Dunixi

New Member
Download Báo cáo Thực tập tại công ty kinh doanh nhà Hải Phòng

Download Báo cáo Thực tập tại công ty kinh doanh nhà Hải Phòng miễn phí





- Hàng ngày, căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán viết phiếu chi, lập phiếu nhập kho và ghi vào chứng từ ghi sổ , sổ chi tiết TK 153.
- Từ chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 153
- Cuối quý, kế toán tổng hợp số liệu từ sổ cái TK để vào bảng cân đối số phát sinh, từ bảng cân đối số phát sinh vào các báo cáo tài chính.
Ví dụ về hạch toán hàng tồn kho tại công ty
Ngày 3/2/2007, công ty mua 1 cặp còng A4 để phục vụ công tác văn phòng tại công ty.
- Căn cứ vào hoá đơn GTGT (Biểu 2.2.1), kế toán viết phiếu chi (Biểu 2.2.2) và lập phiếu nhập kho (Biểu 2.2.3).
- Sau đó, kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ (Biểu 2.2.4), sổ chi tiết TK 153 (Biểu 2.2.5)
- Từ chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ (Biểu 2.2.6), sổ cái TK 153 (Biểu 2.2.8), từ sổ chi tiết TK 153 kế toán vào bảng tổng hợp chi tiết (Biểu 2.2.7)
- Cuối qúy kế toán tổng hợp số liệu để vào bảng cân đối số phát sinh rồi vào các báo cáo tài chính.
- Cuối tháng hay cuối qúy, kế toán sẽ lập báo cáo vật tư hàng hoá tồn kho (Biểu 2.2.9).
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

quy định là 450.000 đồng
Số ngày làm việc thực tế là 21 ngày
Tổng số ngày công theo chế độ trong tháng là 22 ngày.
Lương thời gian = (450.000 2.65) / 22 21 = 1.138.296 đồng.
Chị Nhàn là nhân viên nên không được hưởng thêm phụ cấp chức vụ. Vậy lương thực tế chị Kê Thị Nhàn được hưởng là 1.138.296 đồng.
Những người còn lại tính tương tự.
@. Hình thức trả lương khoán:
Phương pháp khoán thu được tính trên 2 tiêu thức: doanh thu thu được và số tháng thu được.
Lương khoán của cán bộ quản lý và nhân viên thu tiền cho thuê nhà đều được tính bằng công thức:
Lương khoán = lương khoán theo doanh thu + lương khoán theo số tháng thu.
Trong đó:
Lương khoán theo doanh thu = đơn giá khoán theo doanh thu × doanh thu thu được.
Lương khoán theo số tháng thu = đơn giá khoán theo tháng thu × số tháng thu được.
Đơn giá khoán theo doanh thu = (tiền lương theo khu vực 20%) / doanh thu bình quân.
Đơn giá khoán theo tháng thu = (tiền lương theo khu vực × 80%) / số tháng thu.
Trong trường hợp nhân viên vượt 1% doanh thu thì được cộng thêm 5% lương doanh thu, nếu hụt 1% doanh thu thì bị trừ 5% lương doanh thu. Tổ hay ban vượt 1% doanh thu thì cán bộ quản lý được cộng thêm 2% lương doanh thu, nếu hụt 1% doanh thu thì cán bộ quản lý bị trừ 2% lương doanh thu
Công thức tính lương vượt doanh thu của cán bộ quản lý :
Tiền lương vượt doanh thu = [(doanh thu thực tế/doanh thu kế hoạch) 100% - 100%] lương khoán thu theo doanh thu 2%
Công thức tính lương vượt doanh thu của công nhân viên:
Tiền lương vượt doanh thu = [(doanh thu thực tế/doanh thu kế hoạch) 100% - 100%] lương khoán thu theo doanh thu 5%
Ví dụ: cô Vang là nhân viên ở tổ Máy tơ - Lạc Viên ( Theo bảng thanh toán lương khoán thu tháng 1 năm 2007- biểu 2.4.3)
Lương khoán theo tháng thu = 463 1.453 = 672.739
Lương khoán theo doanh thu = 8.553.600 0.00872 = 74.587
Tiền lương hụt doanh thu= [(8.553.600: 12.900.000) 100% - 100%] 74.587 5% = - 125.654
Tiền lương theo doanh thu = 74.587 – 125.654 = - 51.066
Cô Vang là nhân viên nên không được hưởng phụ cấp trách nhiệm, vậy tổng số lương cô Vang thực lĩnh trong tháng 01 năm 2007là:
672.739 – 51.066 = 621.673
* Cách tính trợ cấp BHXH:
Tất cả cán bộ công nhân viên trong công ty kể cả những người làm theo hợp đồng không xác định thời hạn hay có xác định thời hạn từ 1 năm đến 3 năm đều được hưởng các chế độ tiền lương và trợ cấp BHXH.
