daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

ÔN TẬP DỊCH TỄ HỌC CTUMP
ﻑ☻۝☻ﻒ

Khái niệm dịch tễ học > 2000 năm do Hyppocrates (460-370BC)
“Bệnh tật của con người có liên quan tới môi trường sống”
Nghiên cứu của John Graunt (1662)
Định lượng các hiện tượng sức khỏe : nam đều có tỷ lệ sinh tử cao hơn nữ, trẻ chết nhiều hơn nhóm tuổi khác.
Nghiên cứu của William Farr (1893)
Thiết lập hệ thống đếm số chết và tại Anh và Walles nguyên nhân đã thấy có sự khác biệt tỷ lệ chết.
Nghiên cứu của John Snow (1855)
Xây dựng lý thuyết về sự lây truyền của bệnh truyền nhiễm và gợi ý rằng bệnh tả đã lan truyền do nguồn nước bị nhiễm khuẩn.
Nghiên cứu của Doll và Hill
- DTH hiện đại
- Khảo sát sự tương quan giữa hút thuốc lá và căn bệnh ung thư phổi.
Định nghĩa DTH
Là khoa học nghiên cứu sự phân bố sức khỏe – bệnh tật của con người.
Lý giải sự phân bố đó.
3 cấu phần quan trọng của DTH
- Tần suất bệnh tật : giúp xác định sự xuất hiện của bệnh tật, tiến triển của bệnh tật trong cộng đồng.
- Sự phân bố bệnh tật: giúp trả lời câu hỏi : ai mắc bệnh này ? Khi nào ? Ở đâu ?
- Lý giải sự phân bố bệnh tật : tìm cách kiểm chứng các giả thuyết.
Người đầu tiên đưa ra khái niệm DTH là :
Hyppocrates
Dịch tễ học hiện đại đã đề cập đến nghiên cứu của :
Doll và Hill
Xác định sự phân bố bệnh tật nhằm trả lời các câu hỏi :
- Ai mắc bệnh này
- Bệnh này xuất hiện khi nào
- Bệnh này xuất hiện ở đâu
Cách tiếp cận DTH và tiếp cận LS

Bước tiến hành Lâm sàng DTH
Đối tượng

Định bệnh

Tìm nguyên nhân


Điều trị


Đánh giá kết qủa - Cá nhân

- Xác định 1 cơ thể bị bệnh

- Trên 1 người : vi sinh vật, độc chất…

- Phác đồ điều trị 1 bệnh nhân


- Cải thiện dấu hiệu lâm sàng - Một căn bệnh trong cộng
đồng
- Xác định 1 hiện tượng bệnh lý xảy ra trong cộng đồng
- Trong cộng đồng: nguyên nhân gây xuất hiện và lan truyền
- Chương trình y tế can thiệp, giám sát thanh toán 1 căn bệnh trong cộng đồng
- Đánh giá chỉ số sức khỏe cộng đồng.

Trong cách tiếp cận của DTH, đối tượng của DTH là :
Một căn bệnh trong cộng đồng
Thời Hippocrates, DTH là khoa học nghiên cứu:
Các bệnh truyền nhiễm và các dịch bệnh trong cộng đồng.
Công trình nghiên cứu của John Snow về :
Nguy cơ của bệnh tả có liên quan đến nước uống được cung cấp bởi những công ty khác nhau.
Sự phát triển của DTH hiện đại gắn liền với công trình nghiên cứu của :
Doll và Hill về sự tương quan giữa hút thuốc lá và nguy cơ ung thư phổi.
Các nghiên cứu DTH ban đầu quan tâm đến :
Nguyên nhân(bệnh nguyên) của các bệnh truyền nhiễm.
Các nghiên cứu DTH ban đầu có vai trò :
Quan trọng vì có thể dẫn tới xác định các phương pháp phòng ngừa
Mục đích của DTH là
Nâng cao sức khỏe của các cộng đồng.
Phạm vi ứng dụng của DTH
- Xác định nguyên nhân: di truyền, môi trường
- Lịch sử tự nhiên : biến đồi cận LS, LS, tử vong , hồi phục.
- Mô tả tình trạng sức khỏe của quần thể : tốt , kém
- Đánh giá can thiệp : nâng cao sức khỏe( các biện pháp phòng ngừa, các dịch vụ y tế)
Các lĩnh vực của DTH :
- Nghiên cứu bệnh : truyền nhiễm, không truyền nhiễm, chấn thương.
- Mối quan hệ phơi nhiễm : yếu tố môi trường, hành vi xã hội, di truyền, dinh dưỡng, sử dụng thuốc.
- Quần thể : nhi, sức khỏe sinh sản, nghề nghiệp…
- Bao gồm : lâm sàng, dịch vụ y tế, phân tử…
Lý giải sự phân bố sức khỏe – bệnh tật trong dịch tễ nhằm:
- Hoạch định các dịch vụ y tế cơ sở
- Giám sát bệnh tật
- Đánh giá và triển khai các công trình phòng và khống chế bệnh.
Tiếp cận DTH là
Xác định một hiện tượng bệnh lý xảy ra trong cộng đồng.
Tiếp cận lâm sàng
- Tìm nguyên nhân trên một người bệnh.
- Đối tượng là 1 người bệnh
- Điều trị theo phát độ điều trị một bệnh nhân
- Đánh giá kết quả dựa trên các dấu hiệu lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân.
Tần suất bệnh giúp
Xác định sự xuất hiện và tiến triển của bệnh.
Sự phân bố bệnh :
- Giúp so sánh bệnh tật xảy ra ở những cộng đồng, vị trí, thời điểm khác nhau.
- Giúp hình thành giả thuyết về sự phân bố bệnh tật
- Trả lời 3 câu hỏi : Ai mắc bệnh? Ở đâu ? Khi nào ?
Lý giải sự phân bố bệnh tật :
Tìm cách chứng minh các giả thuyết.
Các nhà DTH đánh giá kết quả dựa vào :
Sự cải thiện các chỉ số sức khỏe.
John Snow là người mô tả dịch tễ học của bệnh :
Bệnh tả
Những thành tựu của DTH
- Đậu mùa
- Nhiễm độc Methyl thủy ngân
- Thấp khớp cấp và bệnh thấp tim
- Bệnh thiếu Iod
- Hút thuốc lá , bệnh bụi phổi do nhiễm amiăng và ung thư phổi
- Gãy cổ xương đùi
- HIV/AIDS
- Bệnh viêm đường hô hấp cấp (SARS)
Đậu mùa

