Download miễn phí Nghiên cứu và hệ thống các kiến thức cơ bản về chương trình dự án quốc gia; tổng hợp kết quả, phân tích đánh giá hiệu quả của Chương trình 134





DANH MỤC CÁC BẢNG V

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VI

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VI

LỜI MỞ ĐẦU 7

CHƯƠNG 1 9

CHƯƠNG TRÌNH 134 – NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 9

1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA CHƯƠNG TRÌNH 134 9

1.2. KHÁI QUÁT VỀ CHƯƠNG TRÌNH 134 12

1.2.1. Mục đích của Chương trình 134 12

1.2.2. Đối tượng của Chương trình 134: 12

1.2.2.1. Đối với hộ gia đình: 12

1.2.2.2. Đối với cộng đồng thôn bản 13

1.2.3. Nguyên tắc thực hiện Chương trình 134 : 13

1.2.4. Các chính sách thực hiện Chương trình : 14

1.2.5. Quỹ đất để giao cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ chưa có hay chưa đủ đất sản xuất, đất ở, bao gồm: 17

1.2.6. Hỗ trợ để tạo quỹ đất sản xuất và đất ở 18

1.3. QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TẠI CHƯƠNG TRÌNH 134 18

1.3.1. Nguồn vốn – Cơ chế phân bổ và thanh toán nguồn vốn 18

1.3.1.1. Nguồn vốn 18

1.3.1.2. Lập đề án và kế hoạch vốn 18

1.3.1.3 Phân bổ dự toán vốn 20

1.3.1.4. Cấp phát, thanh toán kinh phí hỗ trợ 22

1.3.1.5. Hạch toán kế toán và quyết toán 25

1.3.2. Tổ chức quản lý đầu tư: 26

1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH 134 28

1.4.1. Phạm vi, đối tượng thụ hưởng của Chương trình 134 28

1.4.2. Công tác tổ chức thực hiện Chương trình 134 từ Trung ương đến địa phương 28

1.4.3. Năng lực của địa phương nơi có đối tượng thuộc Chương trình 134 29

1.4.4. Sự ủng hộ của nhân dân đối với Chương trình 134 30

1.4.5. Kinh phí thực hiện Chương trình 30

1.4.6. Các chương trình kinh tế - xã hội khác 31

CHƯƠNG 2 32

KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH 134 32

(Giai đoạn 2004 – 2006) 32

2.1.TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 134 GIAI ĐOẠN 2004 - 2006 32

2.1.1. Tình hình tổ chức thực hiện 32

2.1.1.1. Tình hình chỉ đạo thực hiện của trung ương 32

2.1.1.2. Tình hình tổ chức thực hiện ở các địa phương 34

2.1.2. Tình hình huy động và sử dụng vốn 36

2.1.2.1. Tình hình huy động vốn 36

2.1.2.1. Sử dụng vốn 38

2.1.3. Tình hình thực hiện các mục tiêu của Chương trình 43

2.1.3.1. Hỗ trợ nhà ở 43

2.1.3.2. Hỗ trợ nước sinh hoạt 46

2.1.3.3. Hỗ trợ đất ở 50

2.1.3.4. Hỗ trợ đất sản xuất 51

2.2. KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ CỦA CHƯƠNG TRÌNH 134 GIAI ĐOẠN 2004 - 2006 54

2.2.1. Chương trình 134 làm thay đổi bộ mặt các hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo nông thôn miền núi 55

2.2.2. Góp phần giảm nhanh tỷ lệ hộ nghèo 56

2.2.3. Góp phần quan trọng cải thiện rõ rệt đời sống của đồng bào các vùng dân tộc 58

2.2.4. Góp phần giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội đảm bảo quốc phòng trên các vùng chiến lược xung yếu của đất nước 60

2.2.5. Tăng cường đoàn kết dân tộc, nâng cao niềm tin của đồng bào với Đảng và Nhà nước 61

2.3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH 134 GIAI ĐOẠN 2004 – 2006 62

