Atleigh

New Member

Download miễn phí Báo cáo Công tác kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ phần đại lý Ford Hà Nội





MỤC LỤC
 
Phần I: Khái quát chung về Công ty Cổ phần đại lý Ford Hà Nội 1
I. Kế toán tài sản cố định và chi phí khấu hao TSCĐ 15
1. Phương pháp kế toán tổng hợp và chi tiết TSCĐ và cách đánh giá các
loại TSCĐ 15
2. Phương pháp tính hao mòn và trích khấu hao TSCĐ 18
II. Kế toán nguyên vật liệu công cụ công cụ 27
1. Nguyên vật liệu 27
1.1. Khái niệm 27
1.2. Phương pháp kế toán 28
1.3. Tính giá vật liệu 29
2. Công cụ công cụ 42
III. Kế toán chi phí nhân công và trích BHXH, BHYT, KPCĐ và thu nhập của người lao động 57
1. Đối với bộ phận hưởng lương thời gian 57
2. Lương năng suất 63
3. Lương ( thưởng ngoài giờ)
IV. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 71
1. Đối tượng tập hợp chi phí 71
V. Kế toán tập hợp chi phí lao vụ hoàn thành ( ở đơn vị thực tập không có;)
VI. Kế toán tiêu thụ sản phẩm hàng hoá dịch vụ 85
A. cách bán hàng 85
1. Phương pháp xác định trị giá vốn hàng bán 86
2. Kế toán doanh thu bán hàng
3. Kế toán thuế GTGT và các khoản giảm trừ 95
4. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua
5. Kế toán giá vốn hàng bán.
B. Tổ chức công tác kế toán kết quả bán hàng 110
1. Nội dung
2. Kế toán chi phí bán hàng
3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
4. Kế toán xác định kết quả bán hàng
VII. Kế toán các loại vốn bằng tiền 129
1. Kế toán tiền mặt
2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
VIII. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán 153
1. Hạch toán các khoản thanh toán với người bán
2. Hạch toán tình hình thanh toán với ngân sách Nhà nước
IX ( ở đơn vị thực tập không có )
X. Phương pháp kế toán tổng hợp và chi tiết các nguồn vốn 158
1. Kế toán các nguồn vốn
2. Các quỹ xí nghiệp
3. Nguồn vốn chủ sở hữu
XI. Công tác kế toán và quyết toán 162
1. Trình từ xác định kết quả kinh doanh
XII Tìm hiểu báo cáo kế toán 170
1. Bảng cân đối kế toán quản lý doanh nghiệp
2. Bảng kết quả sản xuất kinh doanh
3. Thuyết minh báo cáo tài chính.
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

540 / 1 người
Biểu số 41:
Bảng thanh toán tiền lương
TT
Họ tên
Số tiền được lĩnh
Ký nhận
1
Đỗ Tiến Dũng
540.540,540

