daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Ket-noi
Phát triển hoạt động cho vay mua nhà ở khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – CN Bình Dương – PGD TN Tân Phước Khánh
Gồm 3 chương: Cơ sở lý thuyết về tín dụng ngân hàng và hoạt động vay mua nhà của khách hàng cá nhân; tình hình hoạt động cho vay mua nhà ở của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – CN Bình Dương – PGD TN Tân Phước Khánh từ năm 2017 -2019; giải pháp – kiến nghị


MỤC LỤC
BÌA PHỤ ..................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN............................................................................................iii
PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ ................................................................... iv
PHIẾU NHẬN XÉT .................................................................................. vi
PHIẾU NHẬN XÉT .................................................................................vii
PHIẾU NHẬN XÉT ................................................................................viii
MỤC LỤC.................................................................................................ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..........................................................xiii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................ xiv
DANH MỤC CÁC HÌNH......................................................................... xv
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG VAY MUA NHÀ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN......... 4
1.1 KHÁI NIỆN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................. 4
1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại ................................................. 4
1.1.2 Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của ngân hàng thương mại .......... 4
1.1.2.1NghiệpvụTSnợ–Huy độngvốn..................................................4
1.1.2.2 Nghiệp vụ TS có – Sử dụng vốn...................................................... 4
1.1.2.3 Một số nghiệp vụ khác .................................................................... 5
1.2 NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG, CHO VAY TIÊU DÙNG, MUA NHÀ .................................................................................... 6
1.2.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng ........................................................... 6 1.2.2 Khái niệm cho vay tiêu dùng.............................................................. 6 1.2.3 khái niệm cho vay mua nhà................................................................ 7 1.2.3.1 Vai trò cho vay mua nhà ................................................................. 7 1.2.4 Phân loại cho vay mua nhà................................................................. 7
ix
1.2.4.1 Căn cứ vào thời hạn cho vay ........................................................... 7 1.2.4.2 Căn cứ vào tính chất bảo đảm của khoản vay .................................. 8 1.2.4.3 Căn cứ vào cách cho vay .................................................... 8 1.2.5 Đặt điểm cho vay mua nhà ................................................................. 9 1.2.5.1 Đối tượng khách hàng: .................................................................... 9 1.2.5.2 Quy mô ........................................................................................... 9 1.2.5.3 Chi phí .......................................................................................... 10 1.2.5.4 Lãi suất ......................................................................................... 10 1.2.5.5 Rủi ro ............................................................................................ 10 1.2.5.6 Chí phí và lợi nhuận ...................................................................... 11 1.2.6 Quy trình cho vay mua..................................................................... 11 1.2.7 Các chỉ tiêu đánh giá ........................................................................ 13 1.2.7.1. Các chỉ tiêu định tính ................................................................... 13 1.2.7.2 Các chỉ tiêu định lượng ................................................................. 14 1.3 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ................................................................... 17
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA NHÀ Ở CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CN BÌNH DƯƠNG – PGD TN TÂN PHƯỚC KHÁNH TỪ NĂM 2017 -2019. .............................................................................. 21
2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CN BÌNH DƯƠNG – PGD TN TÂN PHƯỚC KHÁNH .................................................................................................................. 21
2.1.1 Lịch sử hình thành............................................................................ 21
2.1.2 Nhiệm vụ, chức năng của Sacombank – CN Bình Dương – PGD TN Tân Phước Khánh ..................................................................................... 21
2.1.3 Cơ cấu tổ chức ................................................................................. 23 2.1.4 Nhân sự............................................................................................ 23
2.1.5 Tình hình kinh doanh của NH Sacombank – CN – Bình Dương – PGD TN Tân Phước Khánh năm 2017 – 2019................................................... 24
x

