traicodon_bb

New Member
Download Luận án Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu Việt Nam

Download miễn phí Luận án Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu Việt Nam





MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM đOAN .i
MỤC LỤC. ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .v
DANH MỤC SƠ đỒ, BẢNG.vi
MỞ đẦU .1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TRONG đIỀU KIỆN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI
CÁC DOANH NGHIỆP .7
1.1 KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP .7
1.1.1 Khái niệm kế toán doanh nghiệp.7
1.1.2 Vai trò và chức năng của kế toán .9
1.1.3. Các nguyên tắc cơ bản của kế toán .13
1.1.4. Hệ thống thông tin kế toán doanh nghiệp .16
1.1.5. Ứng dụng công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp.20
1.2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP .23
1.2.1 Khái niệm tổ chức công tác kế toán .23
1.2.2 Nội dung tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp .23
1.3. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG đIỀU KIỆN ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP .38
1.3.1 Yêu cầu và nguyên tắc tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng
công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp.38
1.3.2 Các nhân tố tác động đến tổ chức công tác kếtoán doanh nghiệp trong
điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp.42
1.3.3. Nội dung tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ
thông tin tại các doanh nghiệp .43
1.3.4. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán và cơ cấu bộ máy kế toán.57
1.4. SỰ CẦN THIẾT VÀ NGUYÊN TẮC HOÀN THIỆN TỔ CHỨCCÔNG TÁC
KẾ TOÁN TRONG đIỀU KIỆN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP .60
1.4.1. Sự cần thiết hoàn thiện tổ chức công tác kếtoán trong điều kiện ứng dụng
công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp.60
1.4.2 Nguyên tắc hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp.62
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .63
Chương 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONGđIỀU
KIỆN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CÁC DOANH
NGHIỆP KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM .64
2.1 đẶC đIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP KINH
DOANH XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM .64
2.1.1. đặc điểm hoạt động kinh doanh xuất, nhập khẩu ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán.64
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu Việt Nam .65
2.1.3 Mục tiêu phát triển của các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu Việt Nam đến năm 2020 .66
2.1.4 đặc điểm tổ chức quản lý và bộ máy kế toán của các doanh nghiệp kinh
doanh xuất nhập khẩu Việt Nam.69
2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG đIỀU KIỆN
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM .72
2.2.1. Thực trạng tổ chức triển khai hệ thống thông tin kế toán tại các doanh
nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu Việt Nam.72
2.2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ
thông tin tại các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhậpkhẩu Việt Nam .75
2.2.3. đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng
công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp kinh doanhxuất nhập khẩu Việt Nam.104
2.3 KINH NGHIỆM CỦA CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VỀ TỔ C HỨC CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TRONG đIỀU KIỆN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN.117
2.3.1 Công nghệ thông tin trong công tác kế toán và quản trị doanh nghiệp trên thế giới.117
2.3.2 Áp dụng hệ thống phần mềm ERP nước ngoài và bài học kinh nghiệm cho
các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu Việt Nam.119
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .123
Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TRONG đIỀU KIỆN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM.124
3.1. CÁC QUAN đIỂM đỂ HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TRONG đIỀU KIỆN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM .124
3.1.1. Quan điểm về tổ chức hệ thống thông tin kế toán .124
3.1.2. Quan điểm về cung ứng và tổ chức sử dụng phần mềm kế toán .125
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, TỔ
CHỨC KẾ TOÁN MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU TRONG
đIỀU KIỆN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CÁC DOANH
NGHIỆP KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM .127
3.2.1 Giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán .127
3.2.2 Giải pháp hoàn thiện tổ chức một số phần hành kế toán chủ yếu.157
3.2.3 Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị ngườidùng và bảo mật thông tin.162
3.3 GIẢI PHÁP XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN VÀ LỰA
CHỌN ÁP DỤNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM .171
3.3.1 Giải pháp xây dựng hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp kinh
doanh xuất nhập khẩu Việt Nam.171
3.3.2 Giải pháp áp dụng phần mềm kế toán tại các doanh nghiệp kinh doanh
xuất nhập khẩu Việt Nam. 179
3.4. KIẾN NGHỊ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP .185
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .187
KẾT LUẬN .189
DANH MỤC CÔNG TRÌNH đà CÔNG BỐ.191
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .192
PHỤ LỤC



Để tải bản DOC Đầy Đủ xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung:

c chấp hành pháp luật về kế toán trong
ñiều kiện ứng dụng công nghệ thông tin ñược tuân thủ tốt. Tuy nhiên vấn ñề còn lại
30% chưa tuân thủ thì theo tìm hiểu của tác giả là rơi vào những doanh nghiệp tự
thiết kế phần mềm, do không ñăng ký nhãn hiệu hàng hóa, quyền tác giả,…
Tính linh hoạt của phần mềm như phần mềm có thể nâng cấp hay thay ñổi theo
yêu cầu quản lý của doanh nghiệp chiếm tỷ lệ ở mức trung bình: 50% (25/50 doanh
nghiệp). Có thể liên kết, giao tiếp với các ứng dụng khác như nhập và truy xuất dữ
liệu từ Excel, Access… chiếm tỷ lệ 60% (30/50 doanh nghiệp). ðộ tin cậy, tính chính
xác của phần mềm chiếm 56%, chứng tỏ sự thay thế của phần mềm cho công tác thủ
công cũng chưa hoàn toàn chính xác tuyệt ñối, phải có sự ñối chiếu và kiểm tra lại
của người sử dụng chứ không thể giao phó sự tính toán vào hết cho phần mềm.
Chế ñộ dịch vụ bảo hành, bảo trì 50% trả lời là có. Số còn lại là không hay
khác là do phần mềm có giá bán thấp, việc bảo trì bảo hành thường ký hợp ñồng
riêng. Tuy nhiên, theo phần khảo sát ñối với ñơn vị thiết kế phần mềm, chúng tui
nhận thấy thời gian bảo hành thông thường từ 3 tháng ñến 1 năm, tùy theo yêu cầu
và giá cả của hợp ñồng.
Phần mềm kế toán yêu cầu phần cứng chiếm 46%, thông thường là các yêu
cầu như phải có cấu hình tối thiểu: ổ cứng 10 Gigabye, máy tính từ 586 trở lên,
RAM 128MB, chạy trên môi trường Windows 98/XP/2003/… Tuy nhiên khá nhiều
phần mềm không yêu cầu phần cứng, chứng tỏ khi cơ giới hóa công tác kế toán nếu
các doanh nghiệp ñang hoạt ñộng sẽ khỏi phải thay thế máy vi tính ñang sử dụng.
Về giá cả, ña số đánh giá là "Có" hợp lý chiếm 78% (39/50 doanh nghiệp), như vậy
việc ñầu tư vào phần mềm ñể thay thế công việc bằng thủ công ít nhiều về mặt hiệu
quả của chi phí ñầu tư là "Có" hiệu quả.
100
Tuy nhiên câu hỏi cuối cùng trong Bảng 2.8 là "Hạn chế của phần mềm ñang
sử dụng", thì 28 trong 50 doanh nghiệp có sử dụng phần mềm ñều trả lời là có hạn
chế chiếm 56%, chứng tỏ các phần mềm ñang sử dụng còn khá nhiều hạn chế, ñiều
này có nghĩa là sự kỳ vọng vào việc cung cấp thông tin cho việc ra quyết ñịnh là
chưa thỏa mãn. Theo thống kê thì tập trung vào thông tin cung cấp cho kế toán quản trị.
ðiều này là thực tế, vì các phần mềm hiện có trên thị trường Việt Nam (trừ một số
phần mềm nước ngoài sản xuất) ñều tập trung chủ yếu phục vụ cho kế toán tài chính.
