smile_trangau

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Thực tế vận dụng các kĩ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán tài chính do Công ty TNHH dịch vụ tư vấn tài chính kế toán





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN 3
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 3
1.1.1. Thông tin chung về Công ty 3
1.1.2. Các giai đoạn phát triển của Công ty 4
1.2. Đặc điểm kinh doanh của Công ty 5
1.2.1. Các lĩnh vực hoạt động của Công ty 5
1.2.2. Thị trường của Công ty 8
1.2.3. Tình hình hoạt động trong những năm gần đây 10
1.3. Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty 11
1.4.Quy trình kiểm toán tài chính tại Công ty 15
1.4.1. Khảo sát và lập kế hoạch 15
1.4.2. Thực hiện kiểm toán 15
1.4.3. Kết thúc kiểm toán 16
1.5. Kiểm soát chất lượng kiểm toán tại Công ty 17
1.5.1. Quá trình tuyển dụng – đào tạo 17
1.5.2. Quá trình phân công – giám sát 17
1.5.3. Quá trình kiểm tra - kiểm soát 18
1.5.4. Quá trình đánh giá và chấp nhận khách hàng tiềm năng 18
1.5.5. Quá trình lưu hồ sơ kiểm toán 18
CHƯƠNG II : THỰC TẾ VẬN DỤNG CÁC KĨ THUẬT THU THẬP BẰNG CHỨNG TRONG KIỂM TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY 23
2.1. Tham gia kiểm tra vật chất 23
2.2.Quan sát 33
2.3. Điều tra 36
2.3.1. Nghiệp vụ lưu kho hàng hóa, vật tư 36
2.3.2. Nghiệp vụ sản xuất 40
2.4.Xác nhận 41
2.5.Phân tích 44
2.6.Xác minh tài liệu 47
2.6.1. Thử nghiệm kiểm soát 47
2.6.2. Thử nghiệm cơ bản 48
2.6.2.1. Kiểm tra sự khớp đúng giữa biên bản kiểm kê với báo cáo tồn kho tổng hợp và các sổ sách liên quan 48
2.6.2.2. Kiểm tra các đối ứng bất thường 51
2.6.2.3. Đối chiếu tổng hợp và chi tiết 52
2.6.2.4. Kiểm tra chứng từ gốc liên quan đến nghiệp vụ phát sinh trong chu trình hàng tồn kho 54
2.7.Tính toán 57
2.7.1. Tính toán lại giá xuất của hàng tồn kho 57
2.7.2. Tính toán kiểm tra bảng tính giá thành 58
CHƯƠNG III : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ THỰC TẾ VẬN DỤNG CÁC KĨ THUẬT THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN HÀNG TỒN KHO TRONG KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN THỰC HIỆN 60
3.1. Ưu điểm 60
3.1.1. Ưu điểm trong công tác kiểm toán nói chung 60
3.1.2. Ưu điểm trong vận dụng các kĩ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán hàng tồn kho 62
3.2. Nhược điểm – Nguyên nhân 63
3.2.1. Nhược điểm – Nguyên nhân trong công tác kiểm toán nói chung 63
3.2.2. Nhược điểm – Nguyên nhân trong vận dụng các kĩ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán hàng tồn kho 65
3.3. Một số ý kiến đề xuất 67
3.3.1. Đề xuất với công tác kiểm toán nói chung 67
3.3.2. Đề xuất với việc vận dụng các kĩ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán hàng tồn kho 69
KẾT LUẬN 71
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

xuất đều qua ban bảo vệ kiểm tra sát sao. Bộ phận bảo vệ ký duyệt vào phiếu nhập xuất và hóa đơn nếu có khi hàng tồn kho vào hay ra khỏi công ty.
Bên cạnh đó, kiểm toán viên thực hiện kiểm kê chọn mẫu đối với một số loại hàng tồn kho. Kiểm toán viên sẽ chọn mẫu kiểm đếm một số mặt hàng tại hiện trường và một số mặt hàng trong biên bản kiểm kê. Kiểm toán viên sẽ độc lập sử dụng phiếu kiểm kê để kiểm kê và phản ánh trên giấy làm việc kiểm kê chọn mẫu sau :
KTV chứng kiến kiểm kê
Nguyễn Văn C
Tên khách hàng : Công ty cổ phần thiết bị chiếu sáng A
Trang :
7
Tham chiếu
S2
Kho : CS2- BN
Nhà 4
Tầng 1
Bộ phận:SX
Phòng ban : ĐV2
Ngày
Thời gian
Từ 17h30’ đến 18h45’ ngày 31/12/2008
Mức độ hoàn thành, mô tả, điều kiện, …
Số phiếu kiểm kê
Tên hàng tồn kho
Đơn
vị
Số
lượng
103
Đế tắc te TQ
Cái
3795
1
104
Đui đôi 006-M8
Bộ
976
2
105
Axit HCl
Kg
689
3
……….
