adminxen

Administrator
Staff member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................i
MỤC LỤC..............................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...............................................................................iii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ........................................................................iv
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ......................................................v
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1. Lý do lựa chọn đề tài..........................................................................................1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.....................................................................3
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.........................................................................4
4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................5
5. Những đóng góp mới của Luận án ...................................................................6
6. Kết cấu của Luận án ..........................................................................................8
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.....................................................9
1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI
NƯỚC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN.......................................9
1.1. Các nghiên cứu của nước ngoài ........................................................................9
1.2. Các nghiên cứu ở trong nước ..........................................................................10
2. NHỮNG VẤN ĐỀ CÒN TỒN TẠI TRONG CÁC NGHIÊN CỨU CÓ
LIÊN QUAN VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN.....................14
PHẦN NỘI DUNG, KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................17
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RÀO CẢN KỸ THUẬT VÀ VƯỢT RÀO
CẢN KỸ THUẬT TRONG XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY.........................17
1.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ TÁC ĐỘNG CỦA RÀO CẢN KỸ
THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ. ............................................17
1.1.1. Khái niệm rào cản kỹ thuật.............................................................................17
1.1.2. Phân loại rào cản kỹ thuật...............................................................................23
1.1.3. Tác động của rào cản kỹ thuật trong thương mại quốc tế ...........................31
1.1.3.1. Đối với nước xuất khẩu .................................................................................................. 31
1.1.3.2. Đối với nước nhập khẩu.................................................................................................. 33
1.2. RÀO CẢN KỸ THUẬT ĐỐI VỚI HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU ......35
1.2.1. Khái niệm về rào cản kỹ thuật đối với hàng dệt may xuất khẩu.................35
1.2.1.1. Khái niệm....................................................................................................................... 35
1.2.1.2. Các loại rào cản kỹ thuật đối với hàng dệt may ............................................................... 35
ii1.2.2. Vượt rào cản kỹ thuật đối với hàng dệt may xuất khẩu...............................39
1.2.2.1. Khái niệm....................................................................................................................... 39
1.2.2.2. cách vượt rào cản kỹ thuật đối với hàng dệt may xuất khẩu ................................ 40
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vượt rào cản kỹ thuật đối với hàng
dệt may xuất khẩu của một quốc gia..............................................................43
1.2.3.1. Các nhân tố quốc tế ........................................................................................................ 43
1.2.3.2. Các nhân tố trong nước................................................................................................... 46
1.3. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC VỀ VƯỢT QUA RÀO CẢN KỸ
THUẬT ĐỐI VỚI HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU VÀ BÀI HỌC CHO
VIỆT NAM........................................................................................................48
1.3.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới...................................................48
1.3.1.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc......................................................................................... 48
1.3.1.2. Kinh nghiệm của Ấn Độ ................................................................................................. 51
1.3.1.3. Kinh nghiệm của Thái Lan ............................................................................................. 53
1.3.2. Bài học rút ra cho Việt Nam............................................................................54
1.3.2.1. Bài học thành công có thể vận dụng............................................................................... 54
1.3.2.2. Bài học không nên vận dụng........................................................................................... 56
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RÀO CẢN KỸ THUẬT ĐỐI VỚI HÀNG DỆT
MAY XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM VÀ CÁC BIỆN PHÁP ÁP DỤNG ĐỂ
VƯỢT RÀO CẢN................................................................................................58
2. 1. KHÁI QUÁT VỀ XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY CỦA VIỆT NAM
HIỆN NAY........................................................................................................58