2.3.1 Tổ chức thực hiện 62

2.3.1.1. Đối tượng đầu tư 62

2.3.1.1. Công tác chỉ đạo điều hành 64

2.3.2. Huy động và phân bổ nguồn lực 66

2.3.2.1. Huy động nguồn lực 66

2.3.2.2. Phân bổ nguồn lực 68

2.3.3. Đánh giá tình hình thực hiện các mục tiêu 70

2.3.3.1. Hỗ trợ nhà ở: 70

2.3.3.2. Hỗ trợ đất ở 71

2.3.3.3. Hỗ trợ nước sinh hoạt 72

2.3.3.4. Hỗ trợ đất sản xuất 72

CHƯƠNG 3 74

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH 134 TRONG GIAI ĐOẠN TIẾP THEO (2007 -2008) 74

3.1. PHƯƠNG HƯỚNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 134 GIAI ĐOẠN 2007– 2008. 74

3.1.1. Sự cần thiết phải kéo dài thời gian thực hiện Quyết định 134 đết hết năm 2008 74

3.1.2. Phương hướng và mục tiêu thực hiện Quyết định 134 trong 2 năm 2007 – 2008 74

3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO VIỆC THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH 134 TRONG GIAI ĐOẠN 2007 – 2008 76

3.2.1.Tổ chức thực hiện chương trình. 76

3.2.1.1. Giải pháp đối với các Bộ, ngành Trung ương và Chính phủ 76

3.2.1.2. Giải pháp đối với Ủy ban nhân dân các cấp ở địa phương 80

3.2.2. Huy động và phân bổ nguồn lực 81

3.2.2.1. Giải pháp tăng cường huy động các nguồn lực 81

3.2.2.2. Cơ cấu lại hợp lý cách phân bổ nguồn lực 83

3.2.3. Quản lý hoạt động đầu tư 84

3.2.3. Thực hiện chương trình 85

3.2.3.1. Mục tiêu hỗ trợ đất sản xuất 85

3.2.3.2. Mục tiêu hỗ trợ nhà ở 87

3.2.3.3. Mục tiêu hỗ trợ nước sinh hoạt 88

3.2.3.4. Mục tiêu hỗ trợ đất ở 89

KẾT LUẬN 90

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 91

 

DANH MỤC CÁC BẢNG

Số bảng Tên bảng Trang

Bảng 2.1 Vốn đầu tư thực hiện mục tiêu hỗ trợ nhà ở với các vùng trên cả nước 33

Bảng 2.2 Vốn đầu tư thực hiện mục tiêu hỗ trợ đất sản xuất

với các vùng trên cả nước 34

Bảng 2.3 Vốn đầu tư thực hiện mục tiêu hỗ trợ nước sinh hoạt

với các vùng trên cả nước 35

Bảng 2.4 Vốn đầu tư thực hiện mục tiêu hỗ trợ đất ở

với các vùng trên cả nước 36

Bảng 2.5 Tổng hợp tình hình thực hiện mục tiêu hỗ trợ nhà ở

 trong 2 năm 2004 - 2006 39

Bảng 2.6 Tổng hợp tình hình thực hiện mục tiêu hỗ trợ công trình nước sinh hoạt phân tán trong 2 năm 2004 – 2006 41

Bảng 2.7 Tổng hợp tình hình thực hiện mục tiêu hỗ trợ công trình nước sinh hoạt tập trung trong 2 năm 2004 – 2006 43

Bảng 2.8 Tổng hợp tình hình thực hiện mục tiêu hỗ trợ đất ở trong 2 năm 2004 – 2006 44

Bảng 2.9 Kết quả thực hiện mục tiêu hỗ trợ đất sản xuất của các vùng trên cả nước sau 2 năm thực hiện Quyết định 134 46

Bảng 2.10 Tổng hợp kết quả mô hình thí điểm giao rừng cho đồng bào dân tộc thuộc đối tượng 134 tại Tây Nguyên đến hết năm 2006 48

