qquockhoa

New Member

Download miễn phí Báo cáo thực tập Tổ chức hạch toán kế toán tại công ty cổ phần Xuất Nhập Khẩu Máy Hà Nội





Mục lục
Lời nói đầu 1
Phần I. Những vấn đề cơ bản về hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu và lưu chuyển hàng nhập khẩu trong các doanh nghiệp thương mại 3
I. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại có ảnh hưởng đến hạch toán nghiệp vụ kinh doanh nhập khẩu và lưu chuyển hàng nhập khẩu 3
II. Đặc điểm nghiệp vụ kinh doanh nhập khẩu và nghiệp
vụ hạch toán 4
1. Vị trí, vai trò, đặc điểm và điều kiện kinh doanh nhập khẩu hàng hoá 4
1.1. Vị trí, vai trò kinh doanh nhập khẩu hàng hoá 4
1.2. Đặc điểm kinh doanh nhập khẩu hàng hoá 5
1.3. Điều kiện kinh doanh nhập khẩu hàng hoá 5
2. Các cách kinh doanh nhập khẩu 6
3. Các hình thức tiến hành nhập khẩu 6
4. Các cách thanh toán quốc tế dùng trong hoạt động kinh doanh ngoại thương 7
5. Giá cả và tiền tệ trong kinh doanh nhập khẩu 12
6. Yêu cầu và nhiệm vụ hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá 12
III. Hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá 13
1. Những yêu cầu chung 13
1.1. Nội dung phạm vi và thời điểm xác định hàng nhập khẩu 13
1.2. Phương pháp xác định giá thực tế của hàng nhập khẩu 13
2. Chứng từ dùng trong hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá 15
3. Tài khoản sử dụng trong hạch toán nhập khẩu hàng hoá 17
4. Hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp 18
4.1. Theo phương pháp kê khai thường xuyên 18
4.2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ 22
5. Hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác 24
5.1. Những vấn đề chung về nhập khẩu uỷ thác 24
5.2. Hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá tại đơn vị nhận uỷ thác 24
5.3. Hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác tại đơn vị uỷ thác 27
IV. Kế toán tiêu thụ hàng nhập khẩu 30
1. Bán buôn qua kho 30
2. Bán buôn không qua kho 31
3. Bán hàng theo hình thức hàng đổi hàng 31
4. Bán trả góp 34
5. Bán đại lý 36
V. Chi phí trong kinh doanh nhập khẩu hàng hoá 37
Phần II. Thực trạng hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá tại công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Hà nôị 39
I. Đặc điểm kinh tế và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh tại công ty thương mại xuất nhập khẩu hà nội.39
1. Lịch sử hình thành và phát triển 39
2. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh tại công ty 41
II. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty thương mại xuất nhập khẩu Hà nội 43
1. Tổ chức bộ máy kế toán 43
2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán tại Công ty thương mại xuất nhập khẩu Hà nội 45
III. Thực trạng hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu và lưu chuyển hàng nhập khẩu tại công ty thương mại và xuất nhập khẩu hà nôị 47
1. Hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp 47
2.Hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác 54
3. Kế toán tiêu thụ hàng nhập khẩu 56
Phần III. Hoàn thiện hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu và lưu chuyển hàng nhập khẩu tại Công ty thương mại xuất nhập khẩu Hà nội 59
I. Đánh giá khái quát tình hình kinh doanh hàng nhập khẩu 59
1. Những mặt ưu điểm 59
2. Những tồn tại 59
II. Một số giải pháp hoàn thiện hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu và lưu chuyển hàng nhập khẩu tại công ty thương mại và xuất nhập khẩu hà nôị 60
1. Tính cấp thiết phải hoàn thiện hạch toán nhập khẩu và lưu chuyển hàng nhập khẩu tại công ty thương mại và xuất nhập khẩu hà nôị 60
2. Một số ý kiến đón góp nhằm hoàn thiện hạch toán nhập khẩu và lưu chuyển hàng nhập khẩu tại Công ty thương mại xuất nhập khẩu Hà nội 61
Kết luận 67
Phụ lục 68
 