Các khoản trợ cấp BHXH theo chế độ bao gồm trợ cấp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. hưu trí, tử tuất, ...
Thời gian để tính trợ cấp ốm đau, thai sản là tổng số thời gian làm việc có đóng BHXH trước khi nghỉ ốm ,nghỉ sinh con. Trường hợp thời gian đóng BHXH bị ngắt quãng thì được tính dồn.
Khi nghỉ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, phải có giấy chứng nhận của bác sỹ, thủ trưởng đơn vị, người lao động được hưởng 75% lương cơ bản trong thời gian nghỉ.
Mức trợ cấp 1 ngày = [hệ số (cấp bậc + phụ cấp) 450.000] /22 ngày 75%
Riªng nghØ sinh con thì người lao động ®­îc h­ëng 100% l­¬ng c¬ b¶n.
Mức trợ cấp 1 ngày = [hệ số (cấp bậc + phụ cấp) 450.000] /22 ngày 100%
Các trường hợp nghỉ hưởng BHXH phải có các chứng từ hợp lệ kèm theo. Các chứng từ này là căn cứ hợp lệ để lập bảng thanh toán BHXH cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
Ví dụ: về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty
Trong tháng 1/2007 anh Bùi Nam Anh nghỉ ốm.
Căn cứ vào giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH và chế độ do nhà nước quy định, kế toán tính trợ cấp BHXH cho trường hợp anh Bùi Nam Anh như sau:
Mức trợ cấp 1 ngày = [(1.8 450.000)/22] 75% = 27.614đ
Mức trợ cấp của 4 ngày là: 27.614 4 = 110.456đ
Cuèi th¸ng kÕ to¸n tæng hîp ngµy nghØ vµ trî cÊp BHXH cho toµn C«ng ty vµo Bảng danh sách người lao động hưởng BHXH.
Đơn vị: công ty kinh doanh nhà
Mẫu số 01 – LĐTL
Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 01 năm 2007
STT
Họ và tên
Cấp bậc lương hay chức vụ
Ngày trong tháng
Quy ra công
1
2
3
...