2.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VAY MUA NHÀ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CN BÌNH DƯƠNG – PGD TN TÂN PHƯỚC KHÁNH NĂM 2017 – 2019.. 25
2.2.1. Nguyên tắc trong hoạt động cho vay mua nhà ở của khách hàng cá nhân tại Sacombank – CN Bình Dường – PGD TN Tân Phước Khánh..... 25
2.2.2 Sản phẩm cho vay mua nhà của khách hàng cá nhân tại Sacombank – CN Bình Dương – PGD TN Tân Phước Khánh. ....................................... 25
2.2.3 Quytrìnhthựchiện.........................................................................29
2.2.3.1 Mục đích vay chuyển nhượng BĐS ............................................ 29
2.2.3.2 Mục đích tài trợ thuế đối với các giao dịch BĐS........................... 31
2.2.4 Chất lượng hoạt động cho vay mua nhà tại Ngân hàng Sacombank – CN Bình Dương – PGD TN Tân Phước Khánh ........................................ 32
2.2.4.1 Các chỉ tiêu định tính .................................................................... 32 2.2.4.2 Các chỉ tiêu định lượng ................................................................. 32
2.3 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG VAY MUA NHÀ TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CN BÌNH DƯƠNG – PGD TN TÂN PHƯỚC KHÁNH ..................................................................................... 39
2.3.1 Đánh giá hoạt động cho vay mua nhà tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – CN Bình Dương – PGD TN Tân Phước Khánh bằng phân tích SWOT....................................................................................................... 39
2.3.1.1 Điểm mạnh (Strengths) ................................................................. 39
2.3.1.2 Điểm yếu (Weanesses) .................................................................. 39
2.3.1.3 Cơ hội (Opporunities) ................................................................... 40
2.3.1.4 Thách thức (Theats) ...................................................................... 40
2.3.2 Đánh giá chung về hoạt động cho vay mua nhà của KHCN tại Sacombank – PGD TN Tân Phước Khánh ................................................ 41
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ................................................. 43 3.1 GIẢI PHÁP......................................................................................... 43 3.1.1 Giải pháp nâng cao dư nợ cho vay mua nhà ..................................... 43 3.1.2 Giải pháp giúp Ngân hàng ổn định dư nợ cho vay mua nhà ............. 44 xi

3.2 KIẾN NGHỊ........................................................................................ 46
3.2.1 Đối với chính phủ ............................................................................ 46
3.2.2 Đối với NHNN................................................................................. 46
3.2.3 Đối với Sacombank – CN Bình Dương – PGD TN Tân Phước Khánh .................................................................................................................. 46
KẾT LUẬN .............................................................................................. 48 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................... 49 PHỤ LỤC ................................................................................................. 50 PHỤ LỤC 1: CHỨC NĂNG CÁC PHÒNG BAN .................................... 50 PHỤ LỤC 2: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NHÂN SỰ ............................. 52 PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ......................... 53
xii

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt
Nội dung
Sacombank TMCP NH CN PGD TN TCTD NHNN TS
KH CVTD KHCN BĐS TSĐB CVMN
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Thương mại cổ phần Ngân hàng Chi nhánh Phòng giao dịch tìm năng Tổ chức tín dụng Ngân hàng nhà nước Tài sản Khách hàng Cho vay tiêu dùng Khách hàng cá nhân Bất động sản Tài sản đảm bảo Cho vay mua nhà
xiii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tỷ lệ cho vay mua nhà trong cơ cấu tín dụng tiêu dùng tại Sacombank – CN Bình Dương – PGD TN Tân Phước khánh ................... 32
Bảng 2.2: Tình hình hoạt động vay mua nhà tại Sacombank – CN Bình Dương – PGD TN Tân Phước khánh ........................................................ 34
Bảng 2.3: Tỷ lệ tăng trưởng cho vay mua nhà tại Sacombank – CN Bình Dương – PGD TN Tân Phước khánh ........................................................ 35
Bảng 2.4: Tỷ lệ tăng trưởng Doanh số cho vay mua nhà tại Sacombank – CN Bình Dương – PGD TN Tân Phước khánh................................................ 36
Bảng 2.5: Hệ số thu nợ vay mua nhà tại Sacombank – CN Bình Dương – PGD TN Tân Phước khánh ....................................................................... 36
Bảng 2.6: Vòng quy vốn vay mua nhà tại Sacombank – CN Bình Dương – PGD TN Tân Phước khánh ....................................................................... 37
xiv