2
Vĩnh Thị Mai
540.540,540

3
Nguyễn Quang Huy
540.540,540

4
Nguyễn Ngọc Minh
540.540,540

5
Nguyễn Ngọc Hiển
540.540,540

...
...
...
...
185
Phạm Hương Giang
540.540,540

Kế toán trưởng
Thủ trưởng


Ngoài hai phương pháp tính lương trên công ty còn vận dụng phương pháp trả lương ngoài giá hay còn gọi là thưởng ngoài giờ dựa vào các bảng chấm công giờ, mỗi giờ làm việc được ứng với 5.000đ
Ví dụ: trong tháng 10/2001 Anh Vũ Ngọc Châu làm thêm 64 giờ, mỗi giờ làm việc được công ty trả 5.000đ: 64 x 5.000 = 320.000đ
Từ đó ta ị giá CT
Công thức:
Số tiền lương làm ngoài giờ = số giờ làm việc thực tế x 5.000đ
Căn cứ vào bảng chấm giờ làm việc của công nhân viên.
Tháng 01/2002 ta có bảng tính lương ngoài giờ cho cán bộ công nhân viên như sau:
Bảng số 42: Bảng chi tiết tiền lương ngoài giờ
STT
Họ tên
Giờ làm việc
Lương giờ tương ứng
Thành tiền
Nguyễn Ngọc Dũng
38
5.000đ
190.000
Lê Trường Thành
64
320.000
Quang Huy
38
190.000
Ngọc Minh
64
320.000
Vĩnh Thị Mai
64
320.000
Quỳnh Hoa
64
320.000
Nguyễn Tiến Việt
64
320.000
Nguyễn Viết Trung
42
210.000
Lê Xuân Khải
42
210.000
Đỗ Bạch Dương
42
210.000
Cộng
8.000.000
* Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Hàng tháng doanh nghiệp trích vào chi phí 15% tính trên tiền lương cơ bản cho BHXH, 2% cho BHYT và 2% cho kinh phí công đoàn kế toán ghi.
Nợ TK 622, 627, 641, 642
Có TK 338 (2, 3, 4)
Hàng tháng người lao động phải nộp 5% từ lương cho BHXH và 1% từ lương cho BHYT kế toán ghi:
Nợ TK 334
Có TK 338 (3, 4)
- Khi nộp BHXH, BHYT và KPCĐ cho cấp trên kế toán ghi:
Nợ TK 338 (2) 1%
Nợ TK 338 (3) 2%
Nợ TK 338 (4) 4%
Có TK 111, 112
- Khi chi kinh phí công đoàn tại doanh nghiệp kế toán ghi:
Nợ TK 338 (2)
Có TK 111, 112
Cuối quý căn cứ vào bảng tính lương và BHXH, BHYT cùng với các chứng từ có liên quan khác như:
Bảng tổng hợp thanh toán BHXH kế toán tập hợp phân loại chứng từ theo đối tượng sử dụng lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
Bảng phân bổ (ngang)
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH kế toán ghi:
Nợ TK 622
622
Nợ TK 627
627
Nợ TK 641
Nợ TK 642
Có TK 334
1.2. Tính bảo hiểm xã hội và các khoản trích khác theo lương.
BHXH thực chất là thu nhập xã hội mang tính chất lương nó được thực hiện theo chế độ hiện hành quy định ở Công ty cổ phần đại ký Ford Hà Nội được thựuc hiện chế độ BHXH ban hành theo nghị định 12/CP ngày 26/1/1995 và điều 8 chương II của điều lệ BHYT có quy định rõ về trách nhiệm của người lao động và sử dụng lao động.
Biểu số 43:
Bảng tổng hợp lương và các khoản trích theo lương tháng 1 năm 2002
STT
Họ tên
Lương cơ bản
BHXH + BHYT + KPCĐ
Ký nhận
Phạm Văn Hồng
588.000
35.280
Phạm Ngọc Vinh
546.000
32.760
Nguyễn Minh Ngọc
546.000
32.760
Đỗ Văn Hiển
483.000
28,98
Nguyễn Ngọc Vương
483.000
28,98
Lê Quý Anh
483.000
28,98
Bùi Quyết Hoa
483.000
28,98
Nguyễn Viết Hưng
483.000
28,98
Nguyễn Tiến Việt
483.000
28,98
...
...
...
...
...
Cộng
94.103.333,333
6.556.770
Biểu số 44:
bảng tính tổng htu nhập cho CBCVN
Từ các chứng từ bảng biểu trên kế toán tiền lương lên chứng từ ghi sổ.
Biểu số 45:
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng 1 năm 2001
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ

Tạm ứng lương cho CNV
141
111
11.820.000
Tiền lương phải trả cho CNV
642 (1)
334
186.089.063,333
Thanh toán lương cho cán bộ CNV
334
111
Cộng
Biểu số 46
Sổ cái TK 334
Năm 2002
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Thanh toán lương cho CBCNV
141
Nợ

