love_rinny016

New Member

Download miễn phí Đề tài Công tác tổ chức kế toán hàng hoá, công cụ, công cụ tại Công Ty Thương Mại và Dịch Vụ Nhựa thuộc Tổng Công Ty Nhựa Việt Nam





LỜI NÓI ĐẦU

Phần I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HOÁ, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.

I Sự cần thiết phải tổ chức kế toán hàng hoá, công cụ, dụng cụ.

1 Vai trò, đặc điểm của hàng hoá, công cụ, công cụ trong sản xuất kinh doanh.

2 Yêu cầu trong quản lý hàng hoá, công cụ, dụng cụ.

3 Nhiệm vụ và vại trò của kế toán hàng hoá, công cụ, dụng cụ.

II Phân loại và đánh giá hàng hoá, công cụ, dụng cụ.

1 Phân loại hàng hoá, công cụ, dụng cụ.

2 Đánh giá hàng hoá, công cụ, dụng cụ.

III Kế toán hàng hoá, công cụ, công cụ phương pháp kế toán.

A. Kế toán chi tiết hàng hoá, công cụ, dụng cụ.

1 Chứng từ sử dụng.

2 Sổ kế toán chi tiết hàng hoá, công cụ, dụng cụ.

3 Hạch toán chi tiết hàng hoá, công cụ, dụng cụ.

B. Hạch toán tổng hợp hàng hoá, công cụ, dụng cụ.

B1. Theo phương pháp kê khai thường xuyên.

