daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
Ý nghĩa các chỉ số trong đa dạng sinh học TS. Viên Ngọc Nam Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh Ý nghĩa Nhiều chỉ số đa dạng khác nhau để đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học và quan trắc biến động quần xã, so sánh, đối chiếu tính đa dạng theo thời gian và không gian dựa trên các mẫu thu ngẫu nhiên từ quần xã. Các chỉ số đa dạng này phụ thuộc vào hai khuynh hướng khác nhau: Phân bố thống kê về mật độ tương đối của các loài và sử dụng lý thuyết thông tin để phân tích tổ chức bậc quần xã. Những chỉ số thường được sử dụng là chỉ số đa dạng Fisher và chỉ số phong phú Margalef (thuộc phân bố thống kê); Chỉ số Shannon-Weiner và chỉ số Simpson (thuộc lý thuyết thông tin). Chỉ số đa dạng sinh học (Biodiversity Index) Nhiều chỉ số nên thường khó khăn trong việc chọn phương pháp và chỉ số nào là tốt nhất để tính toán ĐDSH Cách tốt nhất là phải thử nghiệm với những con số mà chúng ta đo đếm Tốt nhất là chọn những chỉ số nào được đánh giá là căn bản với đầy đủ chức năng tiêu chí và khả năng nào đó để hiểu biết giữa các nơi, phụ thuộc vào kích cở mẫu, thành phần nào trong DDSH được đo đếm, chỉ số nào được sử dụng rộng rãi và hiểu rõ. Các tính chất của quần xã Làm thế nào để so sánh các quần xã? Chúng ta so sánh bằng cách liệt kê các tính chất phổ biến Như thế những tính chất nào của quần xã có được? Các tính chất nào nỗi bật? Chúng ta muốn vài tính chất tìm thấy trong các quần xã. Thành phần của quần xã Chúng ta không thể chỉ lên danh sách các loài. Bởi vì sau đó chúng ta chỉ có thể so sánh các quần xã với vài loài phổ biến. Tuy vậy, tất cả các quần xã sẽ có các loài, mặc dầu số lượng và mức độ phong phú thì biến động. Đa dạng loài là đo đếm số lượng (richness) và phong phú (với ý nghĩa số lượng cá thể/loài) của loài trong một quần xã Độ tương đồng Các động thái của quần xã Đa dạng của quần xã thay đổi như thế nào qua thời gian? Vài quần xã có đa dạng lớn, vài quần xã ổn định (ít thay đổi) Quần xã ổn định là đo mức độ thay đổi trong quần xã phản ứng lại với vài xáo trộn Đo đếm sự đa dạng Alpha diversity (α-diversity) là đa dạng sinh học trong một vùng nào đó, quần xã hay hệ sinh thái, đo đếm số taxa trong một hệ sinh thái thường là loài. Beta diversity – đa dạng loài giữa các hệ sinh thái, so sánh số taxa mà nó độc đáo đối với từng hệ sinh thái Gamma diversity – đa dạng về mặt phân loại của một vùng với vài hệ sinh thái Global diversity – ĐDSH trên trái đất. Chỉ số giàu có của loài (Species richness) Chỉ số giàu có (S) của loài là số loài có trong một hệ sinh thái. Chỉ số này không sử dụng độ phong phú tương đối. Độ giàu có (Richness) là đo đếm số loài sinh vật khác nhau mà hiện diện trong vùng nào đó Ký hiệu S (Species) Chỉ số đa dạng sinh học của Fisher Một đặc điểm rất đặc trưng của quần xã là chúng có tương đối ít loài phổ biến nhưng lại gồm một số lượng khá lớn các loài hiếm. Trên cơ sở phân tích một khối lượng lớn các số liệu về số lượng loài và số lượng cá thể ở các quần xã khác nhau, Fisher cho thấy rằng các số liệu loại này phù hợp tốt nhất bởi chuỗi logarit Trong đó : S : Tổng số loài trong mẫu. N : Tổng số lượng cá thể trong mẫu α : Chỉ số đa dạng loài trong quần xã α thấp khi đa dạng loài thấp và ngược lại; chỉ số α không phụ thuộc vào kích thước mẫu. Các nhà sinh thái học cho rằng, có thể sử dụng chỉ số α để so sánh sự đa dạng ở các khu vực và thời gian khác nhau. Chỉ số α chỉ phụ thuộc vào số loài và số lượng cá thể có trong mẫu. ln(1 )NS α α= + Độ tương đồng (Evenness) Độ tương đồng (Evenness) so sánh sự giống nhau của kích thước quần thể của loài hiện diện, là