Lương phải trả cho CBCNV
6401
186.089.063,333
TK 334
TK 622
TK 111
Tiền lương và phụ cấp
lương trả cho CNV trực tiếp
Tiền lương và phụ cấp
lương trả cho CNV quản lý
Tiền lương và phụ cấp
lương trả cho NV bán hàng
Tiền lương và phụ cấp
lương trả cho NV quản lý
TK 627
TK 641
TK 642
Trả lương cho CBCNV
Thu lại tiền lương thừa
Sơ đồ số 47: Sơ đồ hạch toán tiền lương
IV/ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hoá cùng các chi phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ.
Giá thành sản phẩm là chi phí tính cho một khối lượng sản phẩm hay một đơn vị sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất hoàn thành.
Công ty tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp trực tiếp và theo từng quý.
1. Đối tượng tập hợp chi phí.
Chi phí sản xuất kinh doanh tính chung cho toàn công ty nhưng chủ yếu là xe ô tô và các phụ tùng thay thế.
Trong quá trình sản xuất các chi phí phát sinh cấu thành lên giá thành sản phẩm bao gồm:
TK 621 (2) Nguyên vật liệu
TK 621 (1) Nguyên vật liệu trực tiếp (như sắt, thép, chi tiết máy).
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
TK 627: Chi phí sản xuất chung
TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Được tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ liên quan đến sửa chữa sản phẩm làm cơ sở cho việc tính giá.
1.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu, công cụ, công cụ trực tiếp.
Việc tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong tháng được tiến hành vào cuối mỗi tháng sau khi kiểm tra hợp lệ chứng từ: Phiếu xuất kho nguyên vật liệu, thẻo kho kế toán tiến hành phân loại cho các đối tượng tập hợp chi phí vào TK 621. Toàn bộ việc thực hiện với nguyên vật liệu, vật tư xuất dùng cho từng đối tượng trừ sử dụng được thực hiện trên "Bảng phân bổ vật liệu công cụ dụng cụ".
Giá nguyên vật liệu xuất dùng được tính theo phương pháp tính giá bình quân.
Để hạch toán khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng TK 621 (1).
Căn cứ vào phiếu xuất kho vật liệu dùng trực tiếp để sản phẩm kế toán ghi:
Nợ TK 621
Có TK 154
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sáng TK 154.
Nợ TK 154 (Chi phí theo đối tượng)
Nợ TK 111, 112 (Nếu có): các khoản giảm trừ
Có TK 621
* Tài khoản sử dụng 627 được chi tiết thành các Tk cấp II sau:
TK 6271 : Chi phí nhân viên phân xưởng
TK 6272 : Chi phí vật liệu dùng cho phân xưởng
TK 6273 : Chi phí công cụ công cụ dừng cho sản xuất
TK 6274 : Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6275 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6276 : Chi phí bằng tiền khác.
Cuối quý kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung từ bảng phân bổ vật liệu. Công cụ dụng cụ, nhật ký chứng từ số ghi sổ số 1, 2, 5 bảng phân bổ tiền lương và BHXH, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ theo các bút toán.
Nợ TK 627
Có TK 152, 153, 111, 112, 331, 214
Sau đó chuyển sang TK 154
Nợ TK 154
Nợ TK 111, 112 (nếu có) các khoản giảm trừ chi phí
Có TK 627
Cuối kỳ TK 62 không có số dư
Biểu số 48: Bảng tổng hợp nhập vật tư
Bảng số 49: bảng tổgn hợp nhập xuất tồn
Nợ TK 627 Chi phí sản xuất chung (TK 6272)
Có TK 335 Chi phí trích trước
1.2. Chi phí khấu hao TSCĐ
Việc tính toán khấu hao căn cứ vào nguyên giá của từng loại TS là thời gian sử dụng của từng loại TS.
Hiện nay, công ty đang áp dụng phương pháp tính giá khấu hao theo đường thẳng
Công thức:
Mức KH phải
trích một năm
=
Nguyên giá của TSCĐ
Thời gian sử ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top