1 Hạch toán tổng hợp hàng hoá.

 1.1. Tài khoản sử dụng.

 1.2. Phương pháp hạch toán.

2 Hạch toán công cụ, dụng cụ

 2.1. Tài khoản sử dụng.

 2.2. Phương pháp hạch toán.

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


á trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp.
Đối với các đơn vị tính VAT theo phương pháp trực tiếp (do chưa thực hiện đầy đủ các điều kiện về sổ sách kế toán, về chứng từ hay với các doanh nghiệp kinh doanh vàng bạc), do phần VAT được tính vào gía thực tế hàng hoá nên khi mua ngoài, kế toán ghi vào tài khoản 152 theo tổng giá thanh toán.
Nợ TK 156 Giá thực tế hàng hoá mua ngoài kể cả VAT
Có TK liên quan 331, 111, 112, 311
Số chiết khấu mua hàng, giảm gia hàng mua, hang fmua trả lại
Nợ TK liên quan 331, 111, 112, 1388
Có TK 156 (chi tiết hàng hoá)
* Hạch toán tình hình biến động giảm hàng hoá:
Hàng hoá trong doanh nghiệp giảm chủ yếu do xuất sử dụng cho sản xuất kinh doanh, phần còn lại có thể xuất bán, xuất góp vốn liên doanh Mọi trương hợp vậtliệu giảm đều ghi theo giá thực tế ở bên Có TK 156.
a. Hạch toán hàng hoá cho sản xuất kinh doanh:
Nợ TK 621: Xuất trực tiếp chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ dịch vụ.
Nợ TK 627: Xuất dung cho phân xưởng.
Nợ TK 641: Xuất phục vụ cho bán hàng
Nợ TK 642: Xuất cho nhu cầu quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 241: Xuất cho xây dựng cơ bản hay xửa chữa TSCĐ
Có TK 156 Giá thực tế hàng hoá xuất dùng
b. Xuất góp vốn liên doanh
Căn cú vào giá trị gốc hàng hoá xuất góp vốn và giá trị vốn góp được liên doanh chấp nhận, phần chênh lệch giữa giá thực tế và giá trị vốn góp sẽ được phản ánh vào TK 412 chênh lệch đánh giá lại tài sản nếu giá vốn góp lớn hơn giá trị vốn góp thì ghi nợ: nếu vốn góp nhỏ hơn giá trị vốn góp thì ghi có TK 412 phần chênh lệch:
Nợ TK 222 Gía trị vốn góp liên doanh dài hạn
Nợ TK 128 Giá trị vốn góp liên doanh ngắn hạn.
Nợ hay có TK 412 Phần chênh lệch
Có TK 156 Giá thực tế hàng hoá xuất góp vốn liên doanh.
c. Xuất thuê ngoài gia công chế biến:
Nợ TK 154 Giá thực tế hàng hoá xuất chế biến.
Có TK 156 Giá thực tế hàng hoá xuất chế biến.
d. Giảm do cho vay tạm thời:
Nợ TK 138 (1388) Cho các cá nhân tập thể vay tạm thời.
Nợ TK 136 (1368) Cho vay nội bộ tạm thời.
Có TK 156 Giá thực tế xuất cho vay.
e. Giảm do các nguyên nhân khác:
Nợ TK 632 Nhượng bán xuất trả lương, trả thưởng.
Nợ TK 642 Thiếu trong định mức tại kho.
Nợ TK 1381 Thiếu không rõ nguyên nhân, chờ xử lý.
Nợ TK 138 (1388), 334 Thiếu cá nhân phải bồi thường.
Có TK 156 Giá thực tế hàng hoá thiếu.
Sơ đồ hạch toán tổng quát theo phương pháp kê khai thường xuyên.
(tính VAT theo phương pháp khấu trừ)
TK 331, 111, 112, 141, 311,..
TK 156
TK 612
TK 627, 641, 642,..
Xuất để chế tạo sản phẩm
TK 128, 222
Xuất cho chi phí sản xuất chung, bán, hàng, quản lý, xây dựng cơ bản
TK 154
Xuất góp vốn liên doanh
TK 1381, 642,..
Xuất thuê ngoài gia công chế biến
Thiếu phát hiện qua kiểm kê
TK 151
Hàng đi đường kỳ trước
TK 411
Nhận cấp, phát, tặng thưởng, vốn góp liên doanh
TK 642, 3381
Thừa phát hiện khi kiểm kê
TK 128, 222
Nhận lại vốn góp liên doanh
TK 154
Đánh giá giảm
Đánh giá tăng
Tăng do mua ngoài
VAT được khấu trừ nếu có
TK 1331
xxx
Sơ đồ hạch toán tổng quát hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên (tính VAT theo phương pháp trực tiếp)
Tặng do mua ngoài
(Tổng giá thanh toán)
TK 612
TK 331, 111, 112, 141, 311,..
TK 627, 641, 642,..
Xuất cho các nhu cầu khác ở phân xưởng, xuất phục vụ bán hàng, quản lý, xây dựng cơ bản
Xuất để chế tạo sản phẩm