Bảng 2.11 Đánh giá hiệu quả các công trình nước sinh hoạt 53

Bảng 2.12 Tổng hợp mức độ hoàn thành các mục tiêu của

Chương trình 134 56

Bảng 2.13 Tổng hợp các mục tiêu cần hỗ trợ sau khi đã rà soát

lại các đề án 58

Bảng 3.1 Kế hoạch phân bổ dự kiến nguồn vốn hỗ trợ của trung ương trong Chương trình 134 cho các địa phương 70

 

 

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

 

Số biểu Tên biểu Trang

Biểu 2.1 Cơ cấu nguồn vốn Chương trình 134 giai đoạn 2005 - 2006 31

Biểu 2.2 Tình hình phân bổ vốn theo các mục tiêu so với kế hoạch 37

Biểu 2.3 Tỷ lệ hộ nghèo đói trung bình trên các địa phương được hỗ trợ từ Chương trình 134 51

 

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

 

Số hình Tên hình Trang

Hình 1.1 Trình tự lập, phê duyệt đề án và kế hoạch vốn Chương trình 134 14

Hình 1.2 Quy trình phân bổ nguồn vốn hỗ trợ tới các hộ gia đình 15

 

 

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


tạo cho mình một chỗ ở tương đối khang trang và ổn định là vấn đề khó khăn đối với nhiều hộ gia đình ở nước ta, đặc biệt là đối với các hộ đồng bào dân tộc thiểu số thuộc vùng sâu, vùng xa. Với những hộ đồng bào này, do điều kiện địa lý phức tạp, giao thông đi lại khó khăn, trình độ dân trí còn thấp nên việc tạo lập nhà ở rất cần có sự hỗ trợ của Nhà nước. Chính vì lẽ đó Chương trình 134 ra đời và một nhiệm vụ trọng tâm là hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số vùng sâu, vùng xa xây dựng nhà ở.
Sau khi Quyết định 134 được ban hành, các bộ, ngành trung ương đã tiến hành triển khai, chỉ đạo và cụ thể hoá Quyết định 134. Các địa phương đã khẩn trương tổ chức triển khai thực hiện chính sách từ tỉnh tới cơ sở, tổ chức quán triệt và tập huấn nghiệp vụ cho các cán bộ trực tiếp tham gia, đồng thời thực hiện tốt việc tuyên truyền sâu rộng đến tận thôn, bản và người dân để người dân hiểu rõ ý nghĩa, mục tiêu, yêu cầu đạt được của chính sách.
Ngoài sự hỗ trợ của Nhà nước, các địa phương đã căn cứ vào điều kiện và khả năng cụ thể để hỗ trợ thêm kinh phí cho các hộ đồng bào nghèo, hộ chính sách từ nguồn ngân sách địa phương. Ngoài ra, với phương châm xã hội hoá vấn đề nhà ở, các địa phương đã tích cực huy động nguồn lực tại chỗ, nguồn vốn trong dân, huy động sự giúp đỡ của cộng đồng, dòng họ để hỗ trợ các hộ cùng kiệt cải thiển nhà ở.
Nhiều địa phương đã phát động các phong trào rộng rãi, vận động cộng đồng tích cực hỗ trợ, giúp đỡ đồng bào cùng kiệt cải thiện nhà ở. Đã có rất nhiều hình thức phong phú, cách làm thiết thực và hiệu quả để hỗ trợ nhà ở cho các hộ cùng kiệt được triển khai tại các địa phương.
