vuvy_50kg

New Member

Download miễn phí Luận văn Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu tại Tổng công ty phát triển phát thanh truyền hình thông tin (Emico)





MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các phụ lục
Danh mục sơ đồ, bảng biểu
LỜI CAM ĐOAN
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU 3
1.1.Đặc điểm chung của hoạt động nhập khẩu : 3
1.1.1.Khái quát chung về hoạt động nhập khẩu: 3
1.1.2. cách kinh doanh hàng nhập khẩu: 4
1.1.3. Các hình thức nhập khẩu : 4
1.1.3.1. Nhập khẩu trực tiếp: 4
1.1.3.2. Nhập khẩu uỷ thác: 5
1.1.4. Nội dung, phạm vi, thời điểm xác định hàng nhập khẩu: 5
1.1.5. Phương pháp xác định giá thực tế hàng nhập khẩu. 8
1.1.6. Các cách thanh toán chủ yếu: 9
1.1.6.1. cách mở thư tín dụng L/C. 9
1.1.6.2. cách chuyển tiền. 14
1.1.6.3. cách nhờ thu: 15
1.1.6.4 cách ghi sổ: 17
1.2.Kế toán hàng hoá nhập khẩu trực tiếp: 18
1.2.1. Chứng từ ban đầu: 18
1.2.2.TK sử dụng: 19
1.2.3 Phương pháp hạch toán: 20
1.3.Kế toán hàng hoá nhập khẩu uỷ thác: 23
1.3.1. Chứng từ ban đầu: 23
1.3.2.TK sử dụng: 24
1.3.3 Phương pháp hạch toán: 24
1.4. Kế toán tiêu thụ hàng hoá nhập khẩu: 26
1.4.1. TK sử dụng. 26
1.4.2. Phương pháp hạch toán. 27
1.4.2.1. Trường hợp bán hàng hoá nhập khẩu qua kho. 27
1.4.2.2.Trường hợp bán thẳng không qua kho: 31
1.5. So sánh với kế toán một số nước: 32
1.5.1. Kế toán Mỹ: 32
1.5.2.Kế toán Pháp: 37
PHẦN II : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU TẠI TỔNG CÔNG TY EMICO : 40
2.1. Tổng quan về tổng công ty EMICO: 40
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của tổng công ty EMICO: 40
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của tổng công ty: 41
2.1.3. Đặc điểm và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của tổng công ty: 43
2.1.3.1. Khách hàng và đối thủ cạnh tranh: 43
2.1.3.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và các mặt hàng chủ yếu: 43
2.1.3.3. Năng lực tài chính của tổng công ty: 45
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại tổng công ty. 48
2.2. Đặc điểm tổ chức kế toán tại tổng công ty EMICO: 51
2.2.1. Đặc điểm chung về tổ chức kế toán tại tổng công ty: 51
2.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 52
2.2.3. Tình hình vận dụng chế độ kế toán tại tổng công ty. 54
2.2.3.1. Chứng từ. 54
2.2.3.2. Tài khoản. 56
2.2.3.3. Sổ kế toán: 57
2.2.3.4. Báo cáo kế toán: 58
2.3. Một số đặc điểm về hoạt động kinh doanh nhập khẩu tại tổng công ty: 59
2.3.1. Quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu 59
2.3.2. Loại hàng hóa nhập khẩu: 61
2.3.3. Phương pháp tính giá hàng nhập khẩu: 61
2.4. Kế toán quá trình nhập khẩu tại tổng công ty: 62
2.4.1. Kế toán hoạt động nhập khẩu trực tiếp: 62
2.4.1.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng: 62
2.4.1.2. Trình tự hạch toán: 64
2.4.1.3. Trình tự ghi sổ kế toán: 65
2.4.2. Kế toán hoạt động nhập khẩu ủy thác: 71
2.4.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng: 71
2.4.2.2. Trình tự hạch toán: 72
2.4.2.3. Trình tự ghi sổ kế toán: 74
2.5. Kế toán bán hàng hóa nhập khẩu: 79
2.5.1. Hạch toán giá vốn hàng bán: 79
2.5.1.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng: 79
2.5.1.2. Trình tự hạch toán: 80
2.5.2. Hạch toán doanh thu bán hàng nhập khẩu: 85
2.5.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng: 85
2.5.2.2. Trình tự hạch toán: 85
2.5.2.3. Trình tự ghi sổ kế toán: 86
2.6. Kế toán thuế GTGT và thuế nhập khẩu hàng hoá: 89
2.6.1. Thuế nhập khẩu: 89
2.6.2. Thuế GTGT: 90
2.7. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: 91
2.7.1. Kế toán chi phí bán hàng: 91
2.7.1.1. Nội dung chi phí bán hàng: 91
2.7.1.2. TK sử dụng: 92
2.7.1.3. Trình tự hạch toán và ghi sổ: 92
2.7.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 93
2.7.2.1. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp: 93
