daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối
Chương V: Quỹ dự phòng và chương trình xóa đói giảm cùng kiệt I. Quỹ dự phòng II. Xóa đói giảm cùng kiệt 1. XĐGN với ASXH 2. Nội dung chương trình XĐGN 3. Nguồn tài chính XĐGN 4/9/2014 1
I. Quỹ dự phòng 1.1. Khái niệm QDP 1.2. Đặc điểm của QDP 1.3. Nguồn hình thành và mục đích sử dụng QDP Những NLĐ Việt Nam chờ lên tàu rời khỏi Libya ở cảng Benghazi, Libya ngày 28/2. 4/9/2014 2
1.1. Khái niệm QDP - Là một chương trình tiết kiệm bắt buộc trong đó hàng tháng người LĐ và NSDLĐ cùng đóng góp một khoản tiền nhất định , tích lũy vào tài khoản cá nhân của NLĐ và trả cho NLĐ hay người thụ hưởng khi các rủi ro xã hội xảy ra. 4/9/2014 3
1.1. Khái niệm QDP → Là một hình thức của ASXH, sử dụng thay thế BHXH  Mục đích thiết lập quỹ tương tự quỹ BHXH → Người thụ hưởng đóng góp bắt buộc theo quy định pháp luật quốc gia phá  Các rủi ro xã hội: tuổi già, mất sức lao động, hội: già động, 4/9/2014 mất người nuôi dưỡng 4
1.2. Đặc điểm quỹ dự phòng  Đảm bảo ASXH cho những người làm công ăn lương trước một số rủi ro xã hội  Không phải là quỹ tài chính tập trung để san sẻ rủi ro giữa những NLĐ  Mức hưởng phụ thuộc vào mức đóng góp của người LĐ và NSDLĐ  Không có sự hỗ trợ của Nhà nước 4/9/2014 5
1.2. Đặc điểm quỹ dự phòng - Có thể rút tiền từ tài khoản khi chưa gặp rủi ro - Quản lí đơn giản - Chịu ảnh hưởng lớn của lạm phát 4/9/2014 6
1.3. Nguồn hình thành và mục đích sử dụng QDP 1.3.1. Nguồn hình thành QDP - Đóng góp của NLĐ: + Thể hiện tinh thần tự chịu trách nhiệm trước rủi ro + Ràng buộc chặt chẽ giữa đóng và hưởng - Đóng góp của NSDLĐ: thể hiện trách nhiệm đối với NLĐ mà họ thuê mướn - Lãi đầu tư của số tiền tích lũy trong tài khoản 4/9/2014 7
1.3. Nguồn hình thành và mục đích sử dụng QDP 1.3.2. Mục đích sử dụng quỹ - Chi phí họat động của bộ máy quản lí hoạt động hệ thống quỹ dự phòng  Giống BHXH, cơ quan chuyên trách của Nhà nước thực hiện chức năng quản lý QDP - Chi trả cho người LĐ khi gặp rủi ro xã hội + Chi trả khi rủi ro xảy ra + Chi trả định kỳ + Chi trả cho một số mục đích khác khi có khó khăn về tài chính 4/9/2014 8
II. Chương trình xóa đói giảm cùng kiệt 2.1. XĐGN với ASXH 2.2. Nội dung chương trình XĐGN 2.3. Tài chính XĐGN 4/9/2014 9
2.1. XĐGN với ASXH 2.1.1. Nguyên nhân của đói cùng kiệt a) Khái niệm - Theo nghĩa chung: đói cùng kiệt là . Thiếu hụt những điều kiện cần thiết để đảm bảo cuộc sống tối thiểu của một cá nhân hay cộng đồng dân cư  thiếu hụt về mặt vật chất . Thiếu hụt những điều kiện về mặt XH: chăm sóc sức khỏe, quan hệ cộng đồng, thông tin.v.v. . Thiếu hụt tự do tôn giáo, 4/9/2014 tín ngưỡng… 10
2.1. XĐGN với ASXH 2.1.1. Nguyên nhân của đói cùng kiệt - Theo quan điểm quản lí vĩ mô: + cùng kiệt tuyệt đối + cùng kiệt tương đối 4/9/2014 11