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: cơ cấu tổ chức nhân sự tại Sacombank – CN Bình Dương – PGD Tân Phước Khánh ..................................................................................... 23
Hình 2.2: Cơ cấu cho vay mua nhà trong tổng cho vay tiêu dùng tại Sacombank – CN Bình Dương – PGD TN Tân Phước khánh ................... 33
Hình 2.3: Dư nợ cho vay mua nhà tại Sacombank – CN Bình Dương – PGD TN Tân Phước khánh ................................................................................ 34
Hình 2.4: Doanh số cho vay mua nhà tại Sacombank – CN Bình Dương – PGD TN Tân Phước khánh ....................................................................... 35
Hình 2.5: Doanh số thu nợ vay mua nhà tại Sacombank – CN Bình Dương – PGD TN Tân Phước khánh ....................................................................... 36
Hình 2.6: Nợ quá hạn cho vay mua nhà tại Sacombank – CN Bình Dương – PGD TN Tân Phước khánh ....................................................................... 38
xv

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Trong điều kiện nền kinh tế nước ta ngày một phát triển, đời sống người dân đang dần được nâng cao, nhu cầu nhà ở của các gia đình trẻ càng gia tăng. Tuy nhiên, không phải lúc nào người tiêu dùng cũng có thể chi trả đủ một khoản tiền cho việc mua nhà. Nắm bắt được thực tế đó, các ngân hàng đã phát triển hoạt động cho vay mua nhà nhằm tạo điều kiện cho khách hàng của mình nhằm thực hiện được dự định mua nhà trước khi có khả năng thanh toán. Chỉ trong khoản thời gian ngắn sau khi sản phẩm này ra đời, số lượng khách hàng tìm đến ngân hàng tăng lên, sản phẩm này đã không ngừng tạo ra nguồn thu nhập đáng kể cho ngân hàng.
Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) tham gia vào lĩnh vực này sau nhiều ngân hàng khác. Dù vậy, cho vay mua nhà tại Sacombank là sản phẩm nổi bật của hoạt động cho vay tiêu dùng. Có thể thấy Sacombank đã thu được nhiều kết quả khả quan từ việc tự mình trải qua một quá trình triển khai và rút kinh nghiệm. Tuy nhiên, trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay, để phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng mua nhà ở là một sản phẩm của ngân hàng và là một cách an toàn, hiệu quả đối với khách hàng có nhu cầu mua nhà ở. Sacombank – CN Bình Dương luôn hướng tới mục tiêu trở thành một trong các PGD ngân hàng có được uy tín trong việc cung ứng sản phẩm cho vay mua nhà ở không phải là điều đơn giản. Mục tiêu trước mắt và lâu dài của Sacombank là phát triển cho vay mua nhà bằng cách phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ đồng thời giữ vững vị trí một trong những NHTM hàng đầu của Việt Nam.
Cho vay mua nhà ở là một sản phẩm chủ chốt trong các sản phẩm của cho vay tiêu dùng. Nhận thức được tầm quan trọng của việc phát triển cho vay tiêu dùng nói chung và cho vay mua nhà ở nói riêng, đồng thời mong muốn tìm hiểu về thực trạng và khả năng phát triển của hoạt động cho vay mua nhà ở trong tương lai tại Sacombank- Chi nhánh Bình Dương- PGD TN Tân Phước Khánh, nên tui đã lựa chọn đề tài: “Phát triển hoạt động cho vay mua nhà ở khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Bình Dương – PGD TN Tân Phước Khánh” làm đề tài nghiên cứu cho báo cáo thực tập của mình từ đó đưa ra các kiến nghị và đề xuất để phát triển hoạt đồng này.
1