2.7.2.2. TK sử dụng: 93
2.7.2.3. Trình tự hạch toán và ghi sổ: 94
Phần III: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU TẠI TỔNG CÔNG TY EMICO 96
3.1 Đánh giá thực trạng kế toán lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu tại tổng công ty: 96
3.1.1. Ưu điểm: 96
3.1.1.1 Về tính giá hàng hoá nhập khẩu : 96
3.1.1.2.Về hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu: 96
3.1.1.3. Về tổ chức bộ máy kế toán : 96
3.1.1.4. Về hệ thống chứng từ, tài khoản và hình thức ghi sổ: 98
3.1.1.5. Về hoạt động kinh tế: 98
3.1.2. Hạn chế: 99
3.1.2.1. Về hạch toán ngoại tệ: 99
3.1.2.2. Về hạch toán hàng mua đang đi đường: 100
3.1.2.3. Về hạch toán, quản lý TSCĐ vô hình: 100
3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện và yêu cầu hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu tại tổng công ty EMICO: 101
3.3. Một số giảp đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu tại tổng công ty EMICO: 102
3.3.1. Về theo dõi và hạch toán ngoại tệ: 102
3.3.2. Về hạch toán hàng mua đang đi đường: 103
3.3.3. Về các vấn đề chung khác: 104
KẾT LUẬN 105
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
NHẬN XẾT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


Chức năng, nhiệm vụ của từng cá nhân trong phòng kế toán như sau:
- Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ phụ trách chung và chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán tài chính của toàn tổng công ty, ký các lệnh thu, lệnh chi, giấy đề nghị tạm ứng, tôr chức công tác hạch toán kế toán ở văn phòng tổng công ty, chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc về toàn bộ công tác kế toán tài chính của tổng công ty, chỉ đạo các cách hạch toán, tạo nguồn vốn cho tổng công ty, tham mưu tình hình tài chính, cung cấp thông tin kịp thời cho tổng giám đốc về tình hình sản xuất kinh doanh của tổng công ty. Kế toán trưởng có nhiệm vụ điều hành các nhân viên kế toán và tổng hợp các tông tin từ các nhân viên kế toán để lên cân đối, báo cáo cuối kỳ. Cuối kỳ, kế toán trưởng lên cân đối phát sinh, tính ra số dư các tài khoản và vào sổ cái, lập các báo cáo tài chính phục vụ cho các đối tượng có nhu cầu thông tin về tình hình tài chính của tổng công ty (Kiểm toán, Ngân hàng, cơ quan chủ quản, các nhà đầu tư…).
- Kế toán vốn bằng tiền: Chịu trách nhiệm theo dõi các tài khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Theo dõi các khoản phải thu liên quan đến tiền. Ngoài ra còn theo dõi các khoản ký quỹ, thanh toán nội bộ, các khoản vay.
- Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản phả thu, khoản phải trả với người mua, người bán và các khoản tạm ứng trong tổng công ty. Kế toán thanh toán kiêm thêm theo dõi doanh thu bán hàng, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Nguồn số liệu của bộ phận này là thông tin lấy trực tiếp từ các hoá đơn mua hàng, bán hàng…
- Kế toán tiền lương: Chịu trách nhiệm theo dõi các khoản phải thu, phải trả cho cán bộ công nhân viên trong tổng công ty, tính lương cho cán bộ công nhân viên trong tổng công ty dựa trên các chế độ chính sách và phương pháp tính lương phù hợp với từng đối tượng. Kế toán tiền lương có liên hệ chặt chẽ với phòng tổ chức tổng hợp về các vấn đề liên quan đến bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn. Ngoài ra, kế toán tiền lương còn theo dõi về tài sản cố định, công cụ, công cụ và trích khấu hao theo chế độ.
- Kế toán kho: Chịu trách nhiệm quản lý kho và theo dõi sổ sách chi tiết về hàng hoá, tài sản trong kho, kiểm kê theo định kỳ. Thông tin từ các phiếu nhập, phiếu xuất, các phiếu điều chuyển là đầu vào của kế toán hàng tồn kho. Kế toán hàng tồn kho cung cấp thông tin giá trị hàng hoá luân chuyển các kho, đồng thời đối ciếu với số liệu của thủ kho về số lượng. Báo cáo mà bộ phận này đưa ra là các báo cáo về tình hình nhập, xuất, tồn hàng hoá.
