daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

Chương I: TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU SÚP LƠ XANH
1. Nguồn gốc và sự phân bố của cây súp lơ xanh
Súp lơ xanh tên tiếng Anh: Broccoli. Tên khoa học: Brassica oleracea var.
italica Plenck. Thuộc họ thập tù : Cruciferaceae
Súp lơ là loại cây nằm trong nhóm Italica, nó là loại cây tồn tại ở vùng

Caribê như một

cây bản

địa.

Cây này được du nhập

vào Bắc

Mỹ từ những

người nhập cư. Italia là nước đầu tiên sử dụng súp lơ xanh làm rau khoảng
2000 năm về trước. Nó trở thành loại rau thông dụng ở Mỹ sau khi giống

súp lơ xanh thương mại

đầu tiên được thu hoạch

ở Broocklyn, New York.

Ngày nay, nó được trồng nhiều ở Anh, Châu Âu, Châu Á.
Ngày nay súp lơ đã được trồng rộng khắp các khu vực ôn đới và cũng dần thích hợp với khí hậu nhiệt đới nóng ẩm. Các nước trồng súp lơ phổ biến hiện nay là các nước ở Châu Âu, Địa Trung Hải, Nga, Ấn Độ, Nhật Bản, Mỹ, Trung Quốc, Đài Loan, Thái Lan, Hàn Quốc, Việt Nam...



Súp lơ xanh

Súp lơ xanh (Broccoli) còn được gọi là giống súp lơ kép (giống sớm) hoa có màu xanh từ chùm tới cuống. Cây cao, lá thưa. Súp lơ xanh có hàm lượng chất dinh dưỡng cao nhưng năng suất thấp và khó bảo quản. Gồm các giống địa phương và các giống nhập nội có nguồn gốc từ Thái Lan, Đài Loan. Các giống này chịu được nhiệt độ cao, ít phản ứng với độ dài chiếu sáng trong ngày, hoa có kích thước trung bình, mỏng, chất lượng tốt.
Ngày nay từ các giống trên con người đã lai tạo ra rất nhiều giống súp lơ khác nhau cho năng suất cao. Trong đó có giống súp lơ xanh lai BI 15 do công ty Syngenta lai tạo năm 2001 đáng được quan tâm. Giống này cho năng suất cao, thời gian sinh trưởng 90 đến 95 ngày. Không đẻ chồi ở nách lá, khả năng chống chịu bệnh tốt, không bị đổ ngã. Năng suất 1,5 2 kg/cây,tức là khoảng 37 48

tấn/ha. Có thể chồi bên.

trồng quanh năm, nên trồng thâm canh cao, không cần tỉa các

2. Giá trị của súp lơ

Giá trị dinh dưỡng Giá trị kinh tế Giá trị y học
Cung cấp chất xơ, muối khoáng Là nguyên liệu quan trọng cho Súp lơ không những được dùng
như canxi, magie, vitamin C, tiền ngành công nghiệp chế biến như để cung cấp vitamin, chất
vitamin A, những chất này có tác dạng súp lơ sấy. khoáng mà còn có nhiều tác
dụng rất tốt đến sức khoẻ của Súp lơ mang lại lợi ích kinh tế dụng về mặt y học, nó còn có
con người. và triển vọng cho xuất khẩu ở khả năng phòng chống một số
nhiều nước trên thế giới bệnh ung thư, giúp bảo vệ da.

Thành phần dinh dưỡng của súp lơ xanh

Thà nh phầ n hoá học (g
%)
Mu ối kho áng (mg
%)

Vita min (mg
%)


Calo cho 100g

N
ư ớc P
r o ti
d G
l u x
it xe nl ul o
T
r o

Ca

P

Fe

B1

B2

A+

C

90,9
2,5
4,9
0,9
0,8
26
51
1,4
0,11
0,1
0,05
70
30


3. Đặc điểm của cây súp lơ xanh
Cây súp lơ xanh sản phẩm sử dụng là chùm hoa còn non chưa phát dục, có màu xanh từ chùm tới cuống hoa, súp lơ xanh có hàm lượng chất dinh dưỡng cao hơn súp lơ trắng. Bộ phận sử dụng được làm thực phẩm là các chất hữu cơ dự trữ được tích luỹ từ lá.