TK 156
xxx
TK 151, 411, 222
Hàng hoá tặng do các nguyên nhân khác
2. Hạch toán công cụ, dụng cụ:
Công cụ, công cụ là những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn về giá trị, thời gian sử dụng qui định để xếp vào tài xản cố định. Tuy nhiên, do đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và đặc điểm của tư liệu lao động, những tư liệu hoạt động sau đây không phân biệt giá trị và thời gian sử dụng vẫn được coi là:
- Các loại bao bì chứa hàng hoá trong quá trình thu mua, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá.
- Những công cụ đồ nghề bằng thuỷ tinh, sành sứ, quần áo, giày dếp chuyên dùng để làm việc...
- Các loại bao bì bán kèm theo hàng hoá có tính giá riêng nhưng vẫn tính gía trị hao mòn để trừ dần vào giá trị bao bì trong quá trình dự trữ, bảo quản hay vận chuyển hàng hoá.
- Các công cụ gá lắp chuyên dùng hco sản xuất...
2.1. Tài khoản sử dụng:
Để quản lý, theo dõi và phản ánh tình hình xuất, nhập, tồn kho, kế toán sử dụng tài khoản 153 “Công cụ dụng cụ”.
Kết cấu tài khoản:
Bên nợ: Phản ánh giá trị thực tế tăng thêm;
Bên có: Phản ánh giá trị thực tế giảm đi;
Dư nợ: Phản ánh giá trị thực tế hiện còn.
2.2. Phương pháp hạch toán:
a. Hạch toán xuất dùng:
- Trường hợp xuất dùng với giá trị nhỏ (phân bổ 1 lần).
Nợ TK 627 (6273): Xuất dùng ở phân xưởng.
Nợ TK 641 (6413): Xuất dùng cho tiêu thụ.
Nợ TK 642 (6423): Xuất phục vụ cho quản lý doanh nghiệp.
Có TK 153: Toàn bộ giá trị xuất dùng.
- Trường hợp xuất dùng với giá trị tương đối cao (phân bổ hai lần).
+ Bút toán 1: Phản ánh toàn bộ giá trị xuất dùng.
Nợ TK 142 (1421)
Có TK 153 (1531)
+ Bút toán 2: Phẩn bổ 50% giá trị xuất dùng cho các đối tượng sử dụng.
Nợ TK liên quan ( 6273, 6413, 6423)
Có TK 142 (1421) 50% giá trị xuất dùng.
Khi báo hỏng, mất hay hết thời gian sử dụng.
Nợ TK 138, 334, 111, 156...: Phế liệu thu hồi hay bồi thường.
Nợ TK 6273, 6413, 6423: Phân bổ nốt giá trị còn lại (trừ thu hồi).
Có TK 142 (1421): Giá trị còn lại (50% giá trị xuất dùng).
- Trường hợp xuất dùng vời qui mô lớn, gái trị cao với mục đích thay thế trang bị mới hàng loạt... thì toàn bộ gía trị xuất dùng được phân bố dần vào chi phí.
+ Bút toán 1: Phản ánh 100% giá trị xuất dùng.
Nợ TK 142 (1421)
Có TK 153 (1531)
+ Bút toán 2: Phản ánh giá trị phân bổ mỗi lần.
Các kỳ tiếp theo, kế toán chỉ phản ánh bút toán phân bổ giá trị hao mòn (bút toán 2).
b. Hạch toán xuất dùng bao bì luân chuyển:
- Khi xuất dùng bao bì luân chuyển: Ghi nhận toàn bộ giá trị xuất dùng.
Nợ TK 142 (1421) Giá thực tế
Có TK 153 (1532) Giá thực tế.
- Phân bổ giá trị hao mòn vào các chi phí của lỳ sử dụng.
Nợ TK 156 Tính giá trị hàng hoá mua ngoài.
Nợ TK 6413 Tính vào chi phí bán hàng.
Có TK 142 (1421) Giá trị hao mòn.
- Khi thu hồi bao bì luân chuyển, nhập kho:
Nợ TK 153 (1532) Giá trị còn lại.
Có TK 142 (1421) Giá trị còn lại.
c. Hạch toán đồ dùng cho thuê:
- Bút toán 1: Khi chuyển thành đồ dùng cho thuê hay đồ dùng cho thuê mua ngoài, nhập kho.
Nợ TK 153 (1533) Giá thực tế đồ dùng cho thuê.
Nợ TK 133 VAT được khấu trừ.
Có TK 153, 331, 111, 112...
- Bút toán 2: KHi xuất dùng cho thuê:
Nợ TK 142 Toàn bộ giá trị xuất dùng.
Có TK 153
- Bút toán 3: Xác định giá trị hao mòn của đồ dùng cho thuê:
Nợ TK 821: Nếu cho thuê không thường xuyên.
Nợ TK 627: Nếu cho thuê là hoạt động kinh doanh thường xuyên.
Có TK 142: Giá trị hao mòn.
- Bút toán 4: Số thu về cho thuê:
Nợ TK 111, 442, 131 Tổng số thu cho thuê.
Có TK 333 VAT phải nộp.
Có TK 721 Nếu là hoạt động không thường xuyên.
Có TK 511 Nếu là hoạt động thường xuyên.