31
Hưởng lương SP
Hưởng lương TG
Hưởng BHXH
1
Đồng Xuân Thông
4.2
×
×
×
×
×
22
2
Trần Thị Yến
3.89
×
×
×
×
×
22
3
Lê Văn Huyên
3.89
p
×
×
×
×
21
4
Kê Thị Nhàn
2.65
×
×
×
×
p
21
5
Vũ Thị Thanh
3.89
×
×
×
×
p
21
6
Đoàn Lan Hương
2.65
p
×
×
×
×
21
7
Nguyễn Phú Sơn
3.89
×
×
×
×
×
22
8
Nguyễn Thị Oanh
3.89
×
×
×
×
×
22
9
Bùi Nam Anh
1.8
p
p
p
×
p
18
4
Cộng:
190
4
Người duyệt
Phụ trách bộ phận
Người chấm công
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu 2.4.1. Bảng chấm công
Xí nghiệp QLKD nhà
Ban cơ quan
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 1 năm 2007
STT
Họ và tên
Hệ số lương
Tổng lương
Các khoản trách nhiệm
Tổng cộng
Các khoản khấu trừ
Thực lĩnh kỳ II
Ký nhận
Tạm ứng kỳ I
6% Bhxh&Bhyt
Số tiền
Ký nhận
1
Đồng Xuân Thông
4,2
1.890.000
135.000
2.025.000
1.600.000
121.500
303.500
2
Trần Thị Yến
3,89
1.750.500
135.000
1.885.500
1.300.000
113.130
472.370
3
Lê Văn Huyên
3,89
1.670.932
45.000
1.715.932
1.300.000
102.956
312.976
4
Kê Thị Nhàn
2,65
1.138.295
45.000
1.183.295
700.000
70.998
412.298
5
Vũ Thị Thanh
3,89
1.670.932
45.000
1.715.932
1.300.000
102.956
312.976
6
Đoàn Lan Hương
2,65
1.138.295
1.138.295
700.000
68.298
369.998
7
Nguyễn Phú Sơn
3,89
1.750.500
1.750.500
1.300.000
105.030
345.470
8
Nguyễn Thị Oanh
3,89
1.750.500
1.750.500
90.000
105.030
1.555.470
9
Bùi Nam Anh
1,8
662.727
662.727
500.000
39.764
122.964
Tổng cộng
13.422.682
405.000
13.827.682
8.790.000
829.661
4.208.021
Biểu 2.4.2. Bảng thanh toán lương
Đơn vị: công ty kinh doanh nhà
Địa chỉ: số 24 Phan Bội Châu
Thanh toán lương khoán thu tháng 1 /2007
Đơn vị
KV
Theo tháng thu
Theo doanh thu
Phụ cấp trách nhiệm
Tổng lương
Số thực tế
Đơn giá
Tiền lương theo doanh thu
Doanh thu kế hoạch
Doanh thu thực tế
Đơn giá
Tiền lương
% vượt hay hụt
Tỷ lệ vượt hay hụt
Tiền lương theo doanh thu
Cầu đất
1.035
2.403.270
39.000.000
37.181.400
520.168
-93.868
426.301
29.000
2.858.571
Tổ trưởng: Huyền
I
1.035
869
899.415
39.000.000
37.181.400
0,00527
195.946
2
-18.274
177.672
29.000
1.106.087
Thu ngân: Hương
I
514
1.453
746.842
19.000.000
18.115.800
0,00872
157.970
5
-36.757
121.213
868.055
Đỗ Hương
I
521
1.453
757.013
20.000.000
19.065.600
0,00872
166.252
5
-38.836
127.416
884.429
Máy tơ-Lạc Viên
973
3.986.973
26.000.000
21.019.500
308.911
-198.477
110.434
29.000
4.126.407
Tổ trưởng: Hằng
867.781
26.000.000
21.019.500
114.189
2
-43.748
70.442
29.000
967.223
I
807
869
701.283
20.900.000
14.449.600
0,00527
76.149
701.283
III
166
1.003
166.498
5.100.000
6.569.900
0,00579
38.040
166.498
Thu ngân: Vang
I
463
1.453
672.739
12.900.000
8.553.600
0,00872
74.587
5
-125.654
-51.066
621.673
Anh
510
-
13.100.000
12.465.900
120.134
5
-29.075
91.059
880.395
(Mt)
I
344
1.453
499.832
8.000.000
5.896.000
0,00872
51.413
499.832
(LV)
III
166
1.744
289.504
5.100.000
6.569.900
0,01046
68.721
289.504
Cộng khối nhà dân
2.008
6.390.243
121.660.000
58.200.900
829.079
-292.345
536.735
58.000
6.984.978
Biểu 2.4.3. Bảng thanh toán lương khoán thu
Tên cơ sở y tế
Mẫu số C03-BH
Trung tâm y tế Ngô Quyền
Số kb/bk/14
Ban hành theo QĐ số 140/1999/NĐ-BTC của bộ Tài chính
...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top