Mức ñộ thỏa mãn việc sử dụng phần mềm kế toán ñược khảo sát từ câu 17 ñến
câu 38 theo phiếu khảo sát tại Phụ lục 1 và thống kê theo các tiêu chí: (1) Rất tốt,
(2) Tốt, (3) Trung bình, (4) Không tốt, (5) Kém;
Tại Bảng 2.9 ñã cho thấy theo các tiêu chí ñánh giá trên thì mức ñộ thỏa mãn
sử dụng phần mềm kế toán ñể thay thế công việc kế toán bằng thủ công và cung cấp
thông tin hữu ích một cách chính xác, kịp thời,…
ðánh giá một cách tổng quát, ñạt loại rất tốt chiếm tỷ lệ 12%, tốt 39%, trung
bình 29%, không tốt 13% và kém 7%. Qua ñó chúng ta biết ñược tỷ lệ phần mềm có
chất lượng tốt chiếm cao nhất: 39%, nếu cộng với tỷ lệ 12% rất tốt thì tỷ lệ phần
mềm kế toán có tỷ lệ từ tốt trở lên là 51%. ðiều này cho biết phần mềm có chất
lượng tốt tại Việt Nam hiện nay vượt qua mức 50%, nghĩa là chất lượng phần mềm
kế toán sử dụng trên thị trường hiện nay tại các doanh nghiệp ñạt yêu cầu.
ði vào phân tích một số chi tiết, ñối với khả năng thích ứng của phần mềm ñối
với công tác kinh doanh của doanh nghiệp thì ña số trả lời là rất tốt: 10/50 doanh
nghiệp (ñạt tỷ lệ 20%; tốt: 20/50 doanh nghiệp (ñạt tỷ lệ 40%) cho thấy việc sử
dụng phần mềm ñáp ứng ñược nhu cầu thông tin cho công tác quản lý kinh doanh
ñạt mức ñộ từ tốt trở lên và hơn 60% (20 + 40).
ðối với kế toán công nợ, quản lý công nợ phải thu, phải trả ña số các doanh
nghiệp ñều trả lời là tương ñối tốt.
ðối với kế toán mua hàng, hàng tồn kho, phần mềm có sử dụng nhiều quy
cách hay ñơn vị tính ñể quản lý hàng tồn kho hay không? Có 54,3% cho phép sử
dụng và ñánh giá là tốt và rất tốt, số còn lại 45,7% là không có ñáp ứng yêu cầu,
ñiều này thuận lợi cho những ñơn vị kinh doanh bán sỉ và bán lẻ (mua thùng/ hộp
nhưng bán chiếc/gói,…). Hầu hết các phần mềm các doanh nghiệp ñang sử dụng
ñều thiết kế "Mã hàng tồn kho" có số lẫn chữ, giúp cho người sử dụng có tính gợi
101
nhớ trong quá trình sử dụng. Tuy nhiên khả năng dự báo về hàng tồn kho như số
lượng cần mua chiếm tỷ lệ 26% [13/50 doanh nghiệp], tỷ lệ này cho biết một ñiều là
ña số phần mềm không có hệ thống lập dự toán hàng tồn kho, cho nên không có cơ
sở ñể thống kê số liệu thực tế với dự toán ñể ñưa ra dự báo.
Các vấn ñề khác như quản lý kho ở nhiều ñịa ñiểm cũng khá thấp: rất tốt 20%
(10/50 DN), tốt 40% (20/50 doanh nghiệp). Các phương pháp tính giá hàng tồn kho
thì phương pháp bình quân gia quyền ñược sử dụng thiết kế nhiều nhất.
Bảng 2.10: Mức ñộ thỏa mãn yêu cầu công việc của phần mềm
STT Tiêu chí ñánh giá (1) (2) (3) (4) (5)
1
Khả năng thích ứng với công tác kinh
doanh của doanh nghiệp.