2. Mục tiêu nghiên cứu.
Một là hệ thống kiến thức và tìm hiểu thêm được những vấn đề cho vay mua nhà tại ngân hàng.
Hai là nghiên cứu phân tích, đánh giá ưu và nhược điểm trong thực trạng cho vay mua nhà tại Sacombank – CN Bình Dương – PGD TN Tân Phước Khánh.
Cuối cùng đưa ra được những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà tại Sacombank – CN Bình Dương – PGD TN Tân Phước Khánh.
3. Phương pháp nghiên cứu.
Trên cơ sở những kiến thức được học ở trường cùng với kiến thức tích lũy qua tạp chí, sách báo Ngân hàng, tui sử dụng một số phương pháp sau đây để nghiên cứu đề tài:
Phương pháp thu thập số liệu: Qua các số liệu thu thập, thống kê trên các báo và Internet từ ngân hàng để dựa vào số liệu đó phân tích.
Phương pháp xử lý số liệu: Dùng những số liệu có được tiến hành phân tích, tổng hợp nêu lên được thực trạng cũng như hiệu quả hoạt động tín dụng mua nhà từ đó đưa ra những giải pháp và kiến nghị hợp lý.
4. Đối tượng, phạm vi và thời gian nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: hoạt động cho vay mua nhà tại Sacombank – CN Bình Dương – PGD TN Tân Phước Khánh
Phạm vi nghiên cứu: Sacombank – CN Bình Dương – PGD TN Tân Phước Khánh Số 67/2 đường DT 746, Khu phố Bình Hòa 1, Phường Tân Phước Khánh, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương.
Thời gian nghiên cứu: năm 2017 – 2018 – 2019
5. Ý nghĩa của đề tài.
Ý nghĩa khoa học:
Thông qua các số liệu của ngân hàng và kiến thức được học tui thực hiện đề tài “Phát triển hoạt động cho vay mua nhà ở khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – CN Bình Dương – PGD TN Tân Phước Khánh” sẽ đưa ra cái nhìn tổng quan hơn về tình hình hoạt động của ngân hàng trong ba năm trở lại đây.
2

Ý nghĩa thực tiển:
Nhằm đánh giá ưu nhược điểm thông qua số liệu được cho để đề xuất ra một số giải pháp và kiến nghị để phát triển hiệu quả cho vay mua nhà tại Sacombank – CN Bình Dương – PGD TN Tân Phước Khánh.
6. Kết cấu
Bài nghiên cứu gồm có 3 chương:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ VAY MUA NHÀ Ở CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CN BÌNH DƯƠNG – PGD TN TÂN PHƯỚC KHÁNH TỪ NĂM 2017 -2019.
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA NHÀ Ở CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN – CN BÌNH DƯƠNG – PGD TN TÂN PHƯỚC KHÁNH TỪ NĂM 2017 -2019.
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ
3

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG VAY MUA NHÀ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN.
1.1 KHÁI NIỆN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại
Theo mục 2, điều 4 Luật số 47/2010/QH12 của Quốc hội : LUẬT CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã”.
1.1.2 Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của ngân hàng thương mại
1.1.2.1 Nghiệp vụ TS nợ – Huy động vốn
Nhiệp vụ này huy động, đây là nghiệp vụ tạo nguồn vốn kinh doanh cho Ngân hàng thương mại. Thông qua cơ cấu nguồn có thể phản ánh rõ hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại. Nguồn vốn của Ngân hàng thương mại bao gồm:
Vốn tự có: Vốn tự có gồm vốn điều lệ, các quỹ dự trữ pháp định cùng một số khoản nợ dài hạn theo quy định của Nhà nước. Nguồn vốn tự có được sử dụng cho nhiều mục đích, lấy để dự trữ kinh doanh, cho vay hay đầu tư tài sản cố định...
Vốn huy động: Đây là các khoản tiền của những chủ thể khác trong xã hội trong đó các Ngân hàng được phép sử dụng và phải có trách nhiệm hoàn trả đúng hạn cả gốc lẫn lãi. Vốn huy động của Ngân hàng bao gồm: Nhận tiền gửi của cá nhân, tổ chức và các tổ chức tín dụng khác, phát hành giấy tờ có giá, vay giữa các TCTD, vay của NHNN...
1.1.2.2 Nghiệp vụ TS có – Sử dụng vốn
Nghiệp vụ này của Ngân hàng thương mại gồm những nghiệp vụ liên quan đến việc sử dụng các khoản vốn huy động từ Nghiệp vụ tài sản nợ.
Nghiệp vụ ngân quỹ: Với mục đích đảm bảo khả năng thanh toán thường xuyên, nhằm đáp ứng nhu cầu chi trả, chi tiêu, cho vay và đầu tư nhanh của ngân hàng, ngân hàng luôn giữ một lượng tiền mặt. Ngoài tiền mặt, ngân hàng còn giữ các loại chứng khoán ngắn hạn, có tính lỏng cao để có thể chuyển thành tiền mặt nhanh chóng khi cần như tín phiếu, thương phiếu v.v...
4

