bit_no1s

New Member
Download Luận văn Ngôn ngữ chát: tiếng Việt và tiếng Anh

Download miễn phí Luận văn Ngôn ngữ chát: tiếng Việt và tiếng Anh





MỤC LỤC
Trang phụbìa
Lời Thank
Mục lục
Danh mục các chữviết tắt
MỞÐẦU .1
Chương 1: NGÔN NGỮVÀ NGÔN NGỮCHAT
1.1. Ngôn ngữvà chữviết.6
1.1.1. Khái niệm vềchữviết.6
1.1.2. Ngôn ngữla công cụgiao tiếp .8
1.2. Ngôn ngữchat.9
1.2.1. So sánh ngôn ngữnói và ngôn ngữviết .10
1.2.2. Đối tượng của ngôn ngữchat.13
1.2.3. Nguyên nhân ra đời của ngôn ngữchat .13
1.2.4. Các sắc thái giao tiếp trong ngôn ngữchat.16
1.3. Tiểu kết.21
Chương 2 : BIỂU TƯỢNG CẢM XÚC
2.1. Định nghĩa.22
2.2. Nguồn gốc của biểu tượng cảm xúc .22
2.3. Phân loại biểu tượng cảm xúc .24
2.3.1. Kiểu phương Tây .24
2.3.2. Kiểu Á Đông.25
2.3.3. Đông – Tây giao thoa .29
2.4. Tiểu kết.48
Chương 3 : CHAT TRONG TIẾNG VIỆT VÀ TIẾNG ANH
3.1. Chat trong tiếng Việt .49
3.1.1. Nguyên nhân hình thành ngôn ngữchat tiếng Việt .49
3.1.2. Những biến thểcơbản trong ngôn ngữchat tiếng Việt.59
3.2. Chat trong tiếng Anh .75
3.2.1. Nguyên nhân hình thành ngôn ngữchat tiếng Anh .75
3.2.2. Những biến thểcủa ngôn ngữchat tiếng Anh .76
3.3. So sánh ngôn ngữchat trong tiếng Việt và tiếng Anh .90
3.3.1. Điểm giống nhau.90
3.3.2. Điểm khác nhau .91
3.4. Tiểu kết.95
KẾT LUẬN.100
TÀI LIỆU THAM KHẢO.102
PHỤLỤC.106