2.1.1. Tình hình xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam .......................................58
2.1.2. Đánh giá chung về thực trạng xuất khẩu dệt may của Việt Nam thời gian
qua......................................................................................................................61
2.2. RÀO CẢN KỸ THUẬT CỦA CÁC THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU
CHÍNH VÀ NHỮNG TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI HÀNG DỆT MAY XUẤT
KHẨU CỦA VIỆT NAM. ...............................................................................63
2.2.1. Rào cản kỹ thuật của các thị trường nhập khẩu chính đối với hàng DMXK
của Việt Nam.....................................................................................................63
2.2.1.1. Các rào cản kỹ thuật đối với hàng DMXK sang thị trường Hoa Kỳ ................................. 63
2.2.1.2. Các rào cản kỹ thuật đối với hàng DMXK sang thị trường EU ........................................ 70
2.2.1.3. Các rào cản kỹ thuật đối với hàng DMXK sang thị trường Nhật Bản............................... 75
2.2.2. Đánh giá tác động của rào cản kỹ thuật của các thị trường nhập khẩu
chính đến hàng dệt may xuất khẩu của Việt nam.........................................80
2.2.2.1. Tác động tích cực ........................................................................................................... 80
2.2.2.2. Tác động tiêu cực ........................................................................................................... 832.3. THỰC TRẠNG VƯỢT RÀO CẢN KỸ THUẬT ĐỐI VỚI HÀNG DỆT
MAY XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM THỜI GIAN QUA........................87
2.3.1. Thực tiễn áp dụng các biện pháp vượt rào cản kỹ thuật đối với hàng dệt
may xuất khẩu của Việt Nam thời gian qua. .................................................87
2.3.1.1. Các biện pháp vượt rào cản kỹ thuật của các doanh nghiệp dệt may Việt Nam ................ 89
2.3.1.2. Các biện pháp, chính sách của nhà nước hỗ trợ DN vượt rào cản kỹ thuật đối với hàng dệt
may xuất khẩu ............................................................................................................... 92
2.3.2. Đánh giá về các biện pháp vượt rào cản kỹ thuật đối với hàng dệt may xuất
khẩu của Việt Nam thời gian qua. ..................................................................96
2.3.2.1. Kết quả đạt được ............................................................................................................ 96
2.3.2.2. Hạn chế.........................................................................................................................100
2.3.2.3. Nguyên nhân của những hạn chế....................................................................................109
CHƯƠNG 3: QUAN ĐIỂM, PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP VƯỢT RÀO
CẢN KỸ THUẬT ĐỂ ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY VIỆT
NAM ĐẾN NĂM 2020....................................................................................... 115
3.1. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN RÀO CẢN KỸ THUẬT VÀ KHẢ NĂNG ÁP
DỤNG Ở MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG DỆT
MAY CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020....................................................115
3.1.1. Xu hướng phát triển của rào cản kỹ thuật trên thế giới.............................115
3.1.2. Xu hướng áp dụng RCKT của các thị trường xuất khẩu chính đối với hàng
dệt may Việt Nam...........................................................................................118
3.2. QUAN ĐIỂM VÀ PHƯƠNG HƯỚNG VƯỢT RÀO CẢN KỸ THUẬT
ĐỐI VỚI HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM
2020. .................................................................................................................121
3.2.1. Triển vọng xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam đến năm 2020 ...........121
3.2.2. Một số quan điểm vượt RCKT của hàng DMXK của Việt Nam...............124
3.2.3. Những định hướng vượt RCKT đối với hàng DMXK của Việt Nam thời
gian tới .............................................................................................................126
3.2.3.1. Định hướng từ phía Nhà nước........................................................................................126
3.2.3.2. Định hướng từ phía DN .................................................................................................127
3.3. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU VƯỢT QUA RÀO CẢN KỸ THUẬT ĐỐI VỚI
HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM.................................127
3.3.1. Nhóm giải pháp vượt rào chung ...................................................................128
3.3.1.1. Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước..........................................................................128
3.3.1.2. Đối với Hiệp hội dệt may...............................................................................................137
3.3.1.3. Đối với các doanh nghiệp dệt may. ................................................................................139
3.3.2. Giải pháp vượt từng rào cản kỹ thuật..........................................................141
3.3.2.1. Đối với các quy định và tiêu chuẩn về chất lượng sản phẩm...........................................141
3.3.2.2. Đối với các quy định và tiêu chuẩn về an toàn cho người sử dụng. .................................1413.3.2.3. Đối với các quy định và tiêu chuẩn về môi trường..........................................................142
3.3.2.4. Đối với các quy định và tiêu chuẩn về trách nhiệm xã hội. .............................................143
3.3.2.5. Đối với các quy định và tiêu chuẩn về ghi nhãn hàng dệt may. .......................................144
