thutinh_online

New Member

Download miễn phí Đề tài Tổ chức quá trình hạch toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ với việc nâng cao lợi nhuận tiêu thụ trong kinh doanh thương mại tại Công ty thương mại Hương Thuỷ





Lời mở đầu

Phần I : Những vấn đề lý luận cơ bản về hạch toán quá trình tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại.

I. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại và ảnh hưởng của nó tới hạch toán tiêu thụ hàng hoá trong cơ chế thị trường.

1. Một số vấn đề về tiêu thụ hàng hoá .

2. Các cách về tiêu thụ hàng hoá trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại

3. Phương pháp tính giá vốn của khối lượng hàng hoá tiêu thụ.

4. Các cách thanh toán trong tiêu thụ hàng hoá.

5. Ý nghĩa, yêu cầu và nhiệm vụ hạch toán tiêu thụ hàng hoá trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại.

II. Hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên.

1. Hệ thống chứng từ kế toán và TK sử dụng.

2. Hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá ở doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khuấ trừ.

3. Hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá ở doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.

III. Hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá theo phương pháp kiểm kê định kỳ.

1. TK sử dụng

2. Trình tự hạch toán.

IV. Hạch toán kết quả tiêu thụ hàng hoá.

1. Hạch toán chi phí bán hàng

2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp

3. Hạch toán kết quả tiêu thụ hàng hoá.

V. Các hình thức sổ kế toán áp dụng trong hạch toán tổng hợp quá trình tiêu thụ hàng hoá.

1. Đối với doanh nghiệp áp dụng hình thức Sổ kế toán nhật ký chung.

2. Đối với doanh nghiệp áp dụng hình thức Nhật ký- sổ cái.