đo đếm độ phong phú tương đối của các loài khác nhau tạo nên độ giàu có của một vùng E biến động 0 ≤ E ≤ 1, khi E = 1 đồng đều cao nhất Một quần xã mà có 1 hay 2 loài ưu thế thì được xem như là kém đa dạng hơn một quần xã khác mà vài loài có độ phong phú giống nhau 10001000Tổng 931365Buttercup 49335Dandelion 20300Daisy Mẫu 2Mẫu 1Loài hoa Số cá thể Species richness & Evenness Khi độ giàu có của loài và tương đồng cao thì mức độ đa dạng tăng S= 3 N = 1.000 Trường hợp (a) mức bình quân là tối thiểu, tính ưu thế là tối đa, có loài ưu thế, Trường hợp (b) mức bình quân là tối đa, không có loài ưu thế. Sự biến động của các loài trong quần thể càng ít thì E càng cao Các chỉ số ưu thế, hầu hết các loài thông thường có đóng góp lớn và khi thêm vài loài hiếm sẽ không tăng giá trị các chỉ số 10101010101010101010B 11111111191A jihgfedcbaQXã/Loài Chỉ số Margalef Chỉ số này được sử dụng để xác định tính đa dạng hay độ phong phú về loài. haysd N = 1 lg sd N −= Trong đó : d : chỉ số đa dạng Margalef S : tổng số loài trong mẫu N : tổng số lượng cá thể trong mẫu. Chỉ số Simpson (Simpson Index) Cho biết khả năng của hai cá thể bất kỳ một cách ngẫu nhiên trong một quần xã lớn vô hạn thuộc các loài khác nhau. Chỉ số Simpson D (Simpson Index) với 0 ≤ D ≤ 1, D càng nhỏ thì đa dạng sinh học càng cao. Chỉ số đa dạng Simpson (Simpson Biodiversity Index) thường được thể hiện là 1 - D, với 0 ≤ D ≤ 1 D lớn thì ĐDSH lớn Chỉ số đa dạng Simpson nghịch đảo hay 1/D Giá trị tối đa chính là số loài có trong mẫu Chỉ số Simpson sử dụng thông tin từng loài, không giống chỉ số Berger Parker và như thế nó chính xác hơn nhưng rất khó thay đổi khi thêm vài vài loài hiếm trong mẫu. hay Chỉ số Simpson (Simpson Index) 6415Tổng (N) 63Khế 01Na 01Ổi 568Xoài 22Cóc n(n-1)Số cá thể (n)Loài Simpson's Index D= 64/15(14) = 64/210 = 0.3 Simpson's Index of Diversity 1 - D = 0.7 Simpson's Reciprocal Index 1 / D = 3.3 Chỉ số Simpson (Simpson Index) Các chỉ số Simpson thể hiện mức độ loài phong phú nhất trong mẫu, trong khi đó thì ít nhạy cảm với độ giàu có của loài. Khi số loài gia tăng trên 10 thì chú ý đến những loài có phân bố phong phú về loài thì có giá trị trong việc xác định chỉ số có giá trị cao hay thấp D thay mặt cho loài ưu thế được sử dụng trong việc theo dõi nghiên cứu môi trường, khi D tăng thì đa dạng giảm vì thế nó có hiệu quả trong việc đánh giá tác động môi trường Simpson's Diversity Index là chỉ số đo về mức độ đa dạng mà xem xét cả độ giàu có và đồng đều Chỉ số Shannon Chỉ số này thuận lợi là xem xét số loài và mức độ đồng đều của các loài. Chỉ số này tăng khi có nhiều loài độc đáo hay có độ giàu có của loài (S) lớn. ni số cá thể có trong mỗi loài; mức độ phong phú của mỗi loài. S Số loài. Được gọi là độ giàu có của loài. N Tổng số các cá thể pi = Mức độ phong phú tương đối của mỗi loài, tức là tổng số cá thể của một loài nào đó trên tổng số cá thể của các loài trong quần xã Ví dụ • Chỉ số ĐD Simpson biến đổi khi số loài hiếm tăng và số cá thể thay đổi. • Chỉ số Berger-Parker tăng không đáng kể khi loài hiếm tăng • Chỉ số ĐD Shannon biến đổi khi số loài hiếm tăng Độ đồng đều EH Các chỉ số đa dạng cung cấp thông tin về loài hiếm, loài phổ biến trong một quần xã. Khả năng định lượng đa dạng theo cách này là một công cụ quan trọng cho các nhà sinh học cố gắng để hiểu biết cấu trúc của quần xã. Chỉ số đồng đều Shannon's (EH) 0 ≤ EH ≤ 1, khi EH = 1 là độ đồng đều cao nhất. (EH = H /Hmax, with Hmax = lnS) (ED = D /Dmax, with Dmax = S) (EH = H /Hmax, with Hmax = lnS) Chỉ số Berger-Parker Chỉ số Berger-Parker index được tính toán dễ dàng khi có tỉ lệ loài lớn nhất của tất cả các loài trong một quần