daigai

Well-Known Member
LINK TẢI LUẬN VĂN MIỄN PHÍ CHO AE KET-NOI
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty điện báo, điện thoại Đồng Tháp năm 2007

1. Lý do chọn đề tài
Sự phát triển như vũ bảo của khoa học công nghệ trên thế giới đã làm thay đổi sâu sắc tình hình cạnh tranh trên thị trường bưu chính viễn thông Việt Nam. Các nhà cung cấp dịch vụ trong nước đã tung ra nhiều dịch vụ khiến cho cuộc cạnh tranh ngày gay gắt hơn. Bên cạnh đó thị trường bưu chính viễn thông sẽ phải đối mặt với tập đoàn bưu chính viễn thông của các nước đang phát triển được phép tham gia vào thị trường Việt Nam. Điều đó tác động không nhỏ đến tốc độ phát triển và thị phần của Tổng công ty bưu chính viễn thông (VNPT) nói chung và của công ty điện báo điện thoại (ĐB-ĐT) nói riêng.
Ngoài ra, trong hoạt động sản xuất dịch vụ luôn xảy ra các tình huống quản trị khác nhau, nhất là trong nền kinh tế thị trường, trước 1 tình huống có thể có nhiều cách giải quyết nhiều khả năng lựa chọn, nhiều phương án hành động đó là một chiến lược. Việc lựa chọn chiến lược là rất quan trọng vì quyết định lựa chọn tốt sẽ dẫn đến thành công làm cho công ty ngày phát triển thu được nhiều lợi nhuận và ngược lại một quyết định xấu sẽ dẫn đến thất bại thậm chí có thể làm cho doanh nghiệp bị phá sản.
Trước tình hình đó đòi hỏi công ty phải có chiến lược kinh doanh nhằm tạo sự thành công lâu dài cho công ty. Công ty nào ít chú trọng đến công tác xây dựng chiến lược có thể sẽ rơi vào tình trạng bế tắc. Do đó, việc xây dựng chiến lược kinh doanh và triển khai thực hiện là vấn đề cần có ở mỗi công ty. Việc xây dựng kế hoạch là triển khai một phần của chiến lược do đó việc xây dựng tốt kế hoạch sẽ gốp phần hoàn thành chiến lược của công ty. Cho nên " Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty Điện Báo Điện Thoại Đồng Tháp năm 2007" là đề tài mà em chọn để phân tích việc xây dựng kế hoạch tạo cơ sở để ứng phó với những thay đổi của môi trường, và đối thủ cạnh tranh. Từ đó cho thấy việc xây dựng kế hoạch cho các công ty là vô cùng quan trọng.





2. Mục tiêu của đề tài
Lập kế hoạch tiêu thụ sản xuất kinh doanh cho công ty ĐB- ĐT Đồng Tháp gồm các nội dung sau:
- Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty ĐB- ĐT Đồng Tháp như: Nhân sự, tài chính, sản xuất, marketing, nghiên cứu và phát triển sản phẩm để tìm ra các điểm mạnh và điểm yếu cốt lõi cho công ty.
- Phân tích các yếu tố tác động của môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động của công ty như: Thị trường, khách hàng, nhà cung ứng, đối thủ cạnh tranh, hàng thay thế, các yếu tố về kinh tế, chính trị pháp luật, xã hội, công nghệ, tự nhiên, quốc tế để tìm ra các cơ hội đe doạ cho công ty.
- Hoạch định sản xuất kinh doanh cho năm 2007.
- Từ đó đưa ra các biện pháp thực hiện kế hoạch.
3. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập số liệu
Thông tin thứ cấp: Được thu thập qua các văn bản, nội quy, báo cáo doanh thu, báo cáo chi phí của công ty, qua các tạp chí chuyên ngành Bưu Điện Việt Nam, báo Đồng Tháp, Internet (tìm các vấn đề về luật doanh nghiệp, chỉ số giá tiêu dùng, đối thủ cạnh tranh của công ty...). Thông tin được xử lý bằng Exel phân tích dự báo các số liệu hiện tại và quá khứ.
Thông tin sơ cấp: Do thời gian có hạn nên thông tin chỉ được thu thập bằng bảng câu hỏi với số lượng câu hỏi ít (10 câu).
+ Khung mẫu 36 người là những người sử dụng dịch vụ điện thoại.
+ Kích thước mẫu n=36
+ Xử lý dữ liệu: Dùng phần mền Exel đễ xác định tần xuất các ý kiến thu được.






