mặt hàng không xuất hiện tạm thời

3.5.4. Mặt hàng biến mất hẳn

3.5.5. Giá của 1 mặt hàng hay dịch vụ giảm do người sản xuất chủ động hạ giá.

3.5.6. Người bán chủ động giảm giá cho một số khách hàng đặc biệt theo các hình thức như khuyến mại cho người mua nhiều, phát thẻ ưu tiên giảm giá cho khách hàng thân thuộc.

3.5.7. Đối với một số mặt hàng có giá trị lớn, có nhiều phu kiệm bán kèm theo.

3.5.8. Giá điện

3.5.9. Giá nước máy (nước sạch)

Phần II: Phân tích và đánh giá tình hình biến động Chỉ số giá tiêu dùng năm 2006 và quý I năm 2007.

I. Tình hình biến động giá tiêu dùng năm 2006 và quýI năm 2007

1.1. Tình hình biến động Giá tiêu dùng quý 1 năm 2006

1.2. Tình hình biến động giá tiêu dùng quý 2 năm 2006

1.3 Tình hình biến động Giá tiêu dùng quý 3 năm 2006

1.4. Tình hình biến động Giá tiêu dùng quý 4 năm 2006

1.5 Tình hình biến động giá tiêu dùng qúy 1 năm 2007

 II. Dùng phương phápBiến động thời vụ để phân tích biến động Giá tiêu dùng

III. Dùng phương pháp Hồi quy tương quan phân tích mối liên hệ giữa tăng trưởng kinh tế và Chỉ số giá tiêu dùng

IV. Một số nhận xét

 

 

 