xã. Đây là chỉ số mà ảnh hưởng phát triển nhất bở sự đồng đều của các chỉ số đã được đề cập ở trên (Chỉ số Shannon có khuynh hướng thiên về độ giàu có). Chỉ số nghịch đảo 1/d là 1 chỉ số của đa dạng. Chỉ số Simpson có giá trị cao nhất khi số lượng loài giống nhau là S N= Tổng số cá thể của các loài Nmax: Số cá thể của loài phổ biến nhất Accumulation curves (Đường cong tích lũy) Để so sánh từ những nghiên cứu khác nhau, đường cong tích lũy loài được tính toán để các kết quả có thể so sánh kết quả với kích thước mẫu Đường cong k- dominance Tỉ lệ % mức phong phú tích lũy của ô mẫu với log xếp hạng của loài. Đường càng thấp đa dạng càng cao. Đường cong k-dominance đo mức độ đa dạng bên trong. Abundance plot Đường congK-dominance 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 1 2 3 4 5 6 species rank % c u m u l a t i v e a b u n d a n c e Series1 Series2 Series3 Series4 Đa dạng sinh học cao nhất Mức phong phú của ô với log xếp hạng của loài, hệ thống đồ thị để so sánh đa dạng Abundance plot: Rank Được tính từ tỉ lệ phong phú Chỉ số biến động từ 0 đến vô cực, thường thể hiện giá trị 0, 1, 2 và ∞ thường giống nhau theo thứ loài giàu có như chỉ số Shannon, 1/D Simpson (theo tỉ lệ ln) và 1/Berger-Parker (theo tỉ lệ ln). Quần xã có đa dạng lớn nhất sẽ hoàn toàn nằm trên đường cong của quần xã với mức đa dạng thấp nhất. Quần xã phân bố hoàn toàn nằm ngang. Trong trường hợp các đường cong giao nhau có nghĩa là hai quần xã không thể xếp thứ tự đa dạng từ thấp đến cao. Hình dưới cho thấy 2 QX trên được phân tích cho thấy một QX thì rất giàu nhưng phân bố không đều. Đồ thị cho thấy chỉ số Shannon của 2 QX bằng nhau nhưng không đủ thông tin để quyết định thát các QX này có đa dạng giống nhau. Rényi diversity series Kích thước mẫu phụ thuộc vào nhiều chỉ số ĐDSH Soetaert et al 1990 SHE analysis Xác định các mối quan hệ giữa độ giàu có của loài S (species richness), chỉ số Shannon H (information) và chỉ số tương đồng E (eveness) trong các mẫu. Điều này có lợi cho việc kiểm tra nếu số liệu giống với hàm log- normal, chuỗi log (log-series) hay broken stick. Điều này chắc chắn cho phương pháp thực hành hiệu quả nhất để kiểm tra sự phù hợp 'goodness-of-fit' to của các mô hình. Nó thường được dùng để tìm kiếm các vùng chuyển tiếp (ecotones). Rarefaction Thuật ngữ rarefaction trong sinh thái học đề cập như là một kỹ thuật, cách tiêu chuẩn hoá
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu thống kê lưu chuyển hàng hóa, ý nghĩa của mối quan hệ đó trong thực ti Công nghệ thông tin 0
S Đặc điểm từ vựng ngữ nghĩa nhóm từ chỉ các bộ phận cơ thể trong tiếng Hán Văn hóa, Xã hội 0
P So sánh cấu trúc - ngữ nghĩa các đơn vị thành ngữ có yếu tố chỉ động vật trong tiếng Việt với một số ngôn ngữ nhóm Tày - Thái Văn hóa, Xã hội 0
P So sánh phương thức thể hiện ý nghĩa của các thành ngữ Anh - Việt sử dụng các yếu tố chỉ cơ thể con Văn hóa, Xã hội 0
G Nghiên cứu các từ ngữ chỉ động vật "Long, Lân, Quy, Phụng" và ý nghĩa văn hóa của chúng trong tiếng Hán Ngoại ngữ 0
T Tìm hiểu và quan sát các yếu tố chỉ màu sắc kiểu như: xanh xanh, đo đỏ... Và tìm hiểu đặc điểm nghĩa Tài liệu chưa phân loại 2
H Tìm hiểu và quan sát các yếu tố chỉ màu sắc kiểu như: xanh xanh, đo đỏ... Và tìm hiểu đặc điểm nghĩa Văn hóa, Xã hội 1
P Định nghĩa về các loại cứt (cấm chỉ định khi đang ăn uống) :)) Vui Cười Chém Gió 44
D Vai trò các đảng chính trị nói chung, đảng cầm quyền nói riêng đối với nhà nước trong chủ nghĩa tư bản Môn đại cương 0
D Quan điểm của các nhà kinh điển chủ nghĩa Mác về tôn giáo. Ý nghĩa của nó trong thời đại ngày nay Môn đại cương 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top