Sơ đồ 1: Mô hình nghiên cứu của đề tài


















4. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu giới hạn tình hình biến động, phát triển và sử dụng dịch vụ viễn thông ở toàn tỉnh Đồng Tháp.
Phân tích số liệu của công ty giới hạn từ năm 2004 - 2006
Phân tích số liệu nội bộ của công ty và so sánh với các đối thủ cạnh tranh qua hỏi ý kiến của khách hàng chỉ giới hạn trong năm 2006.





PHẦN NỘI DUNG

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN

I. Các khái niệm
1. Khái niệm về doanh nghiệp
Doanh nghiệp là đơn vị kinh tế quy tụ các phương tiện tài chính, vật chất và con người nhằm hoạt động các sản xuất, cung ứng, tiêu thụ sản phẩm hay dịch vụ, trên cơ sở tối đa hoá lợi ích của người tiêu dùng, thông qua đó tối đa hoá lợi nhuận của người chủ sở hữu, đồng thời kết hợp một cách hợp lý các mục tiêu xã hội.
2. Khái niệm về kế hoạch
Kế hoạch là quá trình xây dựng các mục tiêu và xác định các nguồn lực, quyết định cách tốt nhất để thực hiện các mục tiêu đã đề ra.
II. Phân loại kế hoạch
1. Phân loại
Theo thời gian
Kế hoạch dài hạn: Là kế hoạch có thời gian từ 5 năm trở lên.
Kế hoạch trung hạn: Là kế hoạch có thời gian trên 1 năm nhưng dưới 5 năm.
Kế hoạch ngắn hạn: Là kế hoạch có thời gian từ 1 năm trở xuống
Theo mức độ hoạt động:
Kế hoạch chiến lược: Hoạch định cho một thời kỳ dài hạn do các nhà quản trị cấp cao xây dựng mang tính khái quát cao và rất uyển chuyển.
Kế hoạch chiến thuật: Là kết quả triển khai kế hoạch chiến lược, ít mang tính tập trung hơn và ít uyển chuyển hơn.
Kế hoạch tác nghiệp: Hoạch định chi tiết cho thời gian ngắn, do các nhà quản trị điều hành xây dựng và ít thay đổi.
Theo phạm vi lập kế hoạch
Kế hoạch tổng thể
Kế hoạch bộ phận