- Bút toán 5: Khi thu hồi đồ dùng cho thuê:
Nợ TK 153 (1533) Giá trị còn lại.
Có TK 142 (1421) Giá trị còn lại.
B2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
1. Hạch toán hàng hoá :
1.1. Tài khoản sử dụng:
Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp không theo dõi một cách thường xuyên, liên tục về tình hình biến động của các loại hàng hoá, sản phẩm trên các tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho mà chỉ phản ánh giá tị tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ của chúng trên cơ sở kiểm kê cuối kỳ, xác định lượng tồn kho thực tế và lượng xuất dùng cho sản xuất kinh doanh và các mục đích khác.
Tài khoản sử dụng gồm:
- Tài khoản 611 “Mua hàng”.
+ Dùng để theo dõi tình hình thu mua, tăng, giảm, nguyênhàng hoá, công cụ, công cụ theo giá thực tế.
+ Kết cấu:
Bên nợ: Phản ánh giá thực tế nguyênhàng hoá , công cụ, công cụ tồn kho đầu kỳ và tăng thêm trong kỳ.
Bên có: Phản ánh giá thực tế hàng hoá, công cụ, công cụ xuất dùng, xuất bán thiếu hụt... trong kỳ và tồn kho cuối kỳ...
TK 611: Cuối kỳ không có Số Dư.
TK 611: Được chia làm 2 tài khoản cấp 2:
TK 6111: Mua hàng hoá.
TK 6112: Mau hàng hóa.
- TK 156 “ Hàng hoá”
+ Dùng để phản ánh giá tựhc tế hàng hoá tồn kho.
+ Kết cấu:
Bên nợ: Giá thực tế hàng hoá tồn kho cuối kỳ.
Bên có: Kết chuyển giá thực tế hàng hoá tồn đầu kỳ.
Dư nợ : Giá thực tế hàng hoá tồn kho...
- Tài khoản 151 “Hàng mua đi đường”.
+ Dùng để phản ánh trị giá số hàng mua nhưng đang đi đường hay đang gửi tại kho người bán, chi tiết theo từng loại hàng, từng người bán.
+ Kết cấu:
Bên nợ: Giá thực tế hàng đang đi đường cuối kỳ.
Bên có: Kết chuyển giá thực tế hàng đang đi đường đầu kỳ.
Dư nợ : Giá thực tế hàng đang đi đường.
Ngoài ra trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác có liên quan như 133, 331, 111, 112...
1.2. Phương pháp hạch toán:
- Đầu kỳ kết chuyển giá trị hàng tồn kho theo từng loại.
Nợ TK 611 (6111)
Có TK 156 Nguyên vật liêu tồn kho.
Có TK 151 Hàng đang đi đường
- Trong kỳ căn cú vào các hoá đơn mua hàng:
Nợ TK 611 (6111) Giá thực tế hàng hoá thu mua.
Nợ TK 133 (1331) VAT được khấu trừ.
Có TK 111, 112, 331... Tổng gía thanh toán.
- Các nghiệp vụ khác l...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Liên hệ thực tiễn công tác tổ chức hoạt động quản trị nhân lực tại Vietravel Văn hóa, Xã hội 0
D Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Bảo hiểm xã hội huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lao động khoa học cho lao động quản lý tại Công ty cơ khí 79 Văn hóa, Xã hội 0
D Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác tổ chức xây dựng chương trình, kế hoạch tại ủy ban nhân dân Văn hóa, Xã hội 0
D Phân tích công tác tổ chức bộ máy và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty hasan - Dermapharm Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại các công ty chứng khoán Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Tìm hiểu về thực trạng công tác tổ chức phân công hiệp tác lao động tại một tổ chức, từ đó đưa ra đánh giá, nhận xét và hướng hoàn thiện Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng công tác tổ chức và phục vụ nơi làm việc tại công ty Nghị Lực Sống Văn hóa, Xã hội 1
D Thực trạng công tác an toàn vệ sinh lao động, công tác tổ chức quản lý, quy trình công nghệ tại Công ty Gang Thép Thái Nguyên Văn hóa, Xã hội 0
A Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp chế biến gỗ trên tỉnh Bình Dương Luận văn Kinh tế 1

Các chủ đề có liên quan khác

Top