3_8

New Member
Luận văn Hoàn thiện công tác kế toàn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Thành Công Nam Định

Download Luận văn Hoàn thiện công tác kế toàn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Thành Công Nam Định miễn phí





MỤC LỤC
Lời nói đầu 1
CHƯƠNG I : NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG. 3
I.Những vấn đề cơ bản về tiền lương và các khoản trích theo lương. 3
1. Những vấn đề cơ bản về lao động và tiền lương. 3
2. Khái niệm về tiền lương. 3
3. Bản chất và ý nghĩa của tiền lương. 4
4. Đặc điểm của tiền lương 4
5. Các hình thức trả lương 5
5.1 Hình thức trả lương theo thời gian. 5
5.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm 6
5.3. Hình thức trả lương khoán 8
6. Quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương. 8
6.1. Quỹ tiền lương 8
6.2. Các khoản trích theo lương. 8
II. Nội dung kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Hạch toán lao động và tiền lương. 10
1.Hạch toán lao động và tiền lương. 10
1.1.Hạch toán lao động. 10
1.2 Phân loại tiền lương. 10
2.Nội dung kế toán tiền lương. 11
2.1 .Chứng từ kế toán sử dụng. 11
2.2. Tài khoản kế toán sử dụng 11
2.3.Phương pháp hạch toán tiền lương. 12
3.Nội dung kế toán các khoản trích theo lương. 13
3.1. Tài khoản sử dụng 13
3.2 Phương pháp hạch toán 14
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÀNH CÔNG NAM ĐỊNH. 15
I. Giới thiệu chung về Công ty 15
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 15
2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 18
3. Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp tại Công ty 19
3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty cổ phần Thành Công Nam Định. 19
3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty 19
3.2.1. Chủ tịch hội đồng quản trị 19
3.2.2. Giám đốc điều hành 20
3.2.3. Các phó giám đốc điều hành 20
3.3. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 20
3.3.1. Phòng tổ chức hành chính 20
3.3.2. Phòng kinh doanh 20
3.3.3. Phòng tài chính kế toán 20
3.3.4. Phòng xe máy thiết bị 21
3.3.5. Phòng kỹ thuật 21
3.3.6. Các đội công trình 21
4.Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 21
4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 21
4.2. Quy trình sổ kế toán của Công ty 23
5. Tình hình lao động của Công ty 25
II. Tình hình thực tế về tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty 26
1. Tổ chức kế toán tiền lương tại công ty 26
1.1. Nội dung quỹ tiền lương 26
1.2. Hình thức trả lương và phương pháp tính lương. 26
3. Trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn 29
3.1. Trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn 29
3.2. Trợ cấp BHXH phải trả cho CBCNV 30
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN THÀNH CÔNG NAM ĐỊNH. 33
1. Nhận xét khái quát về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty 33
1.1.Ưu điểm: 33
1.2. Nhược điểm: 34
2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty. 34
Kết luận 37
Tài liệu tham khảo
 
 



Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

hân loại tiền lương theo cách thức trả lương ( lương sản phẩm, lương thời gian); phân loại đối tượng trả lương ( tiền lương gián tiếp, tiền lương trực tiếp); phân loại theo chức năng tiền lương (lương sản xuất, lương bán hàng, lương quản lý). Mỗi cách phân loại đều có những tác dụng nhất định trong quản lý. Tuy nhiên để thuận tiện cho công tác hạch toán nói riêng và quản lý nói chung, về mặt hạch toán tiền lương được chia làm 02 loại: tiền lương chính, tiền lương phụ. Vì vậy, việc phân chia tiền lương chính và tiền lương phụ có ý nghĩa quan trọng đối với công tác phân tích kinh tế. Việc phân loại này không những giúp cho việc tính toán, phân bổ tiền lương được chính xác mà còn cho biết cơ cấu tiền lương của công nhân sản xuất để doanh nghiệp áp dụng phương pháp thích hợp.
2.Nội dung kế toán tiền lương.
2.1 .Chứng từ kế toán sử dụng.
Bảng chấm công (mẫu số 01 - LĐTL)
Bảng thanh toán tiền lương (mẫu số 02 - LĐTL)
Phiếu nghỉ hưởng BHXH (mẫu số 03 - LĐTL)
Bảng thanh toán BHXH (mẫu số 04 - LĐTL)
Bảng thanh toán tiền thưởng (mẫu số 05 - LĐTL)
2.2. Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán tính và thanh toán tiền lương, tiền công và các khoản khác với người lao động, tình hình trích lập và sử dụng các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ , kế toán sử dụng các tài khoản sau:
Tài khoản 334: phải trả CNV
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho CNV của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của CNV.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 334: phải trả CNV.
Bên Nợ:
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền ăn ca, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho CNV.
- Các khoản đã khấu trừ vào tiền lương, tiền công của CNV.
Bên Có:
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền ăn ca, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác phải trả, phải chi cho CNV.
Dư Có:
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền ăn ca, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác còn phải trả cho CNV.
Dư Nợ:
Tài khoản 334 có thể có số dư bên Nợ trong trường hợp cá biệt. Số dư Nợ tài khoản 334 (nếu có) phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lương, tiền công, tiền ăn ca, tiền thưởng và các khoản khác cho CNV.
Tài khoản 334 có 2 tài khoản cấp 2:
-TK 3341 "phải trả CNV": Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho CNV của các DN xây lắp vế tiền lương, tiền thưởng và các khoản khác thuộc về thu nhập của CNV.
-TK 3342"phải trả lao động thuê ngoài": Thanh toán các khoản phải trả cho các lao động thuê ngoài không thuộc biên chế các DN xây lắp.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tài khoản liên quan như : TK111, TK112, TK138, TK335, TK622 ,TK627, TK641, TK623.
2.3.Phương pháp hạch toán tiền lương.
- Hàng tháng căn cứ vào các chứng từ có liên quan để tính ra tổng số tiền và phân bổ cho các đối tượng sử dụng kế toán ghi:
Nợ TK 622, 627, 641, 642.
Có TK 334 "Phải trả cho CBCNV"
- Tính số tiền thưởng phải trả CNV từ quỹ khen thưởng (thưởng thi đua, thưởng cuối quý, thưỏng cuối năm) kế toán ghi:
Nợ TK 431(4311) : Thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng.
Có TK 334 : Tổng số tiền thưỏng phải trả CNV.
- Các khoản khấu trừ vào thu nhập của CNV( theo quy định, sau khi đóng BHXH, BHYT và thuế thu nhập cá nhân ,tổng số các khoản khấu trừ không được vượt quá 30% số còn lại):
Nợ TK 334: Tống số các khoản khấu trừ
Có TK 333(3338): Thuế thu nhập cá nhân phải nộp.
Có TK 141 : Số tạm ứng trừ vào lương.
Có TK 138 : Các khoản bồi thưòng vật chất ,thiệt hại.
- Thanh toán thù lao (tiền lương,tiền công...) cho CNV:
+ Nếu thanh toán bằng tiền:
Nợ TK 334: Các khoản đã thanh toán
Có TK 111, 112.
+ Nếu thanh toán bằng vật tư hàng hoá:
BT1: Ghi nhận giá vốn vật tư hàng hoá:
Nợ TK 632: Ghi tăng giá vốn hàng hoá trong kỳ.