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


( 33311) : Thuế GTGT phải nộp
III. Hạch tóan nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Phương pháp kiểm kê định kỳ không theo dõi tình hình một cách thường xuyên trên sổ kế toán mà chỉ phản ánh gía trị hàng hoá tồn đầu kỳ và cuối kỳ. Bởi vậy, phương pháp này không cho biết tình hình hiện có, tăng, giảm hàng hoá tại bất cứ thời điểm nào trong kỳ mà muốn xác định giá trị vật liệu hàng hoá xuất bán phải dựa vào kết quả kiểm kê. Phương pháp này giảm nhẹ được việc ghi chép nhưng độ chính xác không cao và khó phân định hàng hoá xuất dùng trong kỳ là cho đối tượng nào .
1- Tài khoản sử dụng :
Các tài khoản được sử dụng để hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ là : 156, 157, 151, 632, 511, 512, 531, 532, 6112 …
- TK 156: Hàng hoá :
Phản ánh trị giá hàng hóa tồn kho, tồn quầy, chi tiêu theo từng thứ , từng loại, từng nơi .
Kết cấu và nội dung TK
ã Bên nợ: Trị giá hàng tồn kho, tồn quầy cuối kỳ
ã Bên có: Kết chuyển trị giá hàng tồn kho, tồn quầy đầu kỳ
ã Dư nợ : Trị giá hàng hóa tồn kho, tồn quầy .
- TK 611( 6112) - Mua hàng hoá :
TK này phản ánh trị giá hàng hoá mua vào theo giá thực tế và được mở chi tiết theo từng thứ, từng kho, từng quầy hàng hoá .
Kết cầu và nội dung TK
ã Bên nợ: Trị giá thực tế hàng hoá chưa tiêu thụ đầu kỳ và tăng thêm trong kỳ
ã Bên có: Giảm giá hàng mua và hàng mua trả lại
Trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ và còn lại chưa tiêu thụ cuối kỳ
TK 6112 cuối kỳ không có số dư
Các TK khác được sử dụng trong phương pháp kiểm kê định kỳ có nội dung và kết cấu như sau :
ã Bên nợ: Kết chuyển trị giá hàng tồn kho đầu kỳ
ã Bên có: Kết chuyển trị giá hàng tồn kho cuối kỳ
ã Dư nợ : Trị giá hàng tồn kho
2- Trình tự hạch toán :
- Đầu kỳ, kết chuyển trị giá hàng chưa tiêu thụ
Nợ TK 611 ( 6112 )
Có TK 156, 157, 151
- Trong kỳ :
+ Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng hoá tiêu thụ trong kỳ
Nợ TK 111, 112, 131 : Tổng giá thanh toán
Có TK 511, 512 : Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT đầu ra
+ Phản ánh các khoản giảm giá, doanh thu hàng bán bị trả lại
Nợ TK 532, 531
Nợ TK 3331 (33311) : Thuế GTGT đầu ra
Có TK 111, 112, 131
+ Phản ánh số chiết khấu thanh toán phát sinh trong kỳ .
Nợ TK 811
Có TK 111, 112, 131, 3388
- Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê hàng tồn, xác định hàng đã tiêu thụ và chưa tiêu thụ cuối kỳ .
+ Kết chuyển hàng tồn kho, tồn hàng, gửi đại lý, hàng gửi bán chưa bán
Nợ TK 156, 157, 151 : Trị giá vốn hàng chưa tiêu thụ
Có TK 6112: Trị giá vốn hàng chưa tiêu thụ cuối kỳ
+ Xác định và ghi kết chuyển trị giá vốn hàng xuất bán trong kỳ
Nợ TK 632: Trị giá vốn hàng tiêu thụ
Có TK 6112: Trị giá vốn hàng tiêu thụ và còn lại cuối kỳ
+ Kết chuyển các khoản giảm giá, doanh thu hàng bán bị trả lại
Nợ TK 511, 512
Có TK 532, 531
IV. Hạch toán kết quả tiêu thụ hàng hoá :
Hạch toán kết quả tiêu thụ là một khâu quan trọng trong công tác quản lý của doanh nghiệp thương mại. Nó đáp ứng như cầu cung cấp thông tin một cách nhanh chong và tin cậy cho các nhà quản lý, các chủ doanh nghiệp. Trong điều kiện nền kinh tế đang ở trong giai đoạn cạnh tranh quyết liệt, mỗi doanh nghiệp đều tận dụng hết những khả năng sẵn có nhằm tăng lợi nhuận, củng cố và mở rộng thị phần của mình trên thị trường. Do vậy kế toán tổng hợp cần cung cấp đầy đủ thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả tiêu thụ hàng hoá trong từng kỳ đảm bảo doanh nghiệp hoạt động hiệu quả .
1- Hạch toán chi phí bán hàng :
TK 641- Chi phí bán hàng được sử dụng để tập hợp, phản ánh các chi phí phát sinh trong qúa tình tiêu thụ hàng hoá tuỳ theo nội dung từng khoản chi phí như: chi phí bao gói, phân loại, chọn lọc, vận chuyển, bốc dỡ, giới thiệu, quảng cáo, bảo hành hàng hoá, hoa hồng đại lý trả cho đại lý bán hàng…
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 641 :
* Bên nợ : Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
* Bên có : Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
Kết chuyển chi phí bán hàng trừ vào kết quả trong kỳ
TK 641 cuối kỳ không có số dư và được mở chi tiết theo nội dung yếu tố chi phí + TK 6411 - Chi phí nhân viên
+ TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì
+ TK 6413- Chi phí dụng cụ, đồ dùng
+ TK 6414- Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK6415- Chi phí bảo hành sản phẩm