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


thay mặt tháng báo cáo so với kỳ gốc (năm 2005)
Công thức tính như sau: = *
Trong đó:
: chỉ số cá thể mặt hàng i tháng báo cáo t so với kỳ gốc
: Chỉ số cá thể mặt hàng i tháng trước tháng báo cáo t-1 so với kỳ gốc
: Chỉ số cá thể mặt hàng i tháng báo cáo so với tháng trước t-1
Cụ thể là: Lấy chỉ số giá cá thể của các mặt hàng thay mặt đã tính ở trên nhân với Chỉ số cá thể của chúng trong tháng trước so với kỳ gốc năm 2005.
Ví dụ: Tính chỉ số giá cá thể tháng 2/2006 so với tháng trước và năm gốc 2005 các mặt hàng trong nhóm “thịt lợn” như sau:
Mặt hàng đại diện
Mã số
Đơn vị
Chỉ số cá thể
T2/2006 so với T1/2006
T1/2006 so với năm gốc (%)
T2/2006 so với năm gốc (%)
A
B
C
1
2
3=1*2
4/ Thịt lợn
0120101
Thịt lợn mông sấn
01201011
đ/kg
1.0044
100.62
101.06
Thịt lợn nạc thăn
01201012
đ/kg
1.0147
100.85
102.33
Thịt lợn ba chỉ
01201013
đ/kg
1.0179
100.91
102.72
c. Tính Chỉ số Giá của các nhóm hàng cấp 4 tháng báo cáo so với kỳ gốc 2005
Chỉ số giá tiêu dùng của các nhóm cấp 4 của từng khu vực Thành thị và nông thôn được tính theo Công thức Tổng quát sau đây:
=
Trong đó:
: Là Chỉ số Giá nhóm cấp IV
: là Chỉ số giá cá thể của các mặt hàng hay dịch vụ thay mặt trong nhóm cấp IV cần tính.
Y: Số mặt hàng thay mặt tham gia tính chỉ số nhóm cấp 4
Cụ thể là: lấy Chỉ số giá cá thể của các mặt hàng thay mặt đã tính ở trên (cột 3) để tính Chỉ số giá nhóm cấp 4 theo phương pháp bình quân số học giản đơn.
Ví dụ: Tính Chỉ số giá nhóm mặt hàng “Thịt lợn” tháng 2 năm 2006 (tháng báo cáo) so với kỳ gốc khu vực thành thị của Thành phố Hà nội như sau:
= = 102.04 %
d. Tính chỉ số giá từ nhóm cấp 3 trở lên đến cấp 1 và Chỉ số chung tháng báo cáo so với kỳ gốc.
=
Trong đó:
: là chỉ số giá kỳ báo cáo t so với kỳ gốc của nhóm cần tính
: là quyền số cố định của nhóm x
Cụ thể cách tính Chỉ số giá nhóm cấp 3
Lấy Chỉ số giá nhóm cấp 4 đã tính ở mục 3.4.2.c để tính chỉ số giá nhóm cấp 3 theo công thức trên.
Ví dụ: Tính Chỉ số giá nhóm “ Thịt gia súc tươi sống” tháng 2/2006 (tháng báo cáo) so với năm gốc 2005 của Khu vực thành thị Thành phố Hà nội.
Nhóm hàng và dịch vụ
Mã số
Quyền số (%)
Chỉ số tháng 2/2006 so với năm gốc 2005(%)
A
B
1
2
4/ Thịt tươi sống
01201
6.53
102.34
Thịt lợn
0120101
4.60
102.04
Thịt bò
0120102
1.93
103.05
= = 102.34 (%)
Cách tính tương tự cho nhóm cấp 2, cấp1 và Chỉ số chung
Tính chỉ số giá nhóm cấp 2
Lấy chỉ số giá nhóm cấp 3 đã tính ở trên và quyền số cố định tương ứng trong từng nhóm để tính Chỉ số nhóm cấp 2 theo phương pháp bình quân gia quyền theo công thức đã nêu trong mục này.
Ví dụ: Tính Chỉ số gía nhóm cấp 2- Lương thực tháng 2/2006 (tháng báo cáo) so với kỳ gốc Khu vực thành thị của tỉnh Q như sau:
Nhóm hàng, dịch vụ
Mã số
Quyền số
Chỉ số giá tháng 2/2006 so với năm gốc 2005 (%)
A
B
1
2
1. Lương thực
011
10.00
103.81
1.1. Thóc gạo
01101
7.98
103.61
1.2 Bột mì & ngũ cốc
01102
0.15
105.05
1.3. Lương thực chế biến
01103
1.87
104.54
Cột 1 là Quyền số cố định- tỷ trọng tiêu dùng các nhóm trên Tổng chi của Hộ gia đình
Cột 2 là Chỉ số giá của các nhóm hàng tháng 2/2006 so với kỳ gốc năm 2005
Chỉ số giá nhóm Lương thực được tính như sau:
= = 103.89 (%)
Tính Chỉ số giá nhóm cấp 1
Chỉ số giá nhóm cấp 1 được tính từ Chỉ số giá nhóm cấp 2 đã tính ở trên với quyền số tương ứng cũng theo công thức nêu trên.
Ví dụ: Tính Chỉ số giá nhóm cấp 1 “hàng ăn và dịch vụ ăn uống” tháng 2/2006 so với kỳ gốc năm 2005 Khu vực thành thị của Thành phố Hà nội
Nhóm hàng và dịch vụ
Mã số
Quyền số (%)
Chỉ số giá tháng 2/2006 so với năm gốc 2005(%)
A
B
1
2
I. Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
01
47.73
105.45
1.1. Lương thực
011
10.00
103.81
1.2. Thực phẩm
012
29.91
105.65
1.3. Ăn uống ngoài gia đình
013
7.82
106.80
Chỉ số giá nhóm “Hàng ăn và dịch vụ ăn uống” tháng 2/2006 so với năm gốc 2005 Khu vực thành thị Thành phố Hà nội được tính như sau:
= = 105.45(%)
Tính chỉ số chung
Sau khi tính Chỉ số các nhóm mặt hàng và dịch vụ cấp dưới chúng ta tiến hành tính Chỉ số gía chung. Đây là Chỉ số cuối cùng mà chúng ta quan tâm, nó thường được công bố hàng tháng trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Nhóm hàng, dịch vụ