Có TK 152, 153,153, 154, 155.
BT2: Ghi nhận giá thanh toán:
Nợ TK 334: Tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT).
Có TK 512: Gía thanh toán không có thuế GTGT.
Có TK 3331(33311):Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
- Lương nhân công đi vắng chưa lĩnh DN tạm giữ hộ kế toán ghi:
Nợ TK 334
Có TK 3388: Số tiền giữ hộ.
- Khi thanh toán tiền lương giữ hộ kế toán ghi:
Nợ TK 3388
Có TK 111: Số tiền giữ hộ
3.Nội dung kế toán các khoản trích theo lương.
3.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả, phải nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, giá trị tài sản thừa chờ xủ lý và các khoản nhận ký quỹ.Tài khoản này có các TK cấp 2 như sau:TK 3382(KPCĐ), TK 3383(BHXH), TK3384(BHYT).
Kết cấu và nội dung của TK 338 - Phải trả, phải nộp khác:
Bên Nợ:
- Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý các quỹ.
- Các khoản đã chi về kinh phí công đoàn .
- Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện khi đến kỳ hạch toán.
- Xử lý giá trị tài sản thừa.
- Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện vào doanh thu bán hàng tương ứng trong kỳ kế toán.
Bên Có:
- Giá trị tài sản thừa chờ xử lý .
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
- Tổng số doanh thu chưa thực hiện thực tế phát sinh trong kỳ.
- Các khoản phải nộp ,phải trả hay thu hộ.
- Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải nộp, phải trả được hoàn lại.
Dư Có:
- Số tiền còn phải trả, phải nộp và giá trị tài sản thừa chờ xử lý .
Dư Nợ (nếu có).
- Số dư bên nợ phản ánh số đã trả, đã nộp nhiều hơn số phải trả, phải nộp hay số BHXH, BHYT và KPCĐ vượt chi chưa được cấp bù.
3.2 Phương pháp hạch toán
- Hàng tháng trích BHXH, BHYT và KPCĐ vào chi phí SXKD :
Nợ TK 622, 627, 641, 642: Tính vào chi phí kinh doanh.
Có TK 338 (3382, 3383, 3384).
- Khấu trừ vào lương của CNV khoản BHXH, BHYT, KPCĐ
Nợ TK 334 : Bằng 6% lương cơ bản của CNV
Có TK 3383 : BHXH bằng 5% lương cơ bản của CNV
Có TK 3384 : BHYT bằng 1% lương cơ bản của CNV
- Nộp BHXH, KPCĐ cho cơ quan quản lý quỹ và khi mua thẻ BHYT cho CNV, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Có TK 111 : Tiền mặt
Có TK 112 : Tiền gửi Ngân hàng
- Tính BHXH phải trả cho CNV khi nghỉ ốm đau, thai sản … ghi:
Nợ TK 3383
Có TK 334 - Phải trả CNV.
- Chi tiêu KPCĐ, BHXH tại đơn vị
Nợ TK 3382, 3383
Có TK 111, 112
- Kinh phí công đoàn chi vượt được cấp bù, ghi:
Nợ TK 111 :Tiền mặt
Nợ TK 112 : Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 338(3382)
-Thanh toán BHXH cho CNV
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÀNH CÔNG NAM ĐỊNH.
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty cổ phần xây dựng hạ tầng Thành Công tiền thân là đội cầu Nam Hà ra đời từ năm 1971. Sau khi sát nhập 2 tỉnh Nam Hà và Ninh Bình Công ty thành lập ngày 27/3/1976 với tên gọi Công ty cầu Hà Nam Ninh trên cơ sở sát nhập đội cầu Nam Hà và xí nghiệp xây dựng cầu đường Ninh Bình. Cùng với sự thay đổi về địa giới hành chính và quá trình đổi mới sắp xếp lại các doanh nghiệp nhà nước của Đảng và chính phủ Công ty đã có các tên gọi:
- Công ty cầu Nam Hà tháng 4/1992
- Công ty công trình giao thông Nam Hà tháng 12/1992
- Công...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng fast việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác trả lương theo sản phẩm tại Công Ty xây dựng số 1 Vinaconex Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty Take Á Châu Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện hệ thống quản lý sản xuất tại công ty tnhh hệ thống dây sumi - Hanel Khoa học kỹ thuật 0
D Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất tại công ty cổ phần LILAMA 10 Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện tổ chức và quản lý kênh phân phối sản phẩm của công ty TNHH thương mại dịch vụ Thiên An Lộc Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top