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

O tO^t’
vE^` nO’ lA^~n aNh..rO^`i moI ngUO+`i sE~ ngHi~ nO’ lA^~n aNh rA sAo
da^Y... @@|♥|-|PMµ|-|♥|. nO’ chA^’P’ nhA^.n tA^’t cA ? mA(.c chO ng` tA cO’
nO’i rY`... nO’ va^N~ tUO+i cuO+`i... 
 ???^^^^Nó sợ phải nghe những điều tiếng không tốt về nó lẫn anh...
rồi mọi người sẽ nghĩ nó lẫn anh ra sao đây.. @@|♥|-|PMµ|-|♥|. Nó chấp nhận tất cả
mặc cho người ta có nói gì...nó vẫn tươi cười... 
3.1.2.8. Dùng kí hiệu
Giống như hình thức viết tắt thông thường, ngôn ngữ chat cũng sử dụng những
kí hiệu viết tắt ấy.
Ví dụ: khác  # , những  ~, và &, tồn tại  , tình yêu  , thuộc 
...
Pạn nào kó dĩa nhạc nào # ko? ~ dĩa mình kó đã lẹc hậu rùi. :):)
 Bạn nào có dĩa nhạc nào khác không? Những dĩa mình có đã lạc hậu rồi.
:):)
3.1.2.9. Hiện tượng sử dụng tiếng nước ngoài trong chat tiếng Việt
a. Sử dụng nguyên thể tiếng nước ngoài
Đây là hiện tượng đan xen tiếng nước ngoài có ý nghĩa tương đương. Người
chat thường chọn những từ quen thuộc (thường là tiếng Anh) lẫn lộn trong chat
tiếng Việt. Hiện tượng này rất phổ biến trong chat.
Ví dụ: dad (tiếng gọi cha thân mật), mom (tiếng gọi mẹ thân mật), film
(phim), lonely (cô đơn), blog (trang cá nhân), shopping (mua sắm), money (tiền),
beer (bia), virus (virut), reset (cài lại), free (tự do), anyway (dù sao), problem (vấn
đề), today (hôm nay), thanks (cảm ơn) …
Ví dụ: Today đi không dc rùi, tí nữa mom kó ở nhà. Chán wá, không dc free tí nào.
Chắc fải lủi thủi vào blog wá…hic hic hic… lonely wá! >>>_ _<<<
 Hôm nay đi không được rồi, tí nữa mẹ có ở nhà. Chán quá, không được tự
do tí nào. Chắc phải lủi thủi vào blog quá! …hic hic hic… (từ diễn tả tiếng khóc) cô
đơn quá! >>>_ _<<<
b. Sử dụng dạng biến thể
+ Phiên âm tiếng nước ngoài
- Viết rời có dấu chữ, dấu thanh và có gạch nối
Ví dụ: Columbia  Co-lôm-bi-a, Gorki  Go-rơ-ki, Kenedy  Ken-
nơ-đi, …
- Viết rời có dấu chữ, dấu thanh
Ví dụ: Mátcơva, Irắc, Ả Rập….
Ngoài ra, còn có những dạng phiên âm ngẫu hứng, sáng tạo của người sử
dụng.
Ví dụ: Po*t dey (birthday: sinh nhật), hép-pi-net’ (happiness: niềm
hạnh phúc), mô-đên (model: người mẫu), rồ-man-tịt (romantic: lãng mạn), hýt hót
(hiphop: một điệu nhảy), bét-fơ-ren (bestfriend: bạn thân), xì-tai (style: phong
cách), lớp dzu phò ré vờ (love you forever: yêu em mãi mãi).…
+ Thay thế phụ âm cuối trong ngôn ngữ chat
ch  ck ( sách  cáck, cổ tích  cổ tick, ích kỉ  ick kỉ..)
 x (thích  thíx, thýx, tách  táx…)
nh  nk (anh  ank, chanh  chank, tanh  tank…)
nd (minh  mind, tinh  tind)
k (tình  tỳk, chanh  chak..)
n  nk (lan  lank, tin  tynk …)
ng  x (thương  thươx, cương  cươx, chung  chux…)
ng  k (hông  hôk, ngang  ngak, trăng  trăx…)
t  k (chết  chjk, biết  bik, bek, pík..)
t  x (chút  chux, tốt  tốx…)
c  x (học  hox, thực  thux, các  kax, trước  truox,
được  đx, ngốc  ngốx, bức xúc  bứx xux…)...
(Đây là cách chat ảnh hưởng của nước ngoài, giống từ thanks - cảm
ơn  thanx)
+ Hiện tượng thêm “ h” vào cuối từ
à  àh
là  làh
mờ  moh
ta  tah
mừ  muh
mà  mah
á  oáh
nó  noáh
có  coáh...
(Hiện tượng này xuất phát từ những tiếng đệm trong tiếng Anh, ví du: ah, uh
huh...)
+ Hiện tượng “z” hóa âm cuối
hông  humz
qua  waz
muốn  munz
đến  denz ...
+ Hiện tượng 1 con chữ ghép thành 2
d  dz (dẹp lép  dzẹp lép, dan díu  dzan dzíu...)
gi  gj (giỏi giang  gjo?i gjang, đám giỗ  đám gjỗ...)
r  dz (rồi  dzòi, rón rén  dzón dzén...)
 gr (đi ra  đi gra, rủ rê  grủ grê...)...
(Hiện tượng này xuất hiện do những âm đầu ngoại lai tiếp xúc với các ngôn