Do vậy, hoa chỉ

được hình thành khi thân cây có từ

15 đến 20 lá phát

triển. Để tăng khả năng phát triển của bộ lá và hình thành hoa, cần nhiệt độ khí hậu dịu mát. Nhiệt độ thích hợp cho sinh trưởng, phát triển là từ 15ºC đến 18ºC.

Nhiệt độ lớn hơn 25ºC hay nhỏ hơn 10ºC, cây sinh trưởng chậm, lá nhỏ, hoa nhỏ và mau già.
Súp lơ thuộc loại cây ưa ẩm, nhưng nếu độ ẩm đất, không khí quá cao (hơn 90%), cây dễ bị bệnh, giá trị thương phẩm kém, độ ẩm thích hợp là 60% đến 80%.
Đất trồng súp lơ phải nhẹ, nhiều mùn, pH = 6. Lượng phân bón thường phải cao hơn các cây cùng họ thập tự. Hơn 70% lượng chất dinh dưỡng tập trung vào thời kì hình thành hoa, nên việc bón thúc rất có hiệu quả.
4. Thành phần hoá học
Thành phần hoá học của súp lơ cũng như rau quả nói chung bao gồm các chất vô cơ hữu cơ hình thành nên rau quả. Có 2 thành phần cơ bản: nước và chất khô.
a. Nước:
Trong súp lơ xanh nước chiếm khoảng 90,9% trọng lượng.
Nước chứa các chất dinh dưỡng và vận chuyển các chất từ cơ quan này sang cơ quan khác trong các tổ chức tế bào rau quả. Khi lượng nước giảm súp lơ sẽ bị héo và nhanh bị vàng hoa, rút ngắn thời hạn bảo quản.
b. Gluxit
Gluxit trong súp lơ bao gồm:
+ Các loại đường đơn, đường kép: saccarit, fructoza, glucoza, maltoza, galactoza…
+ Các polysaccarit: tinh bét, xenluloza, hemixenluloza… Các loại đường:

Lượng đường tổng trong súp lơ
fructoza, glucoza, saccaroza.

khoảng 5,2%. Chủ

yếu là đường

Tinh bột: Lượng tinh bột trong súp lơ không nhiều khoảng 0,1%. Dưới tác dụng của môi trường axít hay enzym tinh bột bị phân giải thành dextrin, maltoza và cuối cùng là glucoza.
Xenluloza: Trong súp lơ có khoảng 0,9% xenluloza. Chúng được phân bố trong khắp các cơ quan của súp lơ nhưng nhiều nhất là ở líp vỏ của cuống hoa. Lượng xenluloza trong súp lơ càng nhiều thì hoa càng già, chất lượng càng thấp.
Chất xơ:
Chất xơ trong súp lơ bao gồm xenluloza, hemixenluloza, pectin… chúng chiếm khoảng 2,5%. Khả năng liên kết xơ của hoa súp lơ xanh khoảng 5,9g nước/g xơ.







c. Các axít hữu cơ
Hàm lượng axit hữu cơ trong súp lơ và trong hầu hết các rau thường nhỏ hơn 1%, chúng còn có khả năng hạn chế tốc độ hoạt động của các enzym gây biến màu các sản phẩm cắt.
d. Các hợp chất Nitơ:
Hợp chất nitơ trong rau quả chủ yếu ở dạng protit đơn giản gọi là protein và dạng amin tự do. Trong súp lơ xanh protit chiếm khoảng 2,5 % khối lượng.
Protein trong rau quả dễ bị thuỷ phân ở nhiệt độ cao tạo ra các axit amin tù do,
các chất này cũng dễ bị thuỷ phân thành nitơ tự do. Vì vậy quá trình gia nhiệt lâu dài hoàn toàn bất lợi cho sự bảo toàn protein.
e. Các chất màu:

Màu của hoa súp lơ được tạo thành từ các sắc tố khác nhau thuộc nhóm clorofyl, carotinoid, flavonoid…
Clorofyl: màu xanh tạo bởi sắc tố clorofyl bao gồm chủ yếu là: clorofyl a và clorofyl b.
Clorofyl a: (C32H30O4Mg)(COOCH3)(COOC20H39) Clorofyl b: (C32H28O2N4Mg)(COOCH3)(COOC20H39)
Carotinoid bao gồm carotin, licopin, xantofyl. Carotin (tiền vitamin A) có

màu vàng, bao gồm α carotin và
f. Các vitamin

βcarotin [4].