Nghiệp vụ cho vay: Được xem là hoạt động sinh lợi chủ yếu của các Ngân hàng trung gian nói chung và Ngân hàng thương mại nói riêng. Mức độ sinh lời cao nên cũng chứa rủi ro cao.
Nghiệp vụ đầu tư: Ngân hàng thương mại dùng vốn của mình mua các chứng khoán. Ở Việt nam, Luật các Tổ chức tín dụng cho phép các ngân hàng có thể dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn và mua cổ phần của doanh nghiệp hay của các tổ chức tín dụng khác.
Những tài sản có khác: Là những vốn hiện vật như trụ sở làm việc, máy móc, các trang thiết bị dùng cho hoạt động do ngân hàng sở hữu.
1.1.2.3 Một số nghiệp vụ khác
Nghiệp vụ trung gian thông qua việc cung ứng các dịch vụ của ngân hàng luôn
được các ngân hàng chú trọng:
 Các dịch vụ thanh toán thu chi hộ cho khách hàng (chuyển tiền, thu hộ séc, dịch vụ cung cấp thẻ tín dụng, thẻ thanh toán...)
 Bảo lãnh, mua bán hộ chứng khoán theo ủy nhiệm của khách hàng. - Kinh doanh mua bán, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý.
 Tư vấn tài chính, giúp đỡ các công ty phát hành cổ phiếu, trái phiếu,...
5

1.2 NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG, CHO VAY TIÊU DÙNG, MUA NHÀ
1.2.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Theo Lê Văn Tề (2006): Tín Dụng được hiểu “là một giao dịch về tài sản tiền hay hàng hóa giữa bên cho vay và bên đi vay, trong đó bên cho vay sẽ chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi vay cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.”
Theo khoản 1, Điều 2 39/2016/TT-NHNN từ ngữ “ Cho vay” được hiểu như sau: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hay cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi."
Cho vay là hoạt động sinh lời lớn thì kèm theo nó cũng là hoạt động mang nhiều rủi ro của NHTM. NH muốn tồn tại và phát triển vững chắc, thì hoạt động cho vay phải an toàn và hiệu quả. Muốn vậy, nó phải được thực hiện theo những nguyên tắc nhất định (tập chí tài chính, 2017):
Thứ nhất: KH vay vốn phải đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận, điều này giúp hạn chế rủi ro tín dụng cho NH.
Thứ hai: KH phải đảm bảo hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng.
Thứ ba: NH lựa chọn cho vay đối với những dự án khả thi, có hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ. Nhờ đó, NH mới có được lợi nhuận từ hoạt động cho vay.
1.2.2 Khái niệm cho vay tiêu dùng
Theo Hồ Diệu (2011): “Cho vay tiêu dùng là các khoản vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng, bao gồm các cá nhân và hộ gia đình. Đây là một nguồn tài chính quan trọng giúp những người này trang trải nhu cầu nhà ở, đồ dùng gia đình và xe cộ... Bên cạnh đó, những chi tiêu cho nhu cầu giáo dục, y tế và du lịch,... cũng có thể được tài trợ bằng CVTD.”
Cho vay tiêu dùng là hình thức tài trợ cung ứng vốn cho mục đích phục vụ tiêu dùng cá nhân và hộ gia đình. Các khoản cho vay tiêu dùng là nguồn tài chính quan
6

