Download miễn phí Đề tài Những thuận lợi khó khăn chủ yếu ảnh hưởng đén tình hình phát triển của công ty hiện nay





LỜI MỞ ĐẦU 1

Phần I: Tìm hiểu chung về doanh nghiệp 2

I. Đặc điểm, tình hình của doanh nghiệp 2

1. Vị trí của doanh nghiệp trong nền kinh tế. 2

2. Quá trình hình thành và phát triển 3

3- Chức năng nhiệm vụ của công ty 4

4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp. 5

5. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán. 6

6. Hình thức số kế toán mà công ty áp dụng. 7

II. Những thuận lợi khó khăn chủ yếu ảnh hưởng đén tình hình phát triển của công ty hiện nay. 8

1. Tình hình kinh doanh. 8

2. Công tác kế toán. 8

Phần II: Tìm hiểu nghiệp vụ chuyên môn 10

A. kế toán lao động tiền lương 10

I. Khái niệm và nhiệm vụ của kế toán lao động tiền lương 10

1. Khái niệm 10

2. Nhiệm vụ của kế toán lao động tiền lương: 10

II. Quy trình luân chuyển chứng từ: 10

1. Quy trình hạch toán: 10

2. Các chứng từ về lao động tiền lương: 11

III. Nội dung và tuần tự kế toán lao động tiền lương 11

1. Nội dung: 11

2. Hình thức trả lương: 11

3. Các khoản phụ cấp có tính chất lương: 12

IV. Phương pháp và trình tự lập bảng: 12

1. Bảng thanh toán lương nhân viên văn phòng: 12

2. Bảng thanh toán lương nhân viên bán hàng 16

3. Bảng thanh toán lương toàn công ty: 19

4. Bảng phân bố tiền lương và BHXH,BHYT,KPCĐ. 21

B- Kế toán mua hàng hoá (dịch vụ) 25

I- Khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ của kế toán mua hàng. 25

1- Khái niệm đặc điểm 25

2- Nhiệm vụ của kế toán mua hàng 25

3- Nguồn nhập hàng hoá chủ yếu dùng trong doanh nghiệp 26

II- Kế toán chi tiết hàng hoá 26

1- Quy trình luân chuyển chứng từ 26

2- Các chứng từ nhập 27

III- Kế toán tổng hợp hàng hoá 32

1- Lập sổ chi tiết thanh toán với người bán 32

2- Lập sổ tổng hợp thanh toán với người bán. 32

3. Lập bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn 37

4. Lập sổ cái TK 156 "Hàng hoá" 40

C. Kế toán TSCĐ và đầu tư dài hạn 41

I. Khái niệm, nhiệm vụ, phân loại TSCĐ: 41

1/ Khái niệm 41

2/ Nhiệm vụ kế toán TSCĐ: 41

3/ Phân loại TSCĐ 41

II. Kế toán chi tiết TSCĐ 42

1/ Quy trình luận chuyển chứng từ 42

2/ Thủ tục đưa TSCĐ vào sử dụng , thanh lí nhưọng bán 42

3/ Phương pháp tính khấu hao TSCĐ tại công ty 42

III. Kế toán tổng hợp 43

1. Phương pháp kế toán tăng TSCĐ 43

2. Phương pháp kế toán giảm TSCĐ: 47

3. Phương pháp lập sổ chi tiết TSCĐ 50

4. Lập bảng tính và phân bố khấu hao 52

5. Lập sổ cái TB211 “TSCĐ hữu hình” 54

D- Kế toán tập hợp chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 56

I- Kế toán tập hợp chi phí bán hàng 56

1- Khái niệm, nội dung chi phí bán hàng và nhiệm vụ kế toán 56

2- Phương pháp kế toán 57

3- Phương pháp và cơ sở lập sổ chi tiết TK 641 58

II- Kế toán tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp 61

1- Khái niệm, nội dung chi phí QLDN và nhiệm vụ của kế toán 61

2- Phương pháp kế toán 61

3- Cơ sở và phương pháp lập sổ chi tiết TK 642 62

E- Kế toán tiêu thụ hàng hoá (dịch vụ) và doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 65