3.3.2.6. Đối với các quy định về xuất xứ hàng dệt may. ..............................................................144
KẾT LUẬN........................................................................................................147
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ........................................151
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 152
PHỤ LỤC...........................................................................................................161
Phụ lục 1. Phiếu khảo sát..................................................................................... 162
Phụ lục 2. Những nguyên tắc pháp lý của WTO và tóm tắt Hiệp định TBT .........166
Phụ lục 3. Tiêu chuẩn SA 8000............................................................................170
Phụ lục 4. Hướng dẫn ghi nhãn các sản phẩm dệt may của Mỹ, EU, Nhật ...........174
Phụ lục 5. Danh mục biện pháp kỹ thuật tại các thị trường Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản..177DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. Từ viết tắt Tiếng Việt
Từ viết tắt Tên đầy đủ
DM Dệt may
DMXK Dệt may xuất khẩu
DN Doanh nghiệp
DNDM Doanh nghiệp dệt may
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa
DNTN Doanh nghiệp tư nhân
KHCN Khoa học công nghệ
NHHH Nhãn hiệu hàng hóa
NHTM Nhãn hiệu thương mại
NPL Nguyên phụ liệu
QLNN Quản lý nhà nước
RCKT Rào cản kỹ thuật
RCTM Rào cản thương mại
TCVN Hệ thống tiêu chuẩn Việt Nam
TMQT Thương mại quốc tế
TNHH Tránh nhiệm hữu hạn
VCCI Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam
VITAS Hiệp hội DM Việt Nam
XHCN Xã hội chủ nghĩa
XK Xuất khẩu
XTTM Xúc tiến thương mại
iii2. Từ viết tắt Tiếng Anh
Từ viết
tắt Tên đầy đủ Tiếng Anh Tên đầy đủ Tiếng Việt
AFTA ASEAN Free Trade Area Khu vực mậu dịch tự do ASEAN
COC Code of conduct Bộ quy tắc ứng xử
EC European Commission Ủy ban châu Âu
EFTA European Free Trade Association Hiệp hội mậu dịch tự do châu Âu
EU European Union Liên minh châu Âu
FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài
ILO International Labour
Organization Tổ chức Lao động Quốc tế
ISO International Organization for
Standardization Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế
JIS Japanese Industrial Standards Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật
Bản
NAFTA North America Free Trade
Agreement
Hiệp định Thương mại Tự do Bắc
Mỹ
OECD Organisation for Economic Cooperation and Development
Tổ chức hợp tác và phát triển
kinh tế
SA8000 Social Accountability 8000 Tiêu chuẩn về trách nhiệm xã hội
TBT Agreement on Technical Barriers
to Trade
Hiệp định RCKT đối với thương
mại
WRAP Worldwide Reponsible
Accredited Production
Tiêu chuẩn trách nhiệm sản xuất
hàng DM toàn cầu
WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại Thế giớiDANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Kim ngạch xuất khẩu mặt hàng dệt may Việt Nam giai đoạn 2007 - 2013
phân theo khu vực thị trường nhập khẩu................................................................60
Bảng 2.2: Ý nghĩa phạm vi áp dụng của dấu chứng nhận quản lý chất lượng ở Nhật
Bản........................................................................................................................76
Bảng 2.3: Loại hình doanh nghiệp đã tiến hành khảo sát .......................................88
Bảng 2.4: Những lý do khiến DN quan tâm đến các quy định trong hoạt động xuất
khẩu hàng dệt may...............................................................................................977
Bảng 2.5: Mức độ hỗ trợ của các cơ quan, tổ chức giúp DN vượt RCKT...............99
Bảng 2.6: Mức độ nhận biết của DN về các rào cản kỹ thuật trong hoạt động xuất
khẩu trên các thị trường chính .............................................................................102
Bảng 2.7: Mức độ khó khăn của DN trong việc đáp ứng các RCKT ...................103
Bảng 2.8: Mức độ khó khăn mà DN phải đối mặt với các rào cản kỹ thuật trên một
số thị trường chủ yếu ...........................................................................................104
Bảng 2.9: Mức độ đáp ứng của DN đối với các rào cản kỹ thuật..........................105
Bảng 3.1: Các thông báo lên Ủy ban TBT năm 2012 theo mục tiêu .....................117
Bảng 3.2: Các mục tiêu cụ thể của ngành dệt may đến năm 2030 ........................122
ivDANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1: Các loại rào cản kỹ thuật........................................................................31
Hình 1.2. Khung phân tích vượt RCKT đối với hàng dệt may XK .........................43
Hình 2.1. Kim ngạch xuất khẩu mặt hàng DM VN trong giai đoạn 2007-2013 ......60
Hình 2.2. Áp dụng quy tắc xuất xứ không ưu đãi của Hải quan Hoa Kỳ ................69
Hình 2.3. Các biện pháp cải thiện môi trường và điều kiện làm việc cho người lao
động trong DN.......................................................................................................82
Hình 3.1. Những vấn đề thương mại nổi cộm liên quan tới TBT trong giai đoạn
1995-2012 ...........................................................................................................116
Hình 3.2. Mô hình chuỗi giá trị gia tăng toàn cầu hàng DM.................................136
v1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Trong những năm đổi mới, cùng với các ngành kinh tế khác, ngành công
nghiệp DM đã có đóng góp đáng kể đối với tăng trưởng kinh tế, giải quyết việc làm,
tăng thu nhập cho một bộ phận lớn người lao động. Hiện nay, DM là một trong hai
nhóm hàng XK chủ lực có kim ngạch lớn nhất của Việt Nam. Năm 2012, kim ngạch
XK hàng DM đạt 15,1 tỷ USD, tăng 7,5 % so với năm 2011, chiếm trên 13% tổng
kim ngạch XK của cả nước. Năm 2013, kim ngạch XK DM đạt 20,020 tỷ đô la Mỹ.