+ TK 6417 - Chi phí dịchvụ mua ngoài
+ TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác
Quá trình hạch toán chi phí bán hàng được khái quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng.
TK 334,338 TK 641 TK 111,112,138...
(1) (6)
TK 152,153 TK 911
(2)
TK 214
TK 1422
(3)
(7) (8)
TK 335,1421
(4) (9)
Tk 331,111,112
(5)
Ghi chú:
(1) Chi phí tiền lương, trích BHXH,BHYT,KPCĐ cho nhân viên bán hàng.
(2) Trị giávật liệu, dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho viẹc tiêu thụ.
(3) Trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận bán hàng.
(4) Chi phí theo dự toán tính vào chi phí bán hàng.
(5) Các chi phí dịch vụ mua ngoàivà chi phí liên quan khác
(6) Các khoản giám chi phí bán hàng ( phế liệu thu hồi, vật tư xuất không dùng hết ).
(7) Kết chuyển chi phí bán hàng váo chi phí chờ kết chuyển.
(8) Kết chuyển dần chi phí phí chờ kết chuyển vào c ác kỳ tiếp theo.
(9) Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK xác định kết quả kinh doanh
2 . Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp được tập hợp và phản ánh trên TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết cấu và nội dung TK 642 :
* Bên nợ : + Chi phí doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
* Bên có : + Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trừ vào kết quả kinh doanh
Tài khoản 642 cuối lỳ không có số dư
Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp được khái quát qua sơ đồ 2:
Sơ đồ 2 : Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 334 , 338 TK 642 TK 111 , 152 , 1388
(1 ) (8)
TK 152 , 153
(2) TK 911
TK 1422
TK 214
(3) (9) (10)
TK 335,1421
(4) (11)
TK 333,111,112
(5)
TK 139, 159
(6)
TK 331 , 112 , 111
(7)
TK 642 được chi tiết thành các khoản sau :
+ Tk 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
+ TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
+ TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
+ TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6425 - Thuế , phí và lệ phí
+ TK 6426 - Chi phí dự phòng
+ TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác
Ghi chú :
(1) Chi phí tiền lương , trích BHXH , BHYT , KPCĐ của nhân viên quản lý
(2) Chi phí vật liệu , công cụ quản lý
(3) Chi phí khấu hao TSCĐ
(4) Chi phí theo dự toán tính vào chi phí quản lý
(5) Thuế , phí , lệ phí phải nộp
(6) Trích lập dự phòng phải thu khó đòi và dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(7) Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác
(8) Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
(9) Kết chuyển chi phí QLDN vào chi phí chờ kết chuyển
(10) Kết chuyển dần chi phí chờ kết chuyển vào thu nhập ở các kỳ tiếp theo
(11) Kết chuyển chi phí QLDN vào TK xác định kết quả kinh doanh
3. Hạch toán kết quả tiêu thụ hàng hoá : Kết quả của hoạt động kinh doanh thương mại chính là kết quả tiêu thụ hàng hoá và biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận là lãi hay lỗ . Kết quả đó được biểu hiện qua công thức :
Giá vốn hàng bán
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
I Tổ chức kế toán quá trình bán hàng ở Công ty bánh kẹo Hải Hà Luận văn Kinh tế 0
M Quá trình hình thành, phát triển của công ty và cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ trong giai đoạn Luận văn Kinh tế 0
M Quá trình hình thành - Phát triển, chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của cục hàng không dân dụng Luận văn Kinh tế 0
N Quá trình hình thành, phát triển, cơ cấu tổ chức và các sản phẩm dịch vụ của Chi nhánh Đông Đô. Luận văn Kinh tế 0
A Quá trình hình thành, cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của ban kế hoạch - Đầu tư Luận văn Kinh tế 0
G Quá trình hình thành và cơ cấu tổ chức của trung tâm hợp tác nghiên cứu Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Quá trình hình thành và chức năng, nhiệm vụ của cơ cấu tổ chức bộ máy của viện quy hoạch và thiết kế Luận văn Kinh tế 0
S Thực trạng và giải pháp của quá trình thành lập và tổ chức hoạt động của Tổng Công ty theo mô hình t Luận văn Kinh tế 0
S Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thương Mại Thép Tuyến - Năng Luận văn Kinh tế 0
N Quá trình hình thành phát triển và cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần thương mại Việt Hoàng Sơn Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top