trọng giúp người tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống trước khi họ có đủ khả năng về tài chính để hưởng thụ với điều kiện nhất định thỏa thuận trong hợp đồng. (tập chí công thương, 2020).
1.2.3 khái niệm cho vay mua nhà
Vay mua nhà ở là một sản phẩm của hoạt động vay tiêu dùng vì thế mọi cơ sở đều dựa trên nguyên tắc hình thức của hoạt động cho vay tiêu dùng. Sản phẩm này cung cấp dịch vụ dành cho KHCN có nhu cầu mua/nhận chuyển nhượng BĐS (nhà, đất, căn hộ), tài trợ thuế đối với các giao dịch BĐS. (2437/2018/QĐ – KHCN, Sacombank).
1.2.3.1 Vai trò cho vay mua nhà
Đối với ngân hàng: Phát triển cho vay mua nhà giúp cho ngân hàng có thể quảng bá được hình ảnh của mình, thông qua khách hàng của mình để có thể giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng tới đông đảo người dân. Bên cạnh đó, lợi ích quan trọng nhất là ngân hàng có thể có được nguồn thu nhập từ những khoản vay đó và phân tán được độ rủi ro trong hoạt động tín dụng. đây cũng là điều kiện giúp ngân hàng nâng cao khả năng cạnh tranh và mở rộng thị phần.
Đối với nền kinh tế: Giúp kích thích nhu cầu tiêu dùng, sản xuất phát triển. Sự phát triển vay tiêu dùng làm cho tăng trưởng sản xuất, tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Từ đó làm giảm tình trạng thất nghiệp, cải thiện đời sống của người dân...
Đối với người tiêu dùng: Người tiêu dùng được hưởng trực tiếp từ dịch vụ này. Nó rất cần thiết trong việc chi tiêu cấp bách. Tuy nhiên nó cũng rất có hại nếu người tiêu dùng phụ thuộc qua nhiều vào các khoản vay trong khi đó tài chính của họ thì không có khả năng chi trả.
1.2.4 Phân loại cho vay mua nhà
1.2.4.1 Căn cứ vào thời hạn cho vay
Vay ngắn hạn: là thời gian vay dưới 12 tháng (1 năm) với mục đích chủ yếu để đáp ứng nhu cầu về vốn lưu động cho các doanh nghiệp hay thỏa mãn nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của các cá nhân.
Vay trung hạn: là thời gian vay từ 1 năm đến 5 năm. Hình thức này được sử dụng để đáp ứng các nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến hay đổi mới thiết
7

bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh và hình thành vốn lưu động thường xuyên của các doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp mới thành lập,...
Vay dài hạn: là thời gian vay trên 5 năm, hình thức này thường ít được sử dụng với hoạt động vay mua nhà. Mục đích là tài trợ cho các công trình xây dựng cơ bản như xây dựng nhà ở, sân bay, cầu đường, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới,...
1.2.4.2 Căn cứ vào tính chất bảo đảm của khoản vay
Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: Đây là loại cho vay được dựa trên cơ sở có bảo đảm như cầm cố, thế chấp hay phải có bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba. Tài sản được thế chấp có thể là tài sản hiện hữu hay là tài sản hình thành từ vốn vay trong tương lai. Trong nhiều trường hợp, NH yêu cầu khách hàng phải có tài sản đảm bảo khi nhận tín dụng nhằm đề phòng khả năng rủi ro, KH mất khả năng trả nợ cho NH. (TSĐB là bất động sản)
Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản: Đây là việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của khách hàng đi vay mà không có tài sản cầm cố, thế chấp hay sự bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. Cho vay không có tài sản bảo đảm thông thường dành cho khách hàng có uy tín cao, khách hàng quân nhân, khách hàng truyền thống, có tình hình tài chính lành mạnh, kinh doanh thường xuyên có lãi,....
1.2.4.3 Căn cứ vào cách cho vay
Cho vay trực tiếp từng lần: Đây là hình thức cho vay đối với các khách hàng không có nhu cầu vay vốn thường xuyên, không có đủ điều kiện để được cấp hạn mức thấu chi. Thông thường KH chủ yếu sử dụng vốn chủ sở hữu của mình, chỉ khi có nhu cầu thời vụ, hay mở rộng sản xuất đặc biệt mới vay NH.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: Nghiệp vụ tín dụng mà NH thoả thuận cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng. Có thể tính hạn mức tín dụng cho cả kỳ hay cuối kỳ, đó là số dư tối đa tại thời điểm tính. Hạn mức tín dụng cấp dựa trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh và nhu cầu sử dụng vốn của KH.
Cho vay thấu chi: Hình thức cho vay qua đó NH cho phép người vay được chi trội (vượt) trên số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định và trong khoảng thời gian xác định. Giới hạn này được gọi là hạn mức thấu chi.
8