Phát triển ngành công nghiệp DM đã được xác định là định hướng chiến lược quan
trong trong phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam giai đoạn 2011-2020.
Thị trường XK hàng DM của Việt Nam hiện nay rất đa dạng trong đó phải
kể đến một số thị trường chủ lực như Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản,... Đây là những thị
trường phát triển, có đòi hỏi rất cao và nghiêm ngặt về chất lượng sản phẩm DM, về
an toàn sản phẩm tiêu dùng, về đảm bảo sức khỏe con người, động thực vật và bảo
vệ môi trường sinh thái. Trong những năm gần đây, trước những khó khăn của kinh
tế thế giới hậu khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu những năm
2008-2009, chính phủ nhiều nước, kể cả các thị trường lớn Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản
đã tăng cường áp dụng các biện pháp bảo hộ thương mại nhằm vực dậy nền kinh tế
của mình.
Trong bối cảnh toàn cầu hóa sâu sắc như hiện nay, xu hướng tự do hóa thương
mại ngày càng phát triển và đi liền với xu hướng đó là bảo hộ thương mại cũng gia
tăng như một thực tế khách quan. Khi tham gia hệ thống TMQT, song phương, khu
vực hay đa phương, các nước đều cam kết cắt giảm thuế quan nên việc bảo hộ thương
mại chủ yếu được thực hiện thông qua các biện pháp phi thuế quan, trong đó hệ thống
rào cản kỹ thuật được xem là biện pháp hữu hiệu nhất và ngày càng trở lên thông
dụng để ngăn chặn hàng hóa nhập khẩu, bảo vệ sản xuất trong nước, bảo vệ người
tiêu dùng và các lợi ích quốc gia. Trong khi việc đặt ra các yêu cầu kỹ thuật bắt buộc,
các tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm phù hợp nhằm ngăn chặn những hàng hóa kém
chất lượng, hàng hóa độc hại ảnh hưởng tới an toàn, sức khỏe con người, động thực2
vật, ảnh hưởng tới an ninh quốc gia, gây ô nhiễm môi trường tràn vào trong nước là
đòi hỏi của thực tiễn cuộc sống thì không tránh khỏi việc các nước lợi dụng các biện
pháp, quy định kỹ thuật nhằm bảo hộ sản xuất trong nước, ngăn chặn hàng nhập khẩu
cạnh tranh hơn từ nước ngoài, gây phương hại đến TMQT.
Các loại RCKT trong thương mại nói chung và đối với hàng DM nói riêng
được các nước áp dụng ngày càng nhiều hơn, cao hơn, tinh vi và phức tạp hơn. Trong
các FTA, Việt Nam đã ký kết và đang đàm phán, các quy định và tiêu chuẩn đối với
hàng DM cũng cao hơn so với WTO. Chẳng hạn, trong đàm phán Hiệp định đối tác
kinh tế xuyên Thái Bình Dương (TPP), đòi hỏi của Hoa Kỳ đối với xuất xứ hàng DM
rất ngặt cùng kiệt (từ sợi trở đi - yarn forward),... Ngoài ra, các nước đàm phán TPP,
nhất là Hoa Kỳ cũng đặt ra những yêu cầu rất cao đối với vấn đề lao động và công
đoàn. Một khi TPP được ký kết, những quy định về xuất xứ hay về lao động và công
đoàn có thể trở thành những RCKT mới đối với XK hàng DM của Việt Nam.