 
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

,311...): Số tiền chuyển cho đơn vị nhận uỷ thác tính theo tỷ giá hạch toán .
Đồng thời ghi giảm số nguyên tệ chuyển giao :
Có TK 007 : nguyên tệ
Khi đơn vị nhận uỷ thác hoàn thành nhập khẩu , căn cứ vào lượng hàng mà bên nhận uỷ thác nhập khẩu đã chuyển giao vào hoá đơn GTGT , kế toán ghi các bút toán sau:
BT 1: Phản ánh giá mua của hàng nhập khẩu uỷ thác ( Theo hoá đơn thương mại ):
Nợ TK liên quan (151,1561,157,632) : Giá mua của hàng nhập khẩu uỷ thác theo tỷ giá thực tế .
Nợ ( hay Có) TK 413 : Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ . Có TK 331 (chi tiết đơn vị nhận uỷ thác): Giá mua của hàng nhập khẩu tính theo tỷ giá hạch toán .
BT2 : Phản ánh số thuế nhập khẩu , thuế TTĐB (Nếu có) hay thuế GTGT của hàng nhập khẩu uỷ thác
Nợ TK liên quan (151,1561,157,632): Thuế nhập khẩu hay thuế TTĐB của hàng nhập khẩu uỷ thác .
Nợ TK 133 (1331): thuế GTGT được khấu trừ của hàng nhập khẩu uỷ thác
Có TK 331 (Chi tiết đơn vị nhận uỷ thác ): Tổng số thuế liên quan đến hàng nhập khẩu uỷ thác .
BT3 : Hoa hồng uỷ thác nhập khẩu phải trả theo hợp đồng đã ký ( Căn cứ vào hoá đơn GTGT do bên nhận uỷ thác chuyển giao):
Nợ TK 156(1562): Số hoa hồng uỷ thác nhập khẩu (Chưa kể thuế GTGT )
Nợ TK 133(1331) : Thuế GTGT tính trên hoa hồng nhập khẩu .
Có TK 331 (Chi tiết đơn vị nhận uỷ thác ).
Trường hợp bên nhận uỷ thác làm thủ tục kê khai thuế nhung đơn vị giao uỷ thác tưn nộp thuế vào NSNN thì số thuế đã nộp vào ngân sách ghi:
Nợ TK 331 (Chi tiết đơn vị nhận uỷ thác )
Có TK liên quan (111,112,311....)
Đối với các khoản được bên nhận uỷ thác chi hộ (Chi giám định, bốc xếp , vận chuyển , bàn giao...), nếu trong hợp đồng quy định bên uỷ thác nhập khẩu chịu, số được chi hộ phải trả cho bên nhận uỷ thác ghi :
Nợ TK 156(1562) : Số thực chi (Không thuế GTGT )
Nợ TK 133 (1331) : Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ .
Có TK 331 (Chi tiết đơn vị nhận uỷ thác )
Khi thanh toán số tiền hàng còn lại cùng với các khoản thuế , hoa hồng uỷ thác và các khoản được chi hộ cho bên nhận uỷ thác nhập khẩu , kế toán ghi :
Nợ TK 331 : Chi tiết đơn vị nhận uỷ thác .
Có TK liên quan (111,112,311...)
Trong hợp đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu chuyển giao hàng nhập khẩu mà chưa nộp thuế GTGT , khi nhận hàng, căn cứ vào phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ của đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu , kế toán phản ánh tổng giá thanh toán (Bao gồm tất cả các khoản thuế phải nộp) của hàng nhập khẩu bằng bút toán :
Nợ TK liên quan (151,1561,157,632) : Tổng giá thanh toán của hàng nhập khẩu tính theo tỷ giá thực tế .
Nợ ( hay Có) TK 413 : Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
Có TK 331 : Chi tiết đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu .
Khi thuế GTGT đã nộp, đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu sẽ lập hoá đơn GTGT và chuyển cho đơn vị uỷ thác , kế toán ghi :
Nợ TK 133(1331): Thuế GTGT được khấu trừ của hàng nhập khẩu .
Có TK 151: Ghi giảm giá trị hàng mua đang đi đường.
Có TK 156 (1561): Ghi giảm giá trị hàng tồn kho, tồn quầy.
Có TK 632 : Ghi giảm giá vốn hàng đã tiêu thụ.
Hạch toán nhập khẩu uỷ thác tại đơn vị uỷ thác được thể hiện qua sơ đồ sau :
Sơ đồ hạch toán nhập khẩu uỷ thác ( tại đơn vị uỷ thác )
TK 111,112,311 TK 331 TK 413 TK 151,1561,157,632
(1) (3)
(2)
(6) (4a)
TK 133
(4b) (7)
TK 133
(5b)
TK 1562
(5a)
Giải thích sơ đồ:
Chuyển tiền cho đơn vị nhận uỷ thác
Nhận hàng do bên nhận uỷ thác chuyển
Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ
(4a) Thuế nhập khẩu , thuế TTĐB, thuế GTGT hàng nhập khẩu
(4b) Thuế GTGT được khấu trừ của hàng nhập khẩu
(5a) Số hoa hồng uỷ thác nhập khẩu