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý lượng tiền mặt có tại két của tổng công ty, trực tiếp thu chi quỹ tiền mặt của tổng công ty. Hàng ngày, thủ quỹ vào sổ quỹ các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt.
- Kế toán các đơn vị trực thuộc: Chịu trách nhiệm về công tác kế toán tài chính tại các đơn vị trực thuộc. Định kỳ lập báo cáo tài chính gửi về phòng kế toán của tổng công ty.
2.2.3. Tình hình vận dụng chế độ kế toán tại tổng công ty.
2.2.3.1. Chứng từ.
Để tiến hành công tác kế toán thì yếu tố ban đầu là các chứng từ kế toán. Đây là đầu vào của mọi hoạt động kế toán. Thông tin từ chứng từ sẽ được phân loại, xử lý và đưa vào sổ một cách hợp lý và có hệ thống. Có nhiều loại chứng từ, mỗi loại có tên riêng, với nội dung và hình thức riêng. Mỗi loại chứng từ có quá trình luân chuyển phù hợp với nhu cầu quản lý các biến động tài sản trong doanh nghiệp. Tùy từng nghiệp vụ kinh tế mà kế toán sẽ sử dụng chứng từ phù hợp để phản ánh.
Tại tổng công ty EMICO, căn cứ vào quy định do Nhà nước ban hành, phòng kế toán đã tổ chức một hệ thống chứng từ riêng phù hợp với quy mô, tình hình sản xuất, yêu cầu quản lý tài sản:
* Lao động tiền lương:
Tổng công ty áp dụng phương pháp lương cấp bậc, áp dụng hệ thống thang bảng lương theo quy định của Nhà nước.Vào ngày 15, 30 hàng tháng, căn cứ vào Bảng chấm công, kế toán lập bảng thanh toán lương cho công nhân viên trong tổng công ty. Việc tính lương dựa trên các chế độ chính sách phù hợp với từng đối tượng. Kế toán lương có liên hệ chặt chẽ với Phòng tổ chức tổng hợp về các vấn đề liên quan đến bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn. Để phục vụ cho công tác tính lương tổng công ty sử dụng các chứng từ sau:
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương.
- Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
- Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
* Hàng tồn kho:
Do hoạt động chủ yếu của tổng công ty là nhập khẩu thiết bị vật tư nên hàng hóa chủ yếu của tổng công ty là thiết bị vật tư kỹ thuật dùng cho ngành phát thanh, truyền hình. Do đặc điểm của hàng hóa của EMICO là giá trị cao, nhanh lạc hậu nên doanh nghiệp chỉ nhập khẩu khi có nhu cầu.Vì vậy tổng công ty không tiến hành dự trữ hàng hóa và hàng tồn kho ít. Chính vì vậy mà tổng công ty lựa chọn phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp thẻ song song. Chứng từ sử dụng gồm:
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
- Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
- Thẻ kho
- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
* Bán hàng:
Tổng công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, các mặt hàng kinh doanh là hàng hoá thuộc diện chịu thuế GTGT nên kế toán bán hàng sử dụng chứng từ là: Hóa đơn GTGT
* Tiền tệ:
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng
- Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)
- Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng bạc...)
* Tài sản cố định:
Tổng công ty không quản lý và hạch toán tài sản cố định (TSCĐ) vô hình, ngược lại TSCĐ hữu hình lại có rất nhiều loại, vì vậy chúng được phân loại để thuận lợi cho việc hạch toán và quản lý. Với việc quản lý TSCĐ hữu hình, tổng công ty sử dụng các chứng từ sau:
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Thẻ TSCĐ
2.2.3.2. Tài khoản.
Tổng công ty áp dụng tài khoản kế toán đúng theo chế độ kế toán quy định theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC. Các tài khoản mà công ty không sử dụng bao gồm:
TK 161 : Chi sự nghiệp
TK 337 : Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng.
TK 419: Cổ phiếu quỹ
TK 611 : Mua hàng
TK 623 : Chi phí sử dụng máy thi công
TK 631: Giá thành sản xuất.
Tổng công ty có TK tiền gửi ngân hàng tại duy nhất Ngân hàng ngoại thương Việt Nam nên TK 112 của doanh nghiệp không chi tiết theo ngân hàng. Do đặc điểm của hoạt động ngoại thương, tần suất giao dịch với ngân hàng là rất lớn nên doanh nghiệp đã chi tiết TK 1122 theo ngoại tệ là đồng EURO và USD.
Các TK 131, 331 cũng được chi tiết theo các khách hàng và nhà cung cấp lớn. TK 136 được chi tiết theo các đơn vị thành viên.
2.2.3.3. Sổ kế toán:
Hiện ...
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top