10 20 15 5 5
2 Tính trị giá hàng nhập kho 8 22 13 7 5
3 Khấu hao tài sản cố ñịnh 5 20 12 10 3
4
Khả năng sử dụng ñơn vị tính/quy cách
trong hàng tồn kho
15 18 10 7 0
5 Mã hàng tồn kho cho phép mở cả số lẫn chữ 19 20 10 1 0
6
Khả năng dự báo nhu cầu hàng tồn kho và
thời gian ñặt hang
3 10 10 10 2
7 Khả năng quản lý nhiều ñịa ñiểm hàng tồn kho 10 20 13 7 0
8 Phương pháp tính giá hàng xuất kho 12 22 12 4 0
9 Khả năng tiếp nhận ñơn ñặt hang 1 20 15 10 4
10 Khả năng hạch toán chiết khấu 3 21 20 5 1
11 Báo cáo phân tích doanh thu 3 22 15 6 4
12 Báo cáo công nợ khách hang 2 30 12 4 2
13 Quản lý công nợ phải thu và phải trả 3 30 11 3 3
14 Khả năng quản lý nhân sự và tiền lương 3 15 7 15 10
15 Khấu hao tài sản cố ñịnh 3 25 16 4 2
16 Khả năng nhập liệu, in báo cáo 10 19 15 2 4
17 Hạch toán ña tiền tệ và xử lý chênh lệch tỷ giá 2 10 19 10 9
18 Khả năng truy xuất nguồn gốc 3 18 20 3 6
19
Khả năng lập báo cáo tài chính hợp
nhất/tổng hợp
1 15 23 5 6
20 Khả năng phân tích tài chính 2 17 17 8 6
21 Khả năng lập Báo cáo thuế GTGT 3 20 12 10 5
22 Khả năng lập Báo cáo thuế khác 2 22 15 6 5
23 Khả năng xử lý chênh lệch tỷ giá 6 18 20 5 1
Cộng 115 377 285 126 72
Tỷ lệ (%) 12% 39% 29% 13% 7%
Nguồn: Theo khảo sát của tác giả luận án
Ghi chú: (1) Rất tốt, (2), (3) Trung bình, (4) Không tốt, (5) Kém
102
ðối với kế toán bán hàng, ngoài những chức năng thông thường, các chức năng
ñặc biệt như khả năng tiếp nhận ñơn ñặt hàng thì nhiều doanh nghiệp chưa sử dụng
chức năng này (chủ yếu làm bằng thủ công): rất tốt 5%, tốt 20%, trung bình 35%.
Về khả năng hạch toán các khoản làm giảm doanh thu như chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thì ña số người sử dụng cho rằng phần
mềm sử dụng chưa tốt, tốt và rất tốt 43,5%, vấn ñề này một phần là do các phần
mềm chưa ñáp ứng yêu cầu này. Chẳng ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
U Tổ chức quản lý đào tạo liên thông của trường Cao đẳng Cộng đồng trong điều kiện Việt Nam : Luận án Luận văn Sư phạm 0
K Tổ chức giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học phổ thông theo tinh thần xã hội hóa : Luận án T Luận văn Sư phạm 0
B Quản lý nhà trường tiểu học Việt Nam theo tiếp cận văn hóa tổ chức : Luận án TS. Giáo dục học: 62 14 Luận văn Sư phạm 0
L Đổi mới tổ chức và hoạt động của tòa án nhân dân trong tiến trình cải cách tư pháp : Luận văn ThS. L Luận văn Luật 0
J Luận án Tổ chức kế toán quản trị và phân tích kinh doanh trong doanh nghiệp nhà nước Tài liệu chưa phân loại 0
T Tiểu luận: Thực tiễn tổ chức cưỡng chế tại cơ quan Thi hành án dân sự huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang Luận văn Luật 0
B Luận án Một số giải pháp nâng cao chất lượng tổ chức sử dụng phần mềm kế toán doanh nghiệp Việt Nam Tài liệu chưa phân loại 0
M Luận án Tổ chức kế toán quản trị với việc tăng cường quản lý hoạt động kinh doanh trong các doanh ng Tài liệu chưa phân loại 0
B Luận án Hoàn thiện tổ chức kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp xây dựng Việt Nam Tài liệu chưa phân loại 0
D Luận án Tổ chức kiểm toán nội bộ trong các tập đoàn kinh tế của Việt Nam Tài liệu chưa phân loại 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top