ayorina_chen

New Member

Download miễn phí Báo cáo thực tập tổng quan tại Công ty cổ phần xây lắp Toàn Thắng Nam Định





MỤC LỤC
 
I/ Giới thiệu công ty cổ phần xây lắp Toàn Thắng
1. Tên công ty
2. Tổng giám đốc
3. Địa chỉ
4. Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp
5. Loại hình doanh nghiệp
6. Nhiệm vụ của doanh nghiệp
7. Lịch sử phát triển của doanh nghiệp qua các thời kỳ
II/ Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1. Về sản phẩm của công trình xây dựng
2. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
III/ Công nghệ sản xuất
3.1 Dây chuyền sản xuất
3.1.1 Sơ đồ dây chuyền sản xuất
3.1.2 Thuyết minh sơ đồ dây chuyền
3.2 Đặc điểm cộng nghệ sản xuất
3.2.1 Đặc điểm và phương pháp sản xuất
3.2.2 Đặc điểm về trang thiết bị
3.2.3 Đặc điểm về bố trí mặt bằng, nhà xưởng, thông gió, ánh áng
3.2.4 Đặc điểm về an toàn lao động
IV/ Tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của doanh nghiệp
4.1 Tổ chức sản xuất
 4.1.1 Loại hình sản xuất
 4.1.2 Chu kỳ sản xuất và kết cấu chu kỳ sản xuất
4.2 Kết cấu sản xuất của doanh nghiệp
V/ Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
 5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy
 5.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
 5.3 Mối quan hệ giữa các bộ phận
VI/ Khảo sát phân tích yếu tố”đầu vào”,”đầu ra” của doanh nghiệp
 6.1 Khảo sát và phân tích các yếu tố “đầu vào”
 6.1.1 Yếu tố đối tượng lao động
 6.1.2 Yếu tố lao động
 6.1.3 Yếu tố vốn
 6.2 Khảo sát các yếu tố “đầu ra”
VII/ Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp
 7.1 Môi trường vĩ mô
 7.2 Môi trường ngành
VIII/ Thu hoạch của sinh viên qua bài thực tập tổng quan
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