Trong súp lơ xanh có rất nhiều loại vitamin nhưng nhiều nhất vẫn là
vitamin C còn gọi là axít ascorbic, tồn tại ở 3 dạng: dạng tự do là axít ascorbic; dạng oxy hóa là dehydro ascorbic và dạng liên kết với protit là ascorbigen. Vitamin C bền vững trong môi trường axit và dễ bị thuỷ phân trong môi trường kiềm, O2 , ánh sáng, nhiệt độ cao.
Vitamin C là một trong những chất quý có trong rau quả do đó nó là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của các biện pháp bảo quản, chế biến.
Hàm lượng vitamin của súp lơ xanh.

RAU, QUẢ VÀ SẢN PHẨM RAU, QUẢ XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CADIMI
PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN LỬA
Fruits, vegetables and derived products – Determination of cadmium content Part 2: Method using flame atomic absorption spectrometry
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định hàm lượng cadimi trong rau, quả và sản phẩm rau, quả bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.
CHÚ THÍCH: Phương pháp này dùng để xác định cadimi trong rau, quả và sản phẩm rau, quả dựa trên phương pháp phân tích chính thức của AOAC [1].
2. Nguyên tắc
Phương pháp này dựa trên việc phá hủy các chất hữu cơ được bằng HNO3,
H2SO4 và H2O2, chiết cadimi bằng dithizonCHCl3 ở pH 9, và xác định cadimi bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.
3. Thuốc thử
Các thuốc thử được sử dụng phải là loại tinh khiết phân tích và nước được sử dụng phải là nước cất hai lần bằng thiết bị cất thủy tinh bo silicat hay tối thiểu là nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có qui định khác.
3.1. Axit nitric, đậm đặc (p20 = 1,38 g/ml).
3.2. Axit sulfuric, đậm đặc (p20 = 1,84 g/ml).
3.3. Axit clohydric, loãng, 0,2 mol/l.
Cho 16,5 ml axit clohydric đậm đặc (p20 = 1,19 g/ml) vào bình định mức một vạch dung tích 1 000 ml và pha loãng bằng nước đến vạch. Trộn đều.
3.4. Hydro peroxit, đậm đặc (50 %).
3.5. Axit xitric ngậm một phân tử nước.
3.6. Natri hydroxit, dung dịch 0,05 mol/l.
3.7. Chỉ thị xanh thymol
Nghiền 0,1 g chất chỉ thị xanh thymol trong cối mã não với 4,3 ml dung dịch natri hydroxit (3.6). Pha loãng bằng nước đến 200 ml trong bình cầu.
3.8. Dung dịch amoniac, dung dịch 28 % đến 30 %.
3.9. Cloroform.

3.10. Dithizon, dung dịch 1,0 mg/ml
Cho 0,2 g dithizon vào bình định mức 200 ml và thêm cloroform đến vạch.
3.11. Dithizon, dung dịch 0,2 mg/ml
Pha loãng một thể tích dung dịch dithizon (3.10) với 4 thể tích cloroform (3.9). Chuẩn bị dung dịch mới trong ngày sử dụng.
3.12. Dung dịch cadimi chuẩn, tương đương với nồng độ cadimi 1,0 mg/ml.
4. Thiết bị, dụng cụ
công cụ thủy tinh sử dụng phải được rửa trước bằng axit nitric 8 mol/l, sau đó tráng kỹ bằng nước.
Đậy các cốc có mỏ bằng mặt kính đồng hồ trong suốt quá trình thao tác.
Sử dụng các thiết bị, công cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể sau:
4.1. Máy nghiền cơ, có lớp lót và các lưỡi dao bên trong làm từ
polytetraflorơetylen (PTFE).
4.2. Bình đáy tròn, dung tích 1 500 ml.
4.3. Cốc có mỏ, dung tích 400 ml.
4.4. Bình định mức một vạch, dung tích 50 ml, 100 ml và 1 000 ml.
4.5. Pipet, dung tích thích hợp.
4.6. công cụ phân tách, dung tích 125 ml và 250 ml.

4.7. Máy đo quang phổ

hấp thụ

nguyên tử,

có một đầu đốt không

khí/axetylen (10 cm), thích hợp để xác định ở bước sóng 228,8 nm.
4.8. Đầu đốt hay măng xông đốt.
4.9. Bếp điện.
4.10. Cân phân tích.
5. Lấy mẫu
Điều quan trọng là mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện

và không bị hư quản.

hỏng hay biến đổi trong suốt quá trình vận chuyển và bảo

Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Nếu không có tiêu chuẩn quy định riêng cho sản phẩm thì các bên có liên quan cần thỏa thuận về vấn đề này.