Tính chất đa dạng, phức tạp của các RCKT và xu hướng gia tăng sử dụng
chúng của các thị trường nhập khẩu lớn hàng DM đang đặt ra những thách thức to lớn
đối với các nước XK hàng DM nói chung và Việt Nam nói riêng. Để hỗ trợ, tạo thuận
lợi cho XK hàng DM nước mình, chính phủ nhiều nước XK hàng DM lớn như Trung
Quốc, Ấn Độ,... đã nghiên cứu một cách hệ thống các RCKT do các nước nhập khẩu
dựng lên và có đối sách thích hợp giúp DN các nước này vượt rào cản thành công để
đẩy mạnh XK hàng DM.
Trên thưc tế, thời gian qua, được sự hỗ trợ của nhà nước, các DNDM Việt
Nam đã ngày càng đáp ứng tốt hơn các yêu cầu kỹ thuật, các tiêu chuẩn của các
nước nhập khẩu đối với hàng DM. Có thể nói hàng DMXK của Việt Nam thời gian
qua đã đạt được thành tựu quan trọng trong vượt RCKT của các thị trường nhập
khẩu, sức cạnh tranh của hàng DMXK được nâng cao đã góp phần quan trọng đưa
kim ngạch XK hàng DM của Việt Nam lên vị trí hàng đầu trong số các mặt hàng
XK chủ lực, đồng thời duy trì và mở rộng thị phần hàng DM Việt Nam trên các thị
trường chủ yếu Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản. Tuy nhiên, bên cạnh đó, vẫn còn xảy ra một
số trường hợp hàng DMXK của Việt Nam không đảm bảo các yêu cầu về chất
lượng, an toàn, vệ sinh môi trường, một số trường hợp bị phía đối tác cảnh cáo, trả3
lại hàng làm phương hại tới XK và uy tín của hàng DM Việt Nam. Đó là chưa kể
tới việc hàng DMXK của Việt Nam vẫn chủ yếu là hàng gia công, thực hiện chủ
yếu ở công đoạn may cuối cùng, còn phụ thuộc lớn vào mẫu mã, NPL nhập khẩu,
giá trị gia tăng và giá trị trong nước thấp, điều này sẽ là khó khăn thách thức lớn đối
với việc đáp ứng các quy định và tiêu chuẩn kỹ thuật ngày càng cao của các thị
trường nhập khẩu, như quy định về xuất xứ ngặt cùng kiệt trong TPP chẳng hạn, trong
khi lại có thể tạo ra những kẽ hở cho gian lận thương mại.
Trước sự gia tăng sử dụng RCKT của các thị trường nhập khẩu và năng lực
vượt RCKT còn hạn chế của Việt Nam cả ở tầm vĩ mô và DN, có thể ảnh hưởng lớn
đến việc thực hiện các mục tiêu phát triển XK hàng DM thời gian tới, vấn đề nghiên
cứu một cách sâu sắc về hệ thống RCKT của các thị trường nhập khẩu đối với hàng
DMXK của Việt Nam đang đặt ra rất cấp thiết. Đó cũng chính là lý do tác giả lựa
chọn vấn đề “Rào cản kỹ thuật đối với hàng dệt may xuất khẩu và giải pháp của
Việt Nam” làm đề tài luận án tiến sĩ. Đề tài sẽ tập trung nghiên cứu các RCKT của
các nước nhập khẩu, năng lực vượt rào cản của hàng DMXK của Việt Nam nhằm
cung cấp luận cứ khoa học cho việc đàm phán, mở rộng tiếp cận thị trường cho
hàng DMXK và đề xuất các biện pháp vượt RCKT phù hợp nhằm đẩy mạnh XK
hàng DM, góp phần thực hiện mục tiêu chiến lược xuất nhập khẩu và chiến lược
phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu: Làm rõ cơ sở khoa học (cả lý luận và thực tiễn) cho
việc đề xuất các giải pháp nhằm vượt qua RCKT của các nước nhập khẩu, đẩy
mạnh XK hàng DM của Việt Nam.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, luận án tập trung thực hiện những nhiệm
vụ chủ yếu sau:
Một là, làm rõ những vấn đề lý luận chung về RCKT và vượt RCKT trong
XK hàng DM.
Hai là, nghiên cứu kinh nghiệm của một số nước trên thế giới trong việc
vượt qua RCKT thương mại đối với hàng DM và rút ra các bài học cho Việt Nam..4
Ba là, phân tích và đánh giá thực trạng XK hàng DM của Việt Nam trong
những năm gần đây.