á
5950
5920
8500
9605
11045.75
Giá trị hao mòn luỹ kế
-1030
1400
-1770
-2000.1
-2300.16
Nguồn: Báo cáo tài chính công ty CPXL Toàn Thắng
Thu nhập bình quân: Do kết quả kinh doanh ổn định và phát triển thuận lợi nên mức thu nhập của người lao động tăng dần qua các năm , và điều nà cuãng cho thấy công ty đã có chính sách tốt quan tâm đến đời sống của người lao động . Năm 2006 so với năm 2005 mức lương bình quân từ 900000 đồng lên tới 1200000 đồng sau đó đến năm 2009 mức thu nhập là 1600000 đồng. So với mức thu nhập bình quân trong ngành xây dựng thì có thể thấy là nhân viên và người quản lý của công ty Toàn Thắng được trả lương khá cao. Chứng tỏ công ty đang ngày phát triển, đời sống người lao động được nâng lên, được ban lãnh đạo quan
tâm một cách đúng mức thông qua việc khuyến khích bằng tinh thần và vật chất.
Đồ thị thể hiện mức tăng lương bỡnh quõn
Đơn vị tớnh: đồng
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
900,000
1,200,000
1,270,000
1,400,000
1,600,000
3. Công nghệ sản xuất
3.1 Thuyết minh dây chuyền sản xuất sản phẩm
3.1.1 Sơ đồ dây chuyền sản xuất
Đổ bê tông xây móng
Đào móng đóng cọc
Giải phóng mặt bằng
Xây thô công trình
Hoàn thiện công trình
Bàn giao nghiệm thu
3.1.2 Thuyết minh sơ đồ dây chuyền
a, Chuẩn bị hiện trường
Công tác chuẩn bị hiện trường trước khi đào móng đóng cọc được đặc biệt chú ý. Công việc này bao gồm:
Đánh dấu cọc tim tuyến đập dọn dẹp mặt bằng. Công việc này được tiến hành bằng thủ công với các công cụ như máy kinh vĩ, máy thuỷ bình và thước thép. Trình tự thi công như sau:
Căn cứ cọc đã được giao xác định lại các vị trí cọc đã mất
Dẫn đỉnh theo phương pháp kéo dài cánh tuyến
Dẫn thêm các mốc cao đạc để phục vụ thi công
Lên ga đóng cọc những vị trí đào đắp.
b, Đào móng, đóng cọc
Phải quy định kích thước hố móng theo hồ sơ thiết kế cộng theo kích thước dự trữ mỗi chiều.
Việc kiểm tra và nghiệm thu các hố móng đào lộ thiên phải do một Ban hay Hội đồng phục trách lập biên bản cho phép đào móng đóng cọc.
c, Đổ bê tông xây móng
Hỗn hợp bê tông gồm các thnàh phần sau: xi măng, cốt liệu thô, nước và phụ gia( nếu có)
Vận chuyển bê tông: Hỗn hợp bê tông chuyển tới vị trí đổ bê tông càng nhanh càng tốt bằng phương tiện hiện có của nhà thầu.
Bảo dưỡng bê tông: ngay sau khi đổ bê tông và hoàn thiện bề mặt xong, phải áp dụng các biện pháp bảo vệ bề mặt bê tông chống tác dụng trực tiếp của ánh sáng mặt trời hay tác dụng trực tiếp của nước mưa.
d, Xây thô công trình
- Giàn giáo và sàn công tác lắp dựng như sau khi xây
- Cát dùng để trát phải đựoc sàng lọc kỹ
- Vữa được chộn bằng máy
e, Hoàn thiện công trình
Phải lắp đặt diện nước, của, phụ kiện kèm theo theo dự toán xây dựng công trình
f, Bàn giao nghiệm thu
Việc thực hiện công tác sửa chữa, hoàn thiện toàn bộ các hạng mục công trình trong dự án theo quy định kỹ thuật và theo chỉ dẫn của kỹ sư phụ trách giám sát
- Thu dợn sạch sẽ vật liệu thừa , rác thải trong khi thi công ra khỏi phạm vi công trường và đổ dúng nơi quy định.
- Các công trình phụ tạm , máy móc và trang thiết bị được lắp đặt trước đây sẽ được tháo bỏ và di chuyển khỏi hiện trường.
Tổ chức công tác nghiệm thu bàn giao công trình sau khi công tác thu dọn cuối cùng đã hoàn thành và đựơc tư vấn giám sát và chủ đầu tư chấp thuận.
3.2 Đặc điểm công nghệ sản xuất
3.2.1 Đặc điểm về phương pháp sản xuất
Không giống như các ngành sản xuất khác là có một dây chuyền sản xuất cụ thể và cố định. Trong xây dựng, quy trình công nghệ sản xuất bao gồm nhiều công đoạn phức tạp khác nhau, trong mỗi công đọan lại có sự đòi hỏi phức tạp riêng của nó và phải tiến hành thực hiện như thế nào để ra một sản phẩm, một hạng mục đáp ứng yêu cầu chung của toàn bộ công trình. Nhìn chung mỗi công trình công ty tham gia xây dựng đều có dây chuyền sản xuất cơ bản như trên.
Tình hình và điều kiện sản xuất trong xây dựng thiếu tính ổn định, luôn biến đổi theo địa điểm xây dựng và giai đoạn xây dựng.
Các phương án xây dựng về mặt kỹ thuật và tổ chức sản xuất cũng luôn phải thay đổi theo từng địa điểm và giai đoạn xây dựng.
Công ty chú trọng tăng cường tính cơ động, linh hoạt và gọn nhẹ về mặt trang bị tài sản cố định sản xuất, lựa chọn các hình thức tổ chức sản xuất linh hoạt, tăng cường điều hành tác nghiệp, phấn đấu giảm chi phí liên quan đến vận chuyển, lựa chọn vùng hoạt động thích hợp, lợi dụng tối đa lực lượng xây dựng tại chỗ và liên kết tại chỗ để tranh thầu xây dựng, chú ý tới nhân tố vận chuyển khi lập giá thành thầu. Đặc điểm này cũng đòi hỏi phải phát triển rộng khắp trên lãnh thổ, các loại hình dịch vụ sản xuất phục vụ xây dựng, như dịch vụ cho thuê máy xây dựng, cung ứng và vận tải, sản xuất xây dựng.
Chu kỳ sản xuất( thời gian xây dựng công trình) thường dài
Sản xuất xây dựng phải tiến hành theo đơn đặt hàng cho từng trường hợp cụ thể
Quá trình sản xuất rất phức tạp.
Sản xuất xây dựng phải tiến hành ngoài trời nên chịu nhiều ảnh hưởng của thời tiết, điều kiện làm việc nặng nhọc, ảnh hưởng của thời tiết thường làm gián đoạn quá trình thi công, năng lực sản xuất của tổ chức xây dựng không được sử dụng điều hoà theo bốn quý, gây khó khăn cho việc lựa chọn công trình tự thi công, đòi dự trữ vật liệu nhiều hơn ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Sản xuất xây dựng chịu ảnh hưởng của lợi nhuận chênh lệch do điều kiện của địa điểm đem lại.
Tất cả các đặc điểm sản xuất của ngành xây dựng đã ảnh hưởng đến mọi khâu của sản xuất kinh doanh xây dựng, kể từ khâu sản xuất dây truyền công nghệ sản xuất, lập phương hướng phát triển khoa học – kỹ thuật xây dựng, xác định quá trình sản xuất kinh doanh, tổ chức cung ứng vật tư, cấu tạo vốn và trang thiết bị vốn cố định, quy định chế độ thanh toán, lập chế độ kiểm tra chất lượng sản phẩm đến khâu hạch toán sản xuất kinh doanh trong xây dựng nói chung và quản lý sử dụng tài sản nói riêng. Vì vậy, để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp xây dựng công ty đã có những giải pháp cụ thể phù hợp với đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành.
3.2.2 Đặc điểm về trang thiết bị của công ty
Khi mới thành lập, công ty chỉ có các loại máy móc thô sơ chưa đáp ứng được các yêu cầu của quy trình sản phẩm cũng như xu thế của thời đại. Công ty Toàn Thắng đã đầu tư một loạt trang thiết bị phù hợp để phục vụ sản xuất cũng như quản lý được tốt hơn. Quá trình xây dựng và trưởng thành đến nay công ty đã có một cơ sở vật chất khang trang và hiện đại. Trong cơ cấu tài sản của công ty, giá trị máy móc thiết bị chiếm hơn 50% tổng số vốn cố định, đây là điều kiện rất tốt để công ty khai thác công suất để đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Các trang thiết bị hiện có của công ty
Số TT
Tên máy móc thiết bị
Đơn vị
SL
Ký hiệu
Nớc sản xuất
Chỉ tiêu kỹ thuật
Chất l
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top