Cho vay trả góp: Là hình thức tín dụng theo đó ngân hàng cho phép khách hàng trả gốc làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thoả thuận. Cho vay trả góp thường được áp dụng đối với các khoản vay trung và dài hạn, tài trợ cho tài sản cố định hay hàng lâu bền. Số tiền mỗi lần trả được tính toán sao cho phù hợp với khả năng trả nợ (thường là khấu hao vào thu nhập sau thuế của dự án, hay thu nhập hàng kỳ của người tiêu dùng).
Cho vay gián tiếp: Là hình thức cho vay thông qua các tổ chức trung gian như: nhóm sản xuất, hội nông dân, hội cựu chiến binh, hội phụ nữ, đoàn thanh niên...
Cho vay theo dự án đầu tư: Là cách áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án phục vụ đời sống. Khách hàng vay vốn phải có vốn đầu tư tham gia vào dự án. Vốn tham gia dự án có thể là tiền hay tài sản được đưa vào sử dụng cho dự án kể cả giá trị quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà xưởng, tiền thuê đất đã trả, các chi phí mà khách hàng đã đầu tư vào dự án.
1.2.5 Đặt điểm cho vay mua nhà
1.2.5.1 Đối tượng khách hàng:
Cá nhân, bao gồm gia đình và chủ hộ kinh doanh. Nhu cầu vay vốn của những người này phụ thuộc vào tình hình thu nhập, tài chính của họ. Do đó có thể chia ra thành 3 trường hợp phổ biến sau:
Thứ nhất, Các cá nhân có mức thu nhập thấp: nhu cầu tín dụng thường không cao, nó chỉ xuất hiện nhằm thỏa mãn nhu cầu chi tiêu gia đình sự cân đối giữa thu nhập và chi tiêu.
Thứ hai, Các cá nhân có mức thu nhập trung bình: nhu cầu tín dụng tiêu dùng phát triển mạnh do ý muốn vay mượn để mua hàng tiêu dùng lớn hơn khoản tiền dự phòng của mình.
Thứ ba, Các cá nhân có mức thu nhập cao: nhu cầu tín dụng tiêu dùng nảy sinh nhằm tăng thêm khả năng thanh toán hay tài trợ chi tiêu khi mà nguồn vốn của họ đã nằm trong tài khoản đầu tư.
Trong 3 trường hợp trên thường thì khách hàng của cho vay mua nhà thuộc nhóm đối tượng thứ hai và ba.
1.2.5.2 Quy mô
9