Bốn là, phân tích hệ thống RCKT của một số thị trường chủ yếu đối với mặt
hàng DMXK và tác động của RCKT đối với hàng DMXK củaVN; phân tích thực
trạng vượt RCKT của Việt Nam thời gian qua; đánh giá những thành tựu đạt được,
những bất cập và tìm ra nguyên nhân của những hạn chế; xác định các yêu cầu cần
phải điều chỉnh, bổ sung, xây dựng mới về cơ chế, chính sách của Nhà nước, nhằm
tạo điều kiện thuận lợi cho hàng DMXK của Việt Nam vượt qua các RCKT.
Năm là, nghiên cứu, phân tích bối cảnh, triển vọng XK hàng DM Việt Nam đến
năm 2020, từ đó đề xuất quan điểm, định hướng và các giải pháp cả ở tầm vĩ mô và vi
mô nhằm tăng cường năng lực vượt RCKT, đẩy mạnh XK hàng DM của Việt Nam.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Luận án nghiên cứu RCKT đối với hàng dệt may
xuất khẩu.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu các RCKT đối với hàng DM
của các nước nhập khẩu, các chính sách và biện pháp mà Việt Nam đã áp dụng để
vượt qua các rào cản, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực vượt RCKT,
đẩy mạnh XK hàng DM của Việt Nam
- Về không gian:
+ Nghiên cứu RCKT đối với hàng DM của 3 thị trường nhập khẩu chính
của Việt Nam là Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản. Các thị trường này chiếm khoảng 70% kim
ngạch XK hàng DM của Việt Nam.
+ Nghiên cứu năng lực vượt RCKT của hàng DMXK Việt Nam trên
phạm vi cả nước, cả tầm vĩ mô và vi mô (Nhà nước và DN).
- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng vượt RCKT giai đoạn từ năm 2007 -
2013 và đề xuất giải pháp cho giai đoạn đến năm 2020. Đây là giai đoạn mà Việt
Nam chính thức gia nhập WTO, nền kinh tế Việt Nam thực sự hội nhập sâu rộng
vào nền kinh tế thế giới, hàng DMXK phải đối mặt nhiều hơn với các rào cản phi
thuế quan nói chung và RCKT nói riêng.5
Những phạm vi nói trên không làm ảnh hưởng đến kết quả tổng thể và mục
đích nghiên cứu của luận án.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng phối hợp nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau để có
được dữ liệu phản ánh một cách tổng hợp, khách quan, đa chiều về RCKT đối với
hàng DM Việt Nam và xác lập cơ sở khoa học cho việc đề xuất các giải pháp vượt
RCKT, đẩy mạnh XK hàng DM của Việt Nam. Đó là các phương pháp sau:
- Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử được sử dụng làm rõ
bản chất đối tượng nghiên cứu, phân tích đánh giá mối quan hệ biện chứng giữa
RCKT với tình hình XK hàng DM của Việt Nam.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu dùng để nghiên cứu cơ sở lý luận, văn
bản có liên quan, chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, kinh nghiệm của
các nước, thu thập và phân tích dữ liệu thứ cấp.
Dữ liệu thứ cấp được thu thập và phân tích là những dữ liệu tổng quan về
tình hình XK của Việt Nam, thực trạng về RCKT tại các nước nhập khẩu chính,
thực trạng về việc áp dụng các biện pháp vượt rào của các DNDM Việt Nam.
Nguồn dữ liệu thứ cấp được công bố trong các báo cáo thường niên của văn
phòng TBT Việt Nam, Bộ Công thương, các tạp chí chuyên ngành và các hội thảo
khoa học trong nước và quốc tế. Thông tin số liệu về ngành DM có thể tìm thấy
trong báo cáo phân tích ngành DM từng năm, chiến lược và chính sách phát triển
ngành DM Việt Nam, báo cáo tình hình XK hàng năm của tập đoàn DM Việt Nam.
Quy trình thu thập và phân tích dữ liệu như sau:
+ Liên hệ với các tổ chức cung cấp thông tin và tiến hành sao chép tài
liệu: Trong đó Bộ Công thương, văn phòng TBT Việt Nam, tập đoàn Dệt may Việt
Nam, Viện Dệt may Việt Nam là những đơn vị được tác giả nghiên cứu tiếp cận và
thu thập tài liệu.
+ Thu thập từ các nguồn thông tin đại chúng: Tìm kiếm dữ liệu mới nhất
trên các nguồn dễ tiếp cận như sách báo, tạp chí cả dưới dạng in ấn và trực tuyến.
Dạnh mục các tài liệu này được liệt kê trong phần tài liệu tham khảo.