Mã số
Quyền số (%)
Chỉ số giá tháng 2/2006 so với năm gốc 2005
A
B
1
2
Chỉ số chung
100
105.85
I. Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
01
40.73
105.45
II. Đồ uống và thuốc lá
02
3.53
107.52
..
IV. Đồ dùng và dịch vụ khác
10
4.40
106.65
Chỉ số giá tiêu dùng Khu vực thành thị của Thành phố Hà nội được tính như sau:
= = 105.85(%)
Như vậy, Chỉ số giá tiêu dùng tháng 2/2006 so với năm gốc 2005 là 105.85% Tức là so với năm gốc 2005 Giá tiêu dùng tháng 2/2006 tăng 5.85%.
Tương tự chúng ta tính được Chỉ số giá tiêu dùng cho khu vực nông thôn.
3.4.3. Tính chỉ số giá toàn tỉnh, thành phố
- Chỉ số giá của toàn tỉnh/thành phố được tính từ Chỉ số giá của các nhóm hàng tương ứng 2 khu vực thành thị và khu vực nông thôn trong tỉnh/thành thị.
- Quyền số ngang được sử dụng để tính Chỉ số giá cả tỉnh/thành phố theo các nhóm hàng từ câp 4 đến cấp 1 và chỉ số chung.
Đối với thành phố Hà nội quyền số ngang được dùng giai đoạn 2006 -2010 như sau:
Nhóm hàng và dịch vụ
Chung
Thành thị
Nông thôn
I. Hàng ăn và dịch vụ ăn uống
10000
8327
1673
1. Lương thực
10000
8499
1501
2. Thực phẩm
10000
8111
1889
II. Đồ uống và thuốc lá
10000
8255
1745
III.May mặc, mũ nón và giày dép
10000
8683
1317
IV. Nhà ở và vật liệu xây dựng
10000
8157
1843
V. Thiết bị và đồ dùng gia đình
10000
7843
2157
VI. Dược phẩm, y tế
10000
8364
1636
VII. Phương tiện đi lại
10000
8400
1600
Trong đó: Bưu chính viễn thông
10000
8739
1261
VIII. Giáo dục
10000
8293
1707
IX. Văn hóa, thể thao và giải trí
10000
8422
1578
X. Đồ dùng và dịch vụ khác
10000
8694
1306
3.5. Biện pháp xử lý một số trường hợp đặc biệt thường gặp phải trong điều tra Giá.
3.5.1. Trường hợp kỳ Điều tra vào những ngày lễ tết
Những dịp này thường hay xảy ra trường hợp giá cả một số mặt hàng tăng cao đột biến ở một thời điểm sau đó có thể hạ bớt ngay. Trong trường hợp này theo quy định Điều tra viên phải kết hợp quan sát thị trường, lấy thêm giá ở một thời điểm hay giá ngày trước đó để tham khảo và đưa ra mức giá trung bình trong những ngày đó.
Hỏi lại Điều tra viên về thời điểm lấy giá đồng thời hỏi giá của một số thời điểm khác hay mấy ngày trước đó. Kết hợp kinh nghiệm và nhận xét của bản thân mức giá trung bình trong những ngày đó và ghi vào phiếu (số điều chỉnh cần ghi bằng bút mực đỏ, ghi bên cạnh không đè lên số cũ). Khi nhập tin sẽ nhập theo số ghi bút đỏ.
3.5.2. Trường hợp mức giá của 1 mặt hàng náo đó tăng quá cao hay giảm quá thấp so với kỳ trước nhưng trong phiếu không có ghi chú.
Khi đó, cách xử lý là hỏi lại Điều tra viên một số câu hỏi sau đây:
1/ Thời điểm lấy giá trong ngày có giống như kỳ trước hay không?
2/ Có lấy giá tại cùng Điểm điều tra hay không?
3/ Chất lượng mặt hàng có thay đổi gì không?
Có bốn trường hợp có thể xảy ra ứng với từng trường hợp chúng ta có cách x

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Phân tích nội dung quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập và vận dụng quy luật đó Môn đại cương 0
D PHÂN TÍCH CHƯƠNG TRÌNH IMC của bột GIẶT OMO và PHÁC THẢO CHƯƠNG TRÌNH IMC Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích môi trường Singapore và phương thức xâm nhập cho cà phê hạt Việt Nam Nông Lâm Thủy sản 0
D Kỹ thuật phân tích và kiểm soát chất Bia thành phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ an toàn thực phẩm và các khuyến cáo cho chuỗi cung ứng thủy sản tại Việt Nam Ngoại ngữ 0
D Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tài chính và kết quả HĐKD của CTCP Thủy Sản Bạc Liêu năm 2018 Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích liên minh chiến lược của apple: case study với microsoft và paypal Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích và định giá cổ phiếu công ty cổ phần đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp sông đà Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu, phân tích giải pháp mobile backhaul và ứng dụng triển khai trên mạng viễn thông của VNPT tuyên quang Công nghệ thông tin 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top