Nhìn chung các địa phương đều nhận thức được việc giải quyết nhà ở cho hộ cùng kiệt nói chung và nhà ở cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số cùng kiệt có khó khăn về nhà ở là vấn đề cấp thiết. Việc hỗ trợ cải thiện nhà ở cho các đối tượng này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc từng bước nâng cao đời sống của các hộ gia đình, góp phần ổn định xã hội. Trong 4 mục tiêu của Chương trình 134 là hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt thì mục tiêu hỗ trợ nhà ở được ưu tiên ở nhiều địa phương nên các địa phương triển khai khá sớm và cũng đạt được kết quả tương đối tốt. Theo báo cáo của các địa phương sau gần 2 năm thực hiện, tính đến tháng 7/2006 các tỉnh đã thực hiện hỗ trợ nhà ở cho gần150.007 hộ - đạt khoảng 42%, kinh phí 691 tỷ đồng - đạt 42% so với kế hoạch. Một số tỉnh đã hoàn thành cơ bản hỗ trợ nhà ở gắn liền với hỗ trợ đất ở như Thừa Thiên Huế, Đắc Nông, Vĩnh Long, Phú Yên, Hà Tây. Một số khu vực đạt tỷ lệ hoàn thành khá cao như Đồng bằng Sông Hồng đạt 82%, Tây Nguyên đạt 78%.
Bảng 2.5 : Tổng hợp tình hình thực hiện mục tiêu hỗ trợ nhà ở
trong 2 năm 2004 - 2006
Vùng
Số hộ đã thực hiện
Để án rà soát
Tỷ lệ hoàn thành(%)
Kinh phí đã thực hiện
Đề án rà soát
Tỷ lệ hoàn thành(%)
Tổng số
150.007
333.313
45
691.642
1.655.918
42
Đông Bắc
23.213
57.938
40
108.252
294.147
37
Tây Bắc
24.399
56.986
43
68.353
285.245
24
ĐB SHồng
858
1.666
52
-
9.625
-
Bắc T Bộ
19.642
48.530
40
95.906
248.863
39
DHM Trung
19.571
37.047
53
108.023
185.235
58
Tây Nguyên
27.678
50.776
55
169.245
252.758
67
ĐNam Bộ
850
8.663
10
4.256
36.875
12
ĐBSCLong
33.796
71.707
47
137.607
343.170
40
Nguồn: Tài liệu hội nghị toàn quốc sơ kết 2 năm thực hiện Quyết định 134/2004/QD-TTg ngày 20/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ (2004 – 2006) – UBDT – Bộ NNPTNT
Ngoài mức hỗ trợ của Nhà nước, nhiều địa phương đã hỗ trợ thêm từ nguồn ngân sách địa phương và huy động thêm sự hỗ trợ của cộng đồng nên nhiều gia đình đã xây dựng được những căn nhà tương đối khang trang, chắc chắn. Qua kiểm tra thực tế tại một số địa phương cho thấy tại khu vực phía Bắc đa số các căn nhà hỗ trợ được xây dựng bằng gạch, mái lợp tôn hay fibrô xi măng. Diện tích căn nhà từ 40 đến 50 m2, giá trị căn nhà từ 15 – 20 triệu đồng. Tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long đa số nhà ở hỗ trợ có kết cấu khung chịu lực bằng bê tông cốt thép, mái lợp tôn, bao che bằng vật liệu đơn sơ hay những vật liêu do người dân tự tìm kiếm. Diện tích căn nhà khoảng 30 – 32m2, giá trị căn nhà từ 6 – 7 triệu đồng. Nhà được đánh giá tốt hơn cả về diện tích và chất lượng là ở các tỉnh Quảng Nam, Nghệ An, Thừa Thiên Huế và Cao Bằng.
Các căn nhà được xây dựng phần lớn đều phù hợp với phong tục, quán lối sống của đồng bào dân tộc miền núi. Trong quá trình xây dựng, bà con cũng được tư vấn để xây, thiết kế và sử dụng những vật liệu sao cho phù hợp với điều kiện tự nhiên và khả năng kinh tế của hộ gia đình. Rất nhiều vật liệu được khai thác trong làng bản như tre, gỗ, đá, sỏi, cát… do đó tiết kiệm được một phần chi phí cho đồng bào.
Một số địa phương tận dụng gỗ từ các lòng hồ thuỷ điện, thủy lợi hay được phép khai thác gỗ theo quy định để hỗ trợ cho các hộ xây dựng nhà ở ( Như Quảng Nam mỗi hộ được hỗ trợ khoảng 10m3 gỗ khai thác tại chỗ).