+ Kiểm tra dữ liệu: Dữ liệu thu thập từ các nguồn khác nhau được kiểm
tra theo các tiêu thức về tính chính xác, tính thích hợp và tính thời sự. Các dữ liệu6
được đối chiếu và so sánh để có được sự nhất quán đảm bảo nội dung phân tích có
được độ tin cậy cao.
+ Tập hợp và phân tích dữ liệu theo mục tiêu đã xác định: Sau khi đã tập
hợp và sàng lọc, dữ liệu thứ cấp chủ yếu được sử dụng để hình thành cơ sở lý luận
cũng như tìm hiểu kinh nghiệm của các nước trên thế giới về RCKT đối với hàng
DMXK (Chương 1 của luận án). Dữ liệu thứ cấp cũng là nguồn tài liệu quan trọng
để phân tích các nội dung về thực trạng của ngành DM Việt Nam, thực trạng về
RCKT và các biện pháp đối phó với rào cản của các DNDM Việt Nam thời gian
qua (Chương 2 của luận án). Bên cạnh đó, dữ liệu thứ cấp cũng cung cấp một số
thông tin cơ bản cho phần dự báo xu hướng, quan điểm và định hướng vượt RCKT
đối với hàng DMXK của Việt Nam (Chương 3 của luận án).
- Phương pháp điều tra khảo sát được sử dụng để nhận diện đúng về mức
độ quan tâm và nhận thức về RCKT của các DNDMVN, thực trạng đáp ứng; mức
độ hỗ trợ của chính phủ đối với DN (các biện pháp, chính sách).
+ Đối tượng điều tra khảo sát: các DNDM Việt Nam. Luận án sẽ tiến
hành khảo sát điển hình, lựa chọn khảo sát một số DN trên địa bàn các tỉnh là những
vùng có ngành DM phát triển.
+ Nội dung điều tra khảo sát: về nhận thức, thực trạng đáp ứng RCKT
của DN, chính sách hỗ trợ của Nhà nước, kiến nghị của DN với Nhà nước…
+ Tổng hợp, phân tích và đánh giá: phân tích dữ liệu, đưa ra kết quả và
các nhận định theo từng nội dung khảo sát.
- Phương pháp so sánh, tổng hợp và dự báo dùng để làm rõ xu thế phát
triển của RCKT, năng lực đáp ứng của DN Việt Nam để vượt qua RCKT, xây dựng
báo cáo tổng hợp đề tài luận án…
- Phương pháp chuyên gia để tận dụng những kinh nghiệm, lựa chọn những
ý kiến tối ưu của họ nhằm phục vụ cho việc nghiên cứu.
5. Những đóng góp mới của Luận án
Thứ nhất, Luận án có cách tiếp cận mới, các công trình nghiên cứu khoa học
trước đây thường nhìn nhận RCKT theo cách tiêu cực, còn luận án nghiên cứu theo
một hướng tích cực, coi RCKT là những quy định, tiêu chuẩn hợp lý, khoa học buộc
ngành DM. Các tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội SA8000 và WRAP hiện nay không
bắt buộc, các DNDM áp dụng trên tinh thần tự nguyện. Nhưng ngày càng nhiều n-
ước chỉ nhập khẩu hàng DM của các nhà sản xuất, XK đáp ứng được các tiêu chuẩn
này. Xu hướng tiêu chuẩn này sẽ dần trở thành bắt buộc thời gian tới.
Việc các quy định ghi nhãn hàng dệt may của các thị trường phát triển, đặc
biệt là Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản ngày càng cao và phức tạp hơn xuất phát từ mục tiêu,
động cơ chính sách của các nước công nghiệp phát triển luôn thay đổi và cũng do
những yêu cầu đòi hỏi ngày càng cao của người tiêu dùng các nước này về an toàn
sản phẩm tiêu dùng, về yêu cầu chất lượng và bảo vệ môi trường , cũng như yêu cầu
cung cấp thông tin và chống lừa dối, gian lận thương mại. Các thị trưởng Hoa Kỳ,
EU, Nhật Bản yêu cầu phải ghi nhãn chính xác. Trong đó, ghi nhãn xuất xứ, tỷ lệ
sợi, tính chất dễ cháy và hướng dẫn sử dụng hàng dệt may là bắt buộc, ngoải ra còn
rất nhiều quy định về thông tin, hướng dẫn giặt tẩy, v.v. Đặc biệt là những quy định
về nhãn sinh thái liên quan tới toàn bộ chu kỳ sống của sản phẩm dệt may của các
thị trường phát triển đang nổi lên như một RCTM rất khó vượt qua đối với các nước
đang và chậm phát triển.