2.1. XĐGN với ASXH 2.1.1. Nguyên nhân của đói cùng kiệt → cùng kiệt tuyệt đối: là tình trạng thiếu hụt các đối: điều kiện cần thiết để đảm bảo nhu cầu về dinh dưỡng và tiếp cận với các nhu cầu tối thiểu khác. khác. + Thiếu nhu cầu về dinh dưỡng  đói + Các nhu cầu tối thiểu khác: khác: giáo dục, đi lại, vệ sinh.v.v dục, lại, ( Quy định chuẩn nghèo) nghèo) 4/9/2014 12
2.1. XĐGN với ASXH 2.1.1. Nguyên nhân của đói cùng kiệt → cùng kiệt tương đối: đối: + là tình trạng một cá nhân hay một bộ phận dân cư có thu nhập thấp hơn thu nhập trung bình của các thành viên khác trong xã hội + thiếu cơ hội tạo thu nhập, thiếu tài sản để nhập, tiêu dùng khi gặp khó khăn, dễ bị tổn khăn, thương… thương… 4/9/2014 13
2.1. XĐGN với ASXH 2.1.1. Nguyên nhân của đói cùng kiệt b) Nguyên nhân đói cùng kiệt - Nguyên nhân khách quan: ĐK tự nhiên; chiến tranh, dịch bệnh … - Nguyên nhân chủ quan: đông con, trình độ văn hóa thấp, tụt hậu về công nghệ, giáo dục… 4/9/2014 14
2.1. XĐGN với ASXH 2.1.1. Nguyên nhân của đói cùng kiệt c) Hậu quả của đói cùng kiệt - Về mặt kinh tế: gây suy thoái kinh tế, hủy tế: tế, hoại môi trường… trường… - Về mặt chính trị - xã hội: gây bất ổn chính hội: trị, trị, phân biệt đối xử giàu – nghèo, nghèo, gia tăng bệnh dịch … 4/9/2014 15
2.1. XĐGN với ASXH 2.1.2. Xóa đói giảm cùng kiệt Là tổng thể các biện pháp của Nhà nước, xã nước, hội và những đối tượng thuộc diện cùng kiệt đói nhằm tạo ra các điều kiện tăng thêm thu nhập, thoát khỏi tình trạng thu nhập không , đáp ứng nhu cầu tối thiểu trên cơ sở các chuẩn cùng kiệt đã được quy định 4/9/2014 16
2.1. XĐGN với ASXH 2.1.2. Xóa đói giảm cùng kiệt  Là sự cân thiệp, hỗ trợ của Nhà nước, XH thiệp, nước,  Là sự vận động tự vươn lên của chính bản thân người thuộc diện bảo vệ  cùng kiệt tuyệt đối có thể xóa  cùng kiệt tương đối chỉ có thể giảm: chỉ có thể giảm: giảm (thu hẹp) khoảng cách về thu nhập hẹp) giữa các thành viên trong XH Xóa cùng kiệt Giảm cùng kiệt XĐGN tuyệt đối 4/9/2014 tương đối 17
2.1.3. Xóa đói giảm cùng kiệt với ASXH - Là một bộ phận quan trọng trong hệ thống chính sách ASXH quốc gia - Góp phần đảm bảo ASXH một cách lâu dài và bền vững - Góp phần giảm gánh nặng cho hệ thống ASXH - Góp phần tăng mức trợ cấp ASXH 4/9/2014 18
2.2. Nội dung chương trình XĐGN 2.2.1.Nhóm biện pháp tạo điều kiện cho người cùng kiệt phát triển sản xuất tăng thu nhập 2.2.2. Nhóm biện pháp tạo điều kiện để người cùng kiệt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản 2.2.3. Nhóm biện pháp mở rộng mạng lưới ASXH đến với người cùng kiệt 4/9/2014 19
2.2.1. Nhóm biện pháp tạo điều kiện cho người cùng kiệt phát triển sx tăng thu nhập - Tín dụng ưu đãi cho người nghèo: mua sắm nghèo: thêm phương tiện sản xuất, mở rộng quy xuất, mô, mô, thay đổi cách sản xuất… xuất… - Hỗ trợ đất sản xuất  chủ yếu ở các nước nông nghiệp - Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng: đường xá, công tầng: xá, trình thủy lợi, … chủ yếu ở nông thôn, lợi, … thôn, vùng sâu, vùng xa sâu, 4/9/2014 20
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Top