Về hình thức hỗ trợ, có hai hình thức hỗ trợ là bằng tiền và vật liệu. Vật liệu thường được dùng để hỗ trợ là tấm lợp, gỗ hay xi măng. Nhưng phần lớn các hộ đều muốn nhận phương hỗ trợ bằng tiền để các hộ tự xây dựng. Nhiều địa phương hướng dẫn, giúp đỡ các gia đình trong việc chọn mẫu thiết kế, công bố giá cả gạch, ngói cát sỏi, giúp hợp đồng thuê thợ, đồng thời vận động dòng họ, bà con trong thôn bản giúp đỡ về nhân công nên giá thành xây dựng thấp, bảo đảm chất lượng, phù hợp với yêu cầu của bà con.
2.1.3.2. Hỗ trợ nước sinh hoạt
Cũng như nhà ở, nước sinh hoạt cũng là nhu cầu thiết yếu của cuộc sống. Do điều kiện sống ở vùng núi cao, giao thông đi lại khó khăn, nguồn nước lại ở xa nơi sinh sống nên rất nhiều hộ đồng bào dân tộc thiếu nước sinh hoạt hay có nhưng không đảm bảo vệ sinh. Để có được nước ăn, đồng bào thường phải đi bộ rất xa hay trông chờ vào những cơn mưa, do đó điều kiện sinh hoạt thường xuyên bấp bênh, không được đảm bảo. Chương trình 134 ra đời trong đó có mục tiêu hỗ trợ nước sinh hoạt đã giải quyết được nhu cầu cấp bách về nước của đồng bào.
Mục tiêu hỗ trợ nước sinh hoạt gồm 2 phần là hỗ trợ xây dựng công trình nước tập trung và xây dựng công trình nước phân tán. Công trình nước phân tán được hỗ trợ để xây dựng ngay tại hộ gia đình và công trình nước tập trung được xây dựng trong làng bản để phục vụ chung cho cộng đồng.
Với công trình nước phân tán.
Chương trình đã hỗ trợ xây dựng được 52.805 công trình nước phân tán với số vốn 41,26 tỷ đồng.
Bảng 2.6: Tổng hợp tình hình thực hiện mục tiêu hỗ trợ công trình nước sinh hoạt phân tán trong 2 năm 2004 – 2006
Vùng
Để án rà soát
Số hộ đã thực hiện
Tỷ lệ hoàn thành
(%)
Kinh phí đã thực hiện
(tỷ đồng)
Tỷ lệ hoàn thành
(%)
Tổng số
273.480
52.805
19
41,260
38
Đông Bắc
83.070
23.226
28
17,069
53
Tây Bắc
35.530
4.960
14
5,061
19
ĐB SHồn...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Mối quan hệ giữa giá chứng khoán và tỷ giá hối đoái – Nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái và giá chứng khoán Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu thành phần hóa học và đánh giá tác dụng diệt tế bào ung thư của lá Xạ đen Y dược 0
D Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng Và Kết Quả Điều Trị Bệnh Thủy Đậu Bằng Zincpaste Y dược 0
D Nghiên cứu quy trình tổng hợp vật liệu aerogels từ xơ dừa và ứng dụng hấp phụ Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên Cứu, Chế Tạo Carbon Cellulose Aerogel Từ Hỗn Hợp Sợi Lá Dứa Và Sợi Cotton Ứng Dụng Trong Hấp Phụ Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên cứu và thiết kế mô hình học tập hệ thống phun xăng đánh lửa và chẩn đoán trên ô tô Khoa học kỹ thuật 0
D nghiên cứu các phương pháp phân lớp dữ liệu và ứng dụng trong bài toán dự báo thuê bao rời mạng viễn thông Công nghệ thông tin 0
D Nghiên cứu về mạng Nơron tích chập và ứng dụng cho bài toán nhận dạng biển số xe Công nghệ thông tin 0
D Nghiên cứu và đề xuất quy trình xây dựng hệ thống mạng an toàn Công nghệ thông tin 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top