Hiện nay, việc ăn cắp bản quyền đang trở lên phố biến ở các quốc gia, nhất
là ở một số nước đang phát triển như Trung Quốc, Việt Nam. Để đối phó tình trạng
này, một số quốc gia phát triển như Mỹ và EU, Nhật Bản một mặt yêu cầu các sản
phẩm nhập khẩu phải đáp ứng được các tiêu chuẩn họ đặt ra, mặt khác họ buộc các
công ty nước ngoài phải trả chi phí bằng sáng chế rất cao nếu muốn XK các sản
phẩm đã đăng ký bản quyền.
- Tăng tính phức tạp và trở thành rào cản mới của các quy định về xuất xứ
hàng hóa: Quy tắc xuất xứ là các tiêu chuẩn được sử dụng để xác định nước mà
hàng hóa đó được sản xuất ra. Quy tắc xuất xứ rất quan trọng, được sử dụng trong
thực hiện các biện pháp chính sách thương mại bao gồm thống kê thương mại, xác
định thuế quan, xuất xứ nhãn hàng và áp dụng các biện pháp chống bán phá giá, trả
đũa và các biện pháp tự vệ.
Do tầm quan trọng của quy tắc xuất xứ trong thực hiện các công cụ chính
sách thương mại, các quốc gia ngày càng tăng cường sử dụng các quy định, tiêu121
chuẩn về xuất xứ nhằm mục đích bảo hộ thương mại. Chính vì vậy, các nước như
Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản đã ban hành nhiều bộ quy tắc xuất xứ khác nhau, áp dụng
cho hàng hóa được ưu đãi và không được ưu đãi với các mức độ khác nhau. Hơn
nữa đàm phán và áp dụng quy tắc xuất xứ của một nước còn chịu áp lực rất lớn từ
các ngành công nghiệp trong nước càng làm tăng tính phức tạp và không rõ ràng
minh bạch của các quy định về xuất xứ. Ngoài ra, các quy định rất phức tạp về mặt
kỹ thuật của quy tắc xuất xứ đã khiến cho các nước, nhất là các nước phát triển tăng
cường sử dụng quy tắc xuất xứ như một rào cản thương mại mới.
Đối với hàng DMXK, tính chất phức tạp của các quy định xuất xứ còn tăng
lên, bởi ngoài các quy định phức tạp của bản thân quy tắc này, sự gia tăng các chuỗi
cung ứng toàn cầu hàng DM càng khiến cho việc xác định xuất xứ thêm khó khăn.
Những xu hướng phát triển mới này của RCKT trong TMQT sẽ có khả năng
ảnh hưởng tới XK hàng DM của Việt Nam trên cả các khía cạnh tích cực và tiêu
cực, cả tạo thuận lợi và cơ hội mới lẫn gây ra khó khăn, thách thức mới.
3.2. QUAN ĐIỂM VÀ PHƯƠNG HƯỚNG VƯỢT RÀO CẢN KỸ THUẬT
ĐỐI VỚI HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM ĐẾN
NĂM 2020.
3.2.1. Triển vọng xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam đến năm 2020
Năm 2013, mặc dù kinh tế Việt Nam và thế giới vẫn tiếp tục gặp khó khăn
nhưng với nỗ lực vượt khó của các DN, hàng dệt may của Việt Nam vẫn đạt kim
ngạch XK 20,020 tỷ USD, tăng 17,6% so với năm 2012. Năm 2013, hàng DM của
Việt Nam xuất sang thị trường Hoa Kỳ đạt 8,55 tỷ USD, tăng 15,1%; sang EU đạt
2,89 tỷ USD, tăng 23,7%; sang Nhật Bản đạt 2,41 tỷ USD, tăng 23% và sang Hàn
Quốc đạt 1,64 tỷ USD, tăng 53,5% so với năm 2012.
Trong năm 2014, theo đà phục hồi tốt hơn của kinh tế thế giới, nhất là kinh
tế Hoa Kỳ và EU, đồng thời kinh tế Việt Nam dự báo cũng tăng trưởng nhanh hơn
chút ít so với năm 2013 sẽ là điều kiện thuận lợi cho sản xuất, XK hàng dệt may của
Việt Nam tiếp tục tăng mạnh. Kim ngach XK hàng dệt may đặt mục tiêu tăng
trưởng 12% năm 2014. Các thị trường XK chính của dệt may vẫn là Mỹ, Nhật Bản
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top