6. Cách tiến hành
6.1. Chuẩn bị mẫu thử
Trộn kỹ mẫu phòng thử nghiệm. Nếu cần, trước hết loại vỏ hạt, vỏ cứng của hạt và cho mẫu phòng thử nghiệm qua máy nghiền cơ (4.1).
Cho sản phẩm lạnh đông hay lạnh đông sâu tan băng trong bình kín và chuyển toàn bộ nước tan ra vào máy trộn.
6.2. Phần mẫu thử
Cân 50 g mẫu thử (6.1), chính xác đến 0,01 g, cho vào bình cầu đáy tròn 1 500 ml (4.2).
6.3. Phân hủy
Nếu phần mẫu thử có chứa etanol, thì trước tiên phải loại bỏ hết etanol bằng cách làm bay hơi.
Thêm vài mảnh hay hạt chống trào và cẩn thận thêm 25 ml axit nitric (3.1). Đậy nắp và làm ấm nhẹ sử dụng đầu đốt hay măng xông đốt (4.8) để phản ứng bắt đầu.
Khi phản ứng đã giảm, thêm 25 ml axit nitric (3.1), làm ấm trở lại và tiếp tục tiến hành như vậy cho đến khi bổ sung hết 100 ml axit nitric (3.1). hay là, cẩn thận chuyển luôn 100 ml axit nitric (3.1) vào phần mẫu thử một lần và để yên ở nhiệt độ phòng qua đêm.
Đun nóng cho đến khi phần lớn khói NO thoát ra hết; kiểm soát tránh tạo bọt quá mức bằng cách làm lạnh hay làm giảm nóng bằng nước từ bình rửa.
Thêm 20 ml axit sulfuric đậm đặc (3.2) vào dung dịch. Pha loãng đến xấp xỉ 300 ml bằng nước và làm bay hơi sử dụng đầu đốt hay măng xông đốt (4.8) cho
đến khi bắt đầu than hóa. Khi sự than hóa xảy ra mãnh liệt, cẩn thận thêm
hydro peroxit (3.4), 1ml cho một lần thêm. Để phản ứng giảm trước khi thêm phần chất oxi hóa tiếp theo, không thêm quá 1 ml cho một lần. Tiếp tục thêm hydro peroxit cho đến khi thu được dung dịch không màu.
Đun mạnh cho đến khi tạo khói SO3, thêm nhiều hydro peroxit (3.4) hơn nếu cần, để loại bỏ than. Đun mạnh để đuổi hết hydro peroxit còn sót lại. Làm lạnh dịch phân hủy không màu đến nhiệt độ phòng.
6.4. Phép thử trắng

Tiến hành phép thử

trắng, sử

dụng cùng quá trình phân hủy như

trong 6.3,

nhưng thay phần mẫu thử bằng một lượng nước thích hợp tùy thuộc vào lượng mẫu thử được lấy để phân tích.
6.5. Chiết

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D phân tích thực phẩm: Sản phầm Mì ăn liền Nông Lâm Thủy sản 0
D Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ an toàn thực phẩm và các khuyến cáo cho chuỗi cung ứng thủy sản tại Việt Nam Ngoại ngữ 0
D Phân Tích Việc Thực Hiện Chương Trình Marketing của Grab tại Thị Trường Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D PHÂN TÍCH ỨNG DỤNG CỦA MÔ HÌNH CROSS-DOCKING. LIÊN HỆ THỰC TẾ Luận văn Kinh tế 0
D Giáo trình Kỹ thuật phân tích cảm quan thực phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC QUỐC TẾ (International Strategy) THỰC TIỄN ÁP DỤNG CỦA LOUIS VUITTON Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích thực trạng xuất khẩu tại công ty TNHH sản xuất thương mại Đức Hân giai đoạn 2005 - 2009 Luận văn Kinh tế 0
D trình bày thực tiễn công tác đánh giá chính sách ở việt nam hiện nay và phân tích nguyên nhân của thực trạng Môn đại cương 1
D Phân tích điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa? Liên hệ thực tiển nước ta hiện nay? Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng vận tải hàng hoá đường bộ và phân tích cấu thành chi phí vận tải đường bộ Việt Nam Khoa học kỹ thuật 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top