I- Kế toán tiêu thụ hàng hoá 65

1- Kế toán chi tiết hàng hoá 66

2- Phương pháp tính giá hàng hoá xuất kho 73

3- Phương pháp phân bổ chi phí mua hàng vào giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ 73

4- Lập sổ chi tiết giá vốn hàng bán 74

II. Kế toán doanh thu bán hàng 76

1. Lập sổ chi tiết doanh thu bán hàng 76

2. Lập sổ cái TK511 "Doanh thu bán hàng" 78

III. Xác định kết quả kinh doanh 80

1. Khái niệm và nhiệm vụ của kế toán 80

2. Sổ cái TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh" 81

Phần IIII : Nhận xét và kiến nghị 83

KẾT LUẬN 86

Phần IV: Nhận xét và xác nhận của đơn vị thực tập 87

Phần V: Nhận xét của giáo viên 88

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


gày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
- ở kho : Thủ kho sử dụng thẻ kho ghi chép, phản ánh số lượng hàng hoá nhập kho.
- ở phòng kế toán : nhân viên kế toán xuống kho nhận chứng từ nhập, kiểm tra tại chỗ tính hợp pháp, hợp lý của chứng từ, kiểm tra việc ghi thẻ kho của thủ kho. Sau khi kiểm tra đối chiếu và nhận đủ chứng từ kế toán kí xác nhận vào thẻ kho và làm phiếu xác nhận chứng từ. Sau khi nhận chứng từ, kế toán tính tổng giá trị hàng hoá theo từng loại hàng hoá. Cuối tháng, kế toán tổng hợp giá trị hàng hoá để lập bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn.
2- Các chứng từ nhập
- Biên bản kiểm nghiệm hàng hoá
- Phiếu nhập kho
- Hoá đơn giá trị gia tăng
- Thẻ kho
Hàng ngày khi có hàng hoá về, sau khi có quyết định nhập kho Công ty tiến hành kiểm nghiệm hàng hoá. Sau đó bộ phận cung ứng sẽ lập phiếu nhập kho hàng hoá rồi giao chi thẻ kho, thủ kho sẽ ghi vào rồi chuyển cho kế toán làm căn cứ để ghi sổ.
Số liệu nhập về Công ty được nhập từ các nguồn khác nhau nên để đảm bảo cho việc thanh toán kịp thời, chính xác số hàng hoá nhập kho thì phải có hoá đơn. Hoá đơn này là hoá đơn giá trị gia tăng liên 2 của đơn vị bán hàng.
Dựa vào hoá đơn này khi hàng về nhập kho lập phiếu nhập kho. Khi đã có phiếu nhập, kế toán tiến hành vào thẻ kho, mỗi thẻ kho mở cho từng loại hàng hoá. Hàng ngày, thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập xuất tồn kho hàng hoá về mặt số lượng. Mỗi chứng từ ghi một dòng vào thẻ. Cuối tháng thẻ kho tiến hành cộng nhập, xuất, tính ra số tồn kho về số lượng.
Số lượng
=
Số lượng
+
Số lượng
-
Số lượng
tồn cuối kỳ
tồn đầu kỳ
nhập trong kỳ
xuất trong kỳ
Hoá đơn
Giá trị gia tăng
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 1 tháng 4 năm 2006
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
AN/2006 N
36808
Dịch vụ khách hàng: Công ty TNHH Trang Nghi
Địa chỉ :
Số TK :.
Điện thoại :MS
Họ tên người mua hàng : Nguyễn Trường Minh
Tên đơn vị : Công ty Cổ phần Thương Mại An Phúc
Địa chỉ : Số 8 - Phố Pháo Đài Láng - Đống Đa - Hà Nội
Số TK :
Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán
TT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Lam Centuin
Thùng
45
515.000
23.175.000
2
Cần cao Centuin Cliek
Thùng
100
223.000
22.300.000
3
Cần cạo Laser II
Thùng
10
955.000
9.550.000
4
Cần cao Laser Tech III
Thùng
7
262.000
1.834.000
Cộng tiền hàng
56.859.000