4
Bảng 2.5 : Giấy làm việc kiểm kê chọn mẫu
Kiểm toán viên đối chiếu các mặt hàng đã được kiểm kê chọn mẫu với sổ kế toán của đơn vị và bảng kiểm kê tổng hợp mà đơn vị cung cấp để xác định tính chính xác trong hạch toán và thủ tục kiểm kê của đơn vị. Đối chiếu giữa bản kiểm kê mẫu của mình và bản kiểm kê của đơn vị khách hàng, kiểm toán viên phát hiện có chênh lệch giữa hai bản đối với hàng tồn kho : Axit HCl. Trong biên bản kiểm kê của đơn vị, khối lượng hàng tồn kho này là 680 kg thiếu so với kiểm kê mẫu của kiểm toán viên là 9 kg. Nhân viên kiểm kê đã tiến hành cân đo lại và phát hiện chênh lệch là do nhân viên đã thiếu sót không cân đo một lượng hàng tồn kho này. Kiểm toán viên thực hiện cân đo lại và đưa đến kết luận cuối cùng : do thiếu sót trong quá trình kiểm kê, nhân viên đã bỏ sót 9 kg Axit HCl, nhóm kiểm kê cần có những điều chỉnh thích hợp trong kết luận kiểm kê. Song song với cách thức này, kiểm toán viên tiến hành đối chiếu với sổ sách kế toán để xem liệu số điều chỉnh có quá lớn.
Sau quá trình kiểm kê, kiểm toán viên cần tiến hành thu thập toàn bộ chứng từ liên quan để đảm bảo không có danh mục hàng tồn kho nào được thêm vào, kiểm toán viên thu thập danh mục các phiếu kiểm kê và copy các biên bản kiểm kê.
Biên bản kiểm kê cuối năm
v/v : Kiểm kê nguyên vật liệu tại kho CS2-BN
Hôm nay hồi 17h ngày 31/12/2008
Địa điểm : Kho CS2-BN
Thành phẩm kiểm kê bao gồm :
P TKKTTC : Bùi Văn N
Văn phòng 2 : Trần Hạ L
Phòng quản lý kho : Nguyễn Thị M
Đã tiến hành kiểm kê toàn bộ nguyên vật liệu tại kho CS2-BN
Kết quả kiểm kê như sau :
Tên sản phẩm
Đơn vị
Tồn sổ sách
Tồn thực tế
Chênh lệch
Thừa
Thiếu
Đầu đèn E27 có dây
Cái
894.560
894.560
-
-
Ống gió fi 10
Mét
80
80
-
-
Đế tắc te TQ
Cái
3795
3795
-
-
Đui đôi 006-M8
Bộ
976
976
-
-
Axít HCl
Kg
689
689
-
-
………........
Chữ ký những người liên quan :
Thủ kho Kế toán HTK Nhân viên
Nguyễn Thị M Bùi Văn N Trần Hạ L
Bảng 2.6 : Biên bản kiểm kê cuối năm
Cuối cùng, kiểm toán viên thu thập thông tin bổ sung : như cách quy đổi đơn vị đo lường để so sánh giữa các cách đo lường khác nhau. Dựa trên những nhận xét trong biên bản ghi nhớ chứng kiến kiểm kê như trên, kiểm toán viên đưa ra những cách thức cải thiện thủ tục kiểm kê của đơn vị khách hàng trong tương lai. Đặc biệt, những cách thức cần khắc phục được các khuyết điểm đã liệt kê : như chưa phân công trách nhiệm để có người kiểm soát phẩm chất hàng tồn kho khi kiểm kê, hay chưa kiểm soát lượng hàng của bên thứ ba ở kho công ty A cũng như hàng tồn kho của Công ty A tại bên thứ ba và nhân viên kiểm kê còn những thiếu sót trong quá trình kiểm kê ảnh hưởng đến kết quả kiểm kê.
2.2.Quan sát
Kiểm toán viên thực hiện hai công việc chính trong kĩ thuật này đối với kiểm toán hàng tồn kho : quan sát vật chất và quan sát thủ tục kiểm soát do đơn vị tiến hành.