6/ Thiết kế nghiên cứu đoàn hệ và phân tích kết quả :
Thiết kế gồm 2 bước:
+ Chọn dân số tiếp xúc : có nhiều nguồn để chọn
Tùy thuộc : Tính khoa học và tính khả thi
Tần số tiếp xúc
Tính chính xác và hoàn chỉnh của thông tin về tiếp xúc
Theo dõi để thu thập thông tin từ tất cả các đối tượng
Bản chất của vấn đề nghiên cứu
+ Chọn nhóm so sánh : là nhóm không tiếp xúc
Nguyên tắc : Càng tương đồng với nhóm tiếp xúc càng tốt.
Ngoại trừ yếu tố quan tâm nghiên cứu
Phân tích kết quả :
So sánh tỷ suất bệnh mới trong các nhóm có tiếp xúc hay không có tiếp xúc
Nguy cơ tương đối
RR = a/(a+b) / c/(c+d)
7/ Nghiên cứu can thiệp :
KN : Là phương pháp nghiên cứu cho các thông tin có chất lượng cao,có thể so sánh với những thử nghiệm có kiểm soát trong lĩnh vực khoa học cơ bản
. Không sử dụng pp này khi hiệu quả trị liệu rõ ràng
. PP này có thể hạn chế được yếu tố gây nhiễu
. Thử nghiệm nên thực hiện khi pp vừa mới được giới thiệu
Gồm 2 kiểu :
. Thử nghiệm điều trị : áp dụng trong lâm sàng nhằm chứng minh cho 1 thuốc có thể có tác dụng tốt hơn thuốc còn lại.
. Thử nghiệm dự phòng : liên quan đến việc đánh giá 1 tác chất hay 1 pp làm giảm nguy cơ phát bệnh ở những người khỏe mạnh vào lúc được nhận vào trong cuộc nghiên cứu.
8/ Thiết kế nghiên cứu và phân tích kết quả :
Thiết kế : gồm 3 bước
+ Lựa chọn dân số nghiên cứu :
. Dân số tham khảo : là dân số mà nhà nghiên cứu dự định ứng dụng thành quả nghiên cứu.
. Dân số thực nghiệm : là nhóm dân số mà ở đó thử nghiệm sẽ được tiến hành.
* Càng giống dân số tham khảo thì sự tổng quát hóa càng hợp lí:
- Đủ cỡ mẫu
- Đủ kết quả để đánh giá
- Thông tin và chính xác
+Phân phối vào các nhóm can thiệp hay nhóm chứng :
Phân phối ngẫu nhiên các cá thể vào nhóm thủ nghiệm hay nhóm chứng
Mục đích : mỗi cá thể có cùng 1 cơ hội nhận được 1 trong các chế độ can thiệp
Ưu điểm :
- Loại bỏ được sai số hẹ thống
- Loại bỏ được ảnh hưởng của các yếu tố nhiễu
- Phân chia đồng đều các cá thể đặc trưng khác nhau vào các nhóm
- Tăng tính giá trị của kết quả nghiên cứu
+ Đảm bảo tỷ lệ cao và đồng nhất các đối tượng xác định được hệ quả:
. Biện pháp mù đôi : không cho biết chế độ điều trị đối với đối tượng nghiên cứu và người có trách nhiệm quan sát.
. Biện pháp mù đơn : chỉ giữ bí mật đối với đối tượng trị liệu.
. Biện pháp không mù : 2 dối tượng đều biết chế độ thử nghiệm.
Phân tích và lý giải kết quả
So sánh tỷ lệ hệ quả các chế độ thủ nghiệm giữa các nhóm với nhau
* Lưu ý : vai trò yếu tố may rủi,sai số hệ thống, yếu tố gây nhiễu
9/ Một số lưu ý trong thử nghiệm lâm sàng :
- Nếu cỡ mẫu đủ lớn sẽ hạn chế được yếu tố cơ hội
- Chỉ định nhẫu nhiên đối tượng vào các nhóm thử nghiệm hay nhóm chứng hạn chế được sai số hệ thống và yếu tố gây nhiễu.
- PP mù đơn hay mù đôi hạn chế sai số hệ thống trong việc quan sát đánh giá hệ quả của thử nghiệm.
* Thử nghiệm lâm sàng là 1 pp nghiên cứu nhằm góp phần đánh giá hệ quả của biện pháp trị liệu.
Thiết kế cẩn thận, cỡ mẫu đủ lớn, chỉ định vào các nhóm 1 cách ngẫu nhiên, giám sát sự tuân thủ chế độ thử nghiệm, đánh giá chính xác hệ quả thử nghiệm => cung cấp đầy đủ bằng chứng trực tiếp, và phát triển nhất về hiệu quả của biện pháp thủ nghiệm được thực hiện.

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top