Thuế suất GTGT 10%
Tiền thuế GTGT:
5.685.900
Tổng cộng tiền thanh toán
62.544.900
Số tiền viết bằng chữ: Sáu hai triệu, năm trăm bốn tư ngàn, chín trăm đồng
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
Công ty cổ phần TM An Phúc
Địa chỉ: Số 8 phố Pháo Đài Láng - Đống Đa - Hà Nội
Phiếu nhập kho Số: 1
Ngày 4 tháng 4 năm 2006
Nợ TK 156
Có TK 331
Họ tên người giao hàng: Công ty TNHH Trang Nghi
Theo hoá đơn số: 36808 ngày 1 tháng 4 năm 2006 ký hiệu AN/2006N
Nhập tại kho: Ngõ 62 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa - Hà Nội
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Lam Centwin
thùng
45
515.000
23.175.000
2
Cần cạo Centwin Click
thùng
100
223.000
22.300.000
3
Cần cạo Laser II
thùng
10
955.000
9.550.000
4
Cần cạo Laser Tech III
thùng
7
262.000
1.834.000
Cộng
56.859.000
Thuế GTGT 10%
5.685.900
Tổng số tiền phải thanh toán
62.544.900
Kế toán
Thủ kho
Hà Nội, ngày 4 tháng 4 năm 2006
Thủ trưởng đơn vị
Công ty Cổ phần An Phúc
Thẻ kho
Tháng 4 năm 2006
Tên hàng hoá : Cần cạo Laser II
Đơn vị tính: Thùng
Tờ số : 90
Ngày
N - X
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Số
Ngày
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu tháng
5
4/4
1
4/4
Mua của Công ty TNHH Trang Nghi
10
10/4
30
10/4
Xuất bán cho cửa hàng Ngân Hoa
4
21/4
36
21/4
Xuất bán cho Trung tâm TM Cầu Giấy
9
Cộng N - X
10
13
Tồn cuối tháng
2
Kế toán
Người ghi thẻ
Công ty Cổ phần Thương mại an phúc
Sổ chi tiết hàng hoá
Tên hàng hoá : Cần cạo Centuin Click
Đơn vị tính : Thùng
Chứng từ
Diễn giải
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Dư đầu tháng
223.000
150
33.450.000
PN 1
4/4
Mua hàng
233.000
100
22.300.000
PX 27
6/4
Xuất cho ST Quan Nhân
233.000
80
17.840.000
PX30
17/4
Xuất cho CH Ngân Hoa
233.000
40
8.920.000
PX33
17/4
Xuất cho ST Vinatex Hà Đông
233.000
54
12.042.000
PX36
21/4
Xuất cho TTTM Cầu Giấy
233.000
60
13.380.000
Cộng
100
22.300.000
234
52.182.000
Dư cuối tháng
16
3.568.000
Người lập sổ Kế toán trưởng
III- Kế toán tổng hợp hàng hoá
1- Lập sổ chi tiết thanh toán với người bán
* Cơ sở lập : - Các chứng từ nhập
- Phiếu chi
- Báo nợ
* Phương pháp lập
Căn cứ vào phiếu nhập, phiếu chi, báo nợ... trong tháng ghi vào sổ theo thứ tự ngày phát sinh nghiệp vụ. Mỗi người bán lập một sổ.
2- Lập sổ tổng hợp thanh toán với người bán.
* Cơ sở lập : Sổ chi tiết thanh toán với người bán
* Phương pháp lập
Căn cứ vào sổ chi tiết thanh toán với người bán, mỗi người bán ghi 1 dòng.
Công ty Cổ phần Thương mại An Phúc
Sổ chi tiết thanh toán với người bán
Tháng 4 năm 2006
Tên người bán : Công ty TNHH Trang Nghi
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ

Nợ

Số dư đầu tháng
20.000.000
PC 05
1/4
Trả tiền mua hàng
111
20.000.000
HĐ 36808
1/4
Mua hàng
156
56.859.000
133
5.685.900
HĐ36840
20/4
Mua hàng
156
87.550.000
133
8.755.000
BN 09
23/4
Trả tiền hàng
112
120.000.000
Cộng phát sinh
140.000.000
158.849.900
Số dư cuối tháng
38.849.900
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Công ty cổ phần TM An Phúc
Sổ tổng hợp thanh toán với người bán (trích dẫn)
Tháng 4 năm 2006
STT
Tên người bán
Số dư đầu tháng
Số phát sinh
Số dư cuối tháng
Nợ