Các khoản cho mua nhà thường có qui mô tương đối nhỏ so với các khoản cho vay kinh doanh. Nguyên nhân là cho vay mua nhà đáp ứng nhu cầu cá nhân, hộ gia đình nên quy mô giá trị hợp đồng của từng món vay thường nhỏ nhưng số lượng khách hàng vay rất lớn nên tống giá trị các khoản vay lớn. Mặt khác, giá trị của các khoản đáp ứng nhu cầu có giá trị thường không quá lớn và NH chỉ cho vay một phần trong tổng số nhu cầu vay của khách hàng.
Thời hạn của các khoản cho vay mua nhà thường là ngắn và trung hạn vì các khoản vay này thường có giá trị nhỏ và phụ thuộc vào nhu mua nhà của khách hàng.
1.2.5.3 Chi phí
Là khoản mục có chi phí khá lớn trong danh mục các khoản cho vay tiêu dùng của NH. Bởi để thực hiện bất cứ khoản cho vay tiêu dùng nào NH cũng phải tiến hành đầy đủ trình tự các bước trong quy trình cho vay từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định khách hàng, xét duyệt vay, giải ngân, kiểm tra tình hình sử dụng vốn mà số lượng các khoản cho vay tiêu dùng thường lớn nhưng giá trị không lớn và thời gian cũng không dài.
1.2.5.4 Lãi suất
Không như hầu hết các khoản vay kinh doanh hiện nay, lãi suất có thể thay đổi theo điều kiện thị trường, các khoản cho vay mua nhà thường có mức lãi suất cao và thường được cố định ở một mức nhất định, đặc biệt là trong cho vay mua nhà trả góp. Ngay cả khi quan hệ tín dụng được xác lập thì mức lãi suất đã được đưa ra và duy trì trong suốt thời hạn vay (kể cả có thay đổi lãi suất thì việc thay đổi đó cũng được qui định ngay trong hợp đồng tín dụng khi ký kết). Nguyên nhân là do rủi ro trong cho vay mua nhà lớn, các khoản cho vay mua nhà ít có tính nhảy cảm với lãi suất. Mặt khác lãi suất cao nhằm bù đắp những chi phí mà NH phải bỏ ra khi cho vay. Mức tính lãi suất trong cho vay tiêu dùng thường được định giá trên lãi suất cơ bản cộng với mức lãi suất cận biên và phần bù rủi ro.
1.2.5.5 Rủi ro
Hầu hết các hoạt động tín dụng bản thân nó đã tiềm ẩn nhiều rủi ro và cho vay tiêu dùng cũng không ngoại lệ. Các khoản cho vay tiêu dùng trong đó có cho vay mua nhà thường có mức độ rủi ro cao hơn so với các khoản cho vay khác. Nó thường phải đối mặt với các rủi ro như: rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro đạo đức...
10

Vì đối tượng của hoạt động cho vay này là các cá nhân, hộ gia đình nên bên cạnh các yếu tố khách quan từ bên ngoài còn tồn tại các yéu tố chủ quan từ chính người tiêu dùng. Một số yếu tố khách quan như thiên tai, bệnh tật, mất mùa, thất nghiệp và chu kỳ kinh tế. Thời kỳ nền kinh tế mở rộng và mọi người dân đều lạc quan tin tưởng vào tương lai thì nhu cầu tiêu dùng sẽ tăng lên nhưng khi nền kinh tế suy thoái, các cá nhân, hộ gia đình thường có tư tưởng dự phòng cho tương lai, họ sẽ hạn chế tiêu dùng, mua sắm, xây sửa và tăng cường tích luỹ. Đây là thời kỳ khó khăn cho các nhà sản xuất và các ngân hàng trong việc phát triển các sản phẩm, dịch vụ. Ngoài ra, cho hoạt động cho vay này còn chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố chủ quan từ phía người tiêu dùng khi họ muốn vay mượn để chi tiêu nhưng không muốn trả. Trong những trường hợp như vậy thì dù có nắm giữ tài sản đảm bảo hay không thì các ngân hàng vẫn phải đối mặt với rủi ro giảm thu nhập. Mặt khác, do các khoản vay mua nhà có lãi suất “cứng nhắc” nên khi chi phí huy động tăng lên, ngân hàng phải đối mặt với rủi ro lãi suất.
1.2.5.6 Chí phí và lợi nhuận
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Phát triển hoạt động cho vay tại tổ chức tài chính vi mô trách nhiệm hữu hạn một thành viên tình thương Luận văn Kinh tế 0
D Các giải pháp nâng cao hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Phú Long Việt Nam Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội Luận văn Kinh tế 0
D phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3 4 tuổi thông qua hoạt động kể chuyện Luận văn Sư phạm 0
D Thiết kế hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát triển năng lực sáng tạo học phần sinh học cơ thể Luận văn Sư phạm 0
D Phát triển hoạt động kinh doanh nhập khẩu của công ty cổ phần Tổng Bách Hóa Công nghệ thông tin 0
D Thực trạng phát triển hoạt động logistics của nhật bản và bài học kinh nghiệm cho việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại ngân hàng Đầu tư & phát triển Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá tác động của hoạt động du lịch đến môi trường tự nhiên và nhân văn ở khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ TP.HCM theo hướng phát triển Khoa học Tự nhiên 0
D phát triển hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng acb chi nhánh cửa nam Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top