Kiểm toán viên xác định được kỹ thuật công nghệ của Công nghệ khá phức tạp và có quy mô lớn dẫn đến quá trình hạch toán hàng tồn kho có những đặc điểm riêng. Kiểm toán cần đi tham quan nhà xưởng, quan sát quá trình sản xuất từ đầu vào đến thành phẩm để hiểu sâu hơn quá trình hạch toán tương ứng. Kiểm toán tiến hành cuộc tham quan cùng với kế toán hàng tồn kho và kĩ thuật viên trong xưởng. Trong quá trình quan sát, kiểm toán ghi chép các thông tin quan sát kèm theo những nhận xét và đánh giá. Ví dụ kiểm toán viên có thể phản ánh quy trình sản xuất theo sơ đồ như sau :
Cắt ống
Uốn ống
Tráng HQ
Sấy khử keo
Chùi cổ
Hàn vít miệng
Hàn nối nhánh
Rút khí
Luyện nghiệm
Lắp ghép ống đèn và chụp đèn
Châm keo
Hàn Ballast điện tử và ống đèn
Lắp chụp nhựa dưới
Hàn và nối đầu đèn và ballast
Bấm đầu đèn
Luyện nghiệm
Kiểm tra thông số điện
Đóng gói
Nhập kho
Chăng tóc
Làm trụ
Làm loa
Sơ đồ 2.1 : Quy trình sản xuất đèn compact
Quan sát đem đến cho kiểm toán viên những bằng chứng đáng tin cậy, cái nhìn thực tế về đơn vị, nhất là trong quá trình đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ. Quá trình thực nghiệm kiểm soát sử dụng nhiều kỹ thuật quan sát. Kiểm toán viên thực hiện quan sát khi tiến hành thử nghiệm kiểm soát với nghiệp vụ sản xuất và lưu kho vật tư, hàng hóa.
Đối với nghiệp vụ sản xuất, các chứng từ phục vụ cho kiểm soát là : phiếu xin lĩnh vật tư, đơn đặt hàng sản xuất, các bảng tập hợp chi phí và các báo cáo kiểm định sản phẩm. Kiểm toán viên cần quan sát việc các tài liệu này được thực hiện như thế nào. Xét với Công ty A, kiểm toán viên nhận thấy các tài liệu này có đánh số liên tục và đủ các chữ ký phê duyệt liên quan. Đây là một cơ sở chứng minh cho độ tin cậy của hệ thống kiểm soát nội bộ, hỗ trợ cho kiểm toán viên giảm nhẹ khối lượng công việc.
Còn với nghiệp vụ lưu kho, kỹ thuật quan sát được thực hiện nhiều hơn để xét sự tồn tại và tính hiệu quả của các hoạt động kiểm soát. Trước hết, kiểm toán viên quan sát vấn đề phân li trách nhiệm giữa người ghi sổ sách kế toán và người quản lý hàng tồn kho. Xét trong công ty A, kiểm toán viên ghi nhận việc ghi sổ sách và quản lý hàng tồn kho được hai nhân viên riêng biệt thực hiện. Theo kinh nghiệm của mình, hai nhân viên không có dấu hiệu liên kết để biển thủ hàng tồn kho. Đó là nhận xét chủ quan của kiểm toán viên, chính vì thế kiểm toán viên tiến hành kết hợp giữa các kỹ thuật để đưa ra bằng chứng kiểm toán hoàn toàn tin cậy.
Bên cạnh đó, kiểm toán viên quan sát việc sử dụng kho bãi và nhân viên bảo vệ. Sau quá trình quan sát, kiểm toán viên nhận thấy hệ thống kho bãi được bảo quản tốt, có những hàng tồn kho đặc biệt như Axit HCl được bảo quản và lưu kho an toàn và trong điều kiện tốt, không bị giảm phẩm chất. Các loại hàng tồn kho được sắp xếp khoa học theo từng loại và không ảnh hưởng đến phẩm chất của nhau. Ví dụ : các hóa chất độc hại được để cách biệt và trong điều kiện bảo đảm an toàn cho người sử dụng, hay các loại hàng tồn kho như nguyên vật liệu, thành phẩm, công cụ công cụ được xếp ở các kho riêng biệt. Hệ thống k...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển của công ty cổ phần giao nhận tiếp vận quốc tế Luận văn Kinh tế 0
C Báo cáo thu hoạch lớp kế toán trưởng với tình hình thực tế kế toán tại Công ty vận tải Thủy Bắc Luận văn Kinh tế 2
S Thực trạng nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại trung tâm vận chuyển du lịch và lữ hành quốc tế Hạ Long TTC Luận văn Kinh tế 2
R Vận dụng bài tập định tính và câu hỏi thực tế trong dạy học Vật lý 10 THPT Luận văn Sư phạm 0
P Tình hình thực tế về hạch toán và quản lý tài sản cố định của công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Per Luận văn Kinh tế 0
Q Vận dụng cách tiếp cận đánh giá thực tế (Authentic assessment) trong xây dựng quy trình và công cụ đ Luận văn Sư phạm 0
B Cuộc vận động quốc tế của Việt Nam dân chủ cộng hòa trong kháng chiến chống thực dân Pháp Lịch sử Việt Nam 0
T Vận dụng các kiến thức hóa học để giải thích các hiện tượng thực tế Luận văn Sư phạm 0
T Tìm hiểu thực hiện ba vấn đề kinh tế cơ bản của Tổng công ty vận tải dầu khí Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
S [Free] Lý luận và thực tiễn về hợp đồng vận tải quốc tế tại công ty vận tải quốc tế Châu Giang Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top