Nợ

Nợ

1
Công ty TNHH Trang Nghi
20.000.000
140.000.000
158.849.900
38.849.900
Cộng
20.000.000
140.000.000
158.849.900
38.849.900
Người ghi sổ
Hà Nội, ngày 30 tháng 4 năm 2006
Kế toán trưởng
Công ty cổ phần TM An Phúc
nhật ký chứng số 5 (trích dẫn)
Tháng 4 năm 2006
STT
Diễn giải
SDĐT
Ghi Có TK331- ghi Nợ các TK
Ghi Nợ TK331 - ghi có các TK
SDCT
Nợ

156
133
Cộng Có TK331
111
112
Cộng nợ TK331
Nợ

1
Công ty TNHH Trang Nghi
20.000.000
144.409.000
14.440.900
158.849.900
20.000.000
120.000.000
140.000.000
38.849.900
Cộng
20.000.000
144.409.000
14.440.900
158.849.900
20.000.000
120.000.000
140.000.000
38.849.900
Người ghi sổ
Hà Nội, ngày 30 tháng 4 năm 2006
Kế toán trưởng
Lập sổ cái TK 331 "Phải trả người bán"
* Cơ sở lập : NK CT số 5
* Phương pháp lập : Lập dòng cộng NKCT số 5 để ghi vào sổ cái
Công ty Cổ phần Thương mại An Phúc
Sổ cái
Tên TK : Phải trả người bán
SHTK : 331
SDĐT
Nợ

20.000.000
TKĐƯ
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
..
111
20.000.000
112
120.000.000
133
14.440.900
156
144.409.000
Cộng PS nợ
140.000.000
Cộng PS có
158.849.900
SDCT
Nợ

38.849.900
Hà Nội, ngày 30 tháng 4 năm 2006
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
3. Lập bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn
* Cơ sở lập - Thủ kho
- Các chứng từ nhập, xuất hàng hoá
- Bảng tổng hợp N - X - T tháng trước
* Phương pháp lập
- Cột tồn đầu tháng: Lấy số liệu ở cột tồn cuối tháng của bảng tổng hợp N - X - T tháng trước.
- Cột nhập trong tháng: Căn cứ vào chứng từ nhập và thẻ kho trong tháng
- Cột xuất trong tháng: Căn cứ vào chứng từ xuất và thẻ kho trong tháng
- Cột tồn cuối tháng: được xác định
Tồn
cuối tháng
=
Tồn
đầu tháng
+
Nhập
Trong tháng
-
Xuất
trong t...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
I Những thuận lợi và khó khăn đối với đầu tư nước ngoài tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
N Những thuận lợi, khó khăn đối với Công ty và định hướng phát triển trong giai đoạn tới (2006 - 2010) Luận văn Kinh tế 0
R Những thuận lợi khó khăn của công ty tinh dầu và các sản phẩm tự nhiên (Enteroil) Luận văn Kinh tế 2
W Những thuận lợi trong việc hình thành và phát triển của trị trường chứng khoán Việt nam Luận văn Kinh tế 0
P Các doanh nghiệp Việt Nam áp dụng SA8000 gặp những khó khăn thuận lợi gì? Giải pháp cho những doanh Luận văn Kinh tế 2
S Thực thi Hiệp định thương mại Việt – Mỹ, những thuận lợi và khó khăn đối với doanh nghiệp Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
N Những thuận lợi khú khăn chủ yếu ảnh hưởng tới tỡnh hỡnh hoạt động hạch toỏn của đơn vị trong thời g Luận văn Kinh tế 0
G Những khó khăn và thuận lợi trong việc áp dụng các công cụ kinh tế vào công tác quản lý môi trường ở Việt Nam và đề xuất giải pháp khắc phục Luận văn Sư phạm 2
B Nghiên cứu những khó khăn và thuận lợi của việc áp dụng phương pháp giao nhiệm vụ trong dạy nói cho Ngoại ngữ 0
J NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG TỚI TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ HẠCH TOÁN CỦA CÔNG Tài liệu chưa phân loại 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top