ngữ Âu châu.)
3.1.2.10. Hiện tượng sử dụng tiếng bồi trong chat tiếng Việt
Tiếng bồi xuất hiện khi tiếng Anh trở nên phổ biến ở Việt Nam. Trong quá
trình nói tiếng Anh, những người có trình độ tương đối, do thiếu vốn từ, họ thường
ghép nối nghĩa của từng từ thành một ý, một câu mà không tuân thủ theo ngữ pháp.
Cách sử dụng này ta gọi là tiếng bồi. Khi ta nói tiếng bồi, người nước ngoài sẽ
không hiểu ta nói gì, vì đây là cách nói tiếng Anh theo cách hiểu của người Việt.
Những đề tài thường dùng tiếng bồi là những câu nói ngắn được sử dụng thường
nhật trong văn nói. (Ví dụ: you lie see me: em xạo thấy thương), những câu bông
đùa, trả treo nhau (Ví dụ: no table - miễn bàn, thích thì chiều - like is afternoon, no
four go - vô tư đi...)
Ngoài cách dịch từng từ (ví dụ: number – số, house – nhà  number house:
số nhà; no – miễn, table – bàn  no table: miễn bàn...), tiếng bồi còn sử dụng từ
đồng âm khác nghĩa (ví dụ: sugar you you go – đường anh anh đi: sugar – đường ăn
= street - đường đi; Find children peanut - tìm trẻ lạc: peanut – lạc, đậu phộng = lost
– lạc), hay cách chơi chữ, sử dụng từ Hán Việt (ví dụ: Give me beg 2 word soldier
black peace - cho em xin hai chữ binh huyền (bình) yên; soldier - lính, binh, black –
màu đen, huyền  binh huyền = bình)...
Một số ví dụ:
No star where: không sao đâu
Like is afternoon: thích thì chiều
I no want salad again: anh không muốn cãi với em nữa.
If you want, I’ll afternoon you: Nếu em muốn, anh sẽ chiều anh.
No I love me: không ai yêu tôi.
No four go: vô tư đi.
Know die now: hiểu chết liền.
No table: miễn bàn.
No dare where: không dám đâu.
Go die go: đi chết đi.
Ugly tiger: xấu hổ
Lemon question: chảnh
You like see love: em xạo thấy thương.
I love toilet you sit down: tui yêu cầu em ngồi xuống.
Sugar you you go, sugar me me go: đường anh anh đi, đường tui tui đi.
I come you, I hate you, far me please: tui “căm” bạn, tui ghét bạn, xa tui
ra.
When I seven love, I look at star and ask myself star I seven love: Khi tui
thất tình, tui nhìn vì sao và tự hỏi sao tui thất tình.
When it’s rain, give me a bow, and I’ll create a rainbow: khi trời mưa, đưa
tui cái cung, và tui sẽ tạo ra cầu vồng.
When somebody seven love, after seven loves, he’ll find love leg right: khi
một người bị thất tình, sau 7 mối tình, anh ta sẽ tìm được tình yêu chân
chính.
You ugly bottle exceed god: anh xấu chai (trai) quá trời.
I slap you drop teeth: tui tát anh rụng răng.
No table silver: miễn bàn bạc.
No table salad: miễn bàn cãi.
No door: không có cửa.
I love you die up die down: anh yêu em chết lên chết xuống.
You do what do go, I go sleep: anh làm gì thì làm đi, em đi ngủ.
Life me aunt form: đời tui cô đơn.
Love is die inside intestine a little: yêu là chết ở trong lòng một ít.
Fruit heart no love two people: trái tim không thể yêu hai người.
Mum go take husband child live with who: mẹ đi lấy chồng con ở với ai.
I want toilet kiss you: tui muốn cầu hôn bạn.
Kiss also ok, no remain what where: hôn cũng được, không cứ ở đâu.
Number house: số nhà (địa chỉ)
Eat you better eat thief: ăn mày hơn ăn cướp.
Effort father like mountain pregnant paint: công cha như núi Thái Sơn.
Mouth sister pineapple too: miệng em thơm lắm.
Bridge enough for use: cầu đủ để xài.
Mouth me get wash mosquito day test right pineapple word: miệng em
được rửa mỗi ngày thở phải thơm chứ!
No drink wine happy, want drink wine punish: không uống rượu mừng,
muốn uống rượu phạt.
Kill ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top