(5b) Thuế GTGT tính trên hoa hồng
Bên nhận uỷ thác kê khai thuế nhưng đơn vị giao uỷ thác tự nộp thuế .
(7) Nhận hoá đơn GTGT đã nộp do đơn vị nhận uỷ thác chuyển.
IV. Kế toán tiêu thụ hàng nhập khẩu .
Quá trình lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu bao bao gồm hai công việc mua và bán hàng. Sau khi tiến hành nhập khẩu hàng hoá , doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu cũng tiến hàng tiêu thụ hàng hoá như các doanh nghiệp kinh doanh thương mại khác. Trong tiêu thụ hàng nhập khẩu , các doanh nghiệp thường sử dụng một số cách bán hàng sau:
1.Bán buôn qua kho
- Nếu bên mua trả tiền hay chấp nhận trả tiền, ghi:
Bút toán 1: Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 111,112,131,...-( Tổng giá thanh toán)
Có TK 3331- thuế giá trị gia tăng đầu ra
Có (hay Nợ)TK 413- chênh lệch tỷ giá
Có TK 511– doanh thu bán hàng ( Giá chưa có thuế GTGT đầu ra)
Có TK 512 – Doanh thu nội bộ ( Giá chưa có thuế GTGT đầu ra)
Bút toán 2: Kết chuyển giá vốn:
Nợ TK 632- Giá vốn ( giá chưa có thuế GTGT đầu vào)
Có TK 152, 156 – (Giá chưa có thuế GTGT đầu vào )
- Khi xuất kho hàng hoá gửi bán đi :
Bút toán 1: Phản ánh giá trị hàng gửi bán :
Nợ TK 157 – Giá chưa có thuế GTGT đầu vào
Có TK 156 – Giá chưa có thuế GTGT đầu vào
Bút toán 2: Khi người mua trả tiền :
Nợ TK 111,112,131,... ( tổng giá thanh toán )
Có TK 3331- thuế GTGT đầu ra
Có TK 511- Doanh bán hàng ( Giá chưa có thuế GTGT đầu ra)
Có TK 512- Doanh thu nội bộ ( giá chưa có thuế GTGT đầu ra )
Bút toán 3: Kết chuyển giá vốn :
Nợ TK 632- Giá vốn ( Giá chưa có thuế GTGT đầu vào)
Có TK 157- (giá chưa có thuế GTGT đầu vào )
2. Bán buôn không qua kho :
Nếu người mua trả tiền ngay thì xác định là doanh thu , kế toán ghi:
Bút toán 1: Phản ánh doanh thu
Nợ TK 111,112,131,...-( Tổng giá thanh toán )
Có TK 3331- Thuế GTGT đầu ra
Có TK 511- Doanh thu bán hàng ( Giá chưa có thuế GTGT đầu ra)
Có TK 512- Doanh thu nội bộ ( Giá chưa có thuế GTGT đầu ra )
Bút toán 2: Kết chuyển giá vốn :
Nợ TK 632- Giá vốn ( Giá chưa có thuế GTGT )
Có TK 111,112,311
- Nếu hàng mua vận chuyển thẳng cho khách hàng, khách hàng chưa thanh toán:
Nợ TK 157- hàng gửi bán
Có TK 111,112, 311
Khi trả tiền, ghi:
Nợ TK 111,112,131,...- Tổng giá thanh toán
Có TK 3331- thuế GTGT phải nộp
Có TK 511- Doanh thu bán hàng ( giá chưa có thuế GTGT )
Có TK 512- Doanh thu nội bộ ( Giá chưa có thuế GTGT )
Kết chuyển giá vốn:
Nợ TK 632- Giá vốn ( giá chưa có thuế GTGT )
Có TK 157- (Giá chưa có thuế GTGT )
3. Bán hàng theo hình thức hàng đổi hàng .
- Nguyên tắc bán hàng theo hình thức này: Hàng hoá xuất kho coi như bán, hàng hoá nhận về coi như mua. Việc trao đổi hàng này còn tuỳ từng trường hợp vào tỷ lệ trao đổi
Bước 1: Nhận hàng do đổi hàng .
+ Hàng hoá chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp :
Nợ TK 1561,211 ( Hàng đã nhận và nhập kho )
Nợ TK 331( Chưa nhận hàng )
Có TK 3331- thuế GTGT phải nộp
Có TK 511- ( Doanh thu ngoài thuế )
+ Hàng hoá chựu thuế theo phương pháp khấu trừ:
Bút toán 1: Phản ánh doanh thu
Nợ TK 1561- hàng hoá
Có TK 511- ( Doanh thu chưa có thuế GTGT )
Bút toán 2: Số thuế GTGT :
Nợ TK 133- thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331- thuế GTGT phải nộp
Bước 2: Kết chuyển hàng xuất kho do đổi hàng .
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 1561- Hàng hoá
Có TK 111,112,311
- Cuối kỳ, kế toán tính, xác định số thuế GTGT được khấu trừ , số thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
+ Số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3331- thuế GTGT phải nộp
Có TK 133- thuế GTGT được khấu trừ
+ Khi nộp thuế GTGT vào ngân sách Nhà Nước
Nợ TK 3331- thuế GTGT phải nộp
Có TK 111,112...
+ Trường hợp đơn ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top