2. Tầm quan trọng của kế hoạch
Kế hoạch là cần thiết để có thể ứng phó với những yếu tố bất định và những thay đổi của môi trường bên ngoài và bên trong của một doanh nghiệp.
Kế hoạch sẽ chú trọng vào việc thực hiện các mục tiêu, vì kế hoạch bao gồm việc xác định công việc, phối hợp các hoạt động của các bộ phận trong hệ thống nhằm thực hiện mục tiêu chung của toàn hệ thống.
Kế hoạch sẽ tạo ra hiệu quả kinh tế cao, vì kế hoạch quan tâm đến mục tiêu chung là đạt hiệu quả cao nhất với chi phí thấp nhất.
Nếu không có kế hoạch các đơn vị bộ phận trong hệ thống sẽ
4. Công tác quản lý tài chính vật tư
Vai trò của tài chính rất quan trọng trong việc thẩm định và chính sách đầu tư vào một dự án để thực hiện mục tiêu của công ty. Nhiệm vụ của kế toán thống kê là phân tích xác định hiệu quả hoạt động sản xuât kinh doanh của đơn vị để có bước điều chỉnh thích hợp.
Để phục vụ cho công tác đầu tư trang thiết bị nâng cấp mạng lưới đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh công ty cần trích ra một khoản chi phí sửa chữa và mua sắm trang thiết bị cho các công trình nâng cấp mở rộng mạng cáp số tiền này được lấy từ quỹ khấu hao và đầu tư phát triển hàng năm của công ty nếu còn thiếu công ty sẽ ghi nợ từ tổng công ty hay vay nợ từ ngân hàng.
Tăng cường công tác quản lý vật tư, chủ động cung cấp tài chính cho các dự án đầu tư, các chương trình phát triển công ty. Đẩy mạnh khâu thanh quyết toán công trình, thúc đẩy quá trình luân chuyển vốn, giảm thời gian thu hồi nợ, giảm tối đa các rủi ro từ tín dụng.
Thường xuyên kiểm tra nguyên liệu tồn kho, không nên để vật liệu tồn kho quá nhiều sẽ gây ra các khoản nợ và chi phí, đồng thời cũng không nên để thiếu vật liệu không đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng. Do đó phải đảm bảo lượng tồn kho đủ để phục vụ sản xuất kinh doanh có hiệu quả .
5. Công tác quản lý kỹ thuật và ứng dụng
Đưa việc thực hiện dịch vụ cộng thêm trực tiếp từ các điểm giao dịch truy nhập vào tổng đài từ đó sẽ giúp cho các giao dịch viên nhanh chóng trong việc khai báo cho khách hàng từ vài ngày xuống còn vài phút. Từ mọi điểm giao dịch yêu cầu của khách hàng về lắp đặt các thiết bị viễn thông được tiếp nhận và xử lý trong thời gian ngắn nhất, từ đó kích thích việc sử dụng dịch vụ của công ty.
Hệ thống quản lý mạng ngoại vi quản lý hệ thống tính cước, hệ thống quản lý báo hư 119 có tốc độ xử lý nhanh, chính xác. Hệ thống này có chức năng khảo sát chi tiết mạng cáp, thuê bao, dây nhảy, lỗ cống, hầm cáp, trụ điện, quản lý cơ sở dữ liệu ... Giúp công ty tăng cường công tác quản lý kỹ thuật nghiệp vụ để giám sát công tác đầu tư, vận hành, khai thác, bảo dưỡng, bảo trì mạng lưới.
Tích cực tham gia hay tổ chức các hội nghị khách hàng chuyên ngành viễn thông để giao lưu học hỏi kinh nghiệm kỹ thuật hiện đại của thế giới .
6. Công tác phát triển nguồn nhân lực
Thường xuyên có các khoá đào tạo, huấn luyện nhân viên nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn, nâng cao ý thức cạnh tranh, tăng chức năng động phù hợp với yêu cầu phát triển của xã hội.
Cần có chính sách phát triển đội ngũ chuyên môn có trình độ đại học và trên đại học. Chủ động liên kết đào tạo, liên kết tuyển dụng tại các trường đại học, cao đẳng ... Để tuyển chọn được công nhân, chuyên viên giỏi có năng lực, có tay nghề.
Có cơ chế hỗ trợ động viên cán bộ công nhân viên tự học tập, nghiên cứu thông qua các loại hình học tập đào tạo từ xa, ngoài giờ, các lớp ngắn hạn hay dài hạn để tự nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu phát triển chung của đất nước.


PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận
Trong tiến trình thực hiện, luận văn tập trung vào việc “xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty điện báo điện thoại năm 2007” cụ thể như sau:
Phân tích tình hình hiện tại của công ty từ đó rút ra được các điểm mạnh điểm yếu của công ty.
Phân tích môi trường kinh doanh để biết được xu hướng của thị trường và tìm ra cơ hội khắc phục đe doạ cho công ty.
Dự báo nhu cầu tương lai
Dự báo doanh thu và chi phí cho năm 2007
Nội dung luận văn xoay quanh vấn đề trên nhằm đưa ra chương trình hành động cho công ty trong năm 2007
MỤC LỤC Trang

PHẦN MỞ ĐẦU 1

1. Lý do chọn đề tài 1

2. Mục tiêu của đề tài 2

3. Phương pháp nghiên cứu 2

4. Phạm vi nghiên cứu 3

PHẦN NỘI DUNG 4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 4

I. Các khái niệm 4

1. Khái niệm về doanh nghiệp 4

2. Khái niệm về kế hoạch 4

II. Phân loại kế hoạch 4

1. Phân loại 4

2. Tầm quan trọng của kế hoạch 5

III. Nội dung kế hoạch 5

1. Phân tích môi trường nội bộ 6

1.1. Nguồn nhân lực 6

1.2. Sản xuất 6

1.3. Yếu tố Marketing 6

1.4. Nghiên cứu và phát triển sản phẩm 7

1.5. Tài chính kế toán 7

2. Phân tích môi trường kinh doanh 8

2.1. Phân tích thị thường khách hàng 8

a. Thị trường 8

b. Khách hàng 9

c. Áp lực từ nhà cung ứng 9

2.2 . Phân tích cạnh tranh 9

a. Đối thủ cạnh tranh hiện tại 9

b. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn 9

c. Hàng thay thế 10

2.3. Phân tích môi trường vĩ mô 10

a. Yếu tố kinh tế 10

b. Yếu tố chính trị - chính phủ 10

c. Yếu tố xã hội 11

d. Yếu tố tự nhiên 11

e. Yếu tố công nghệ 11

f. Yếu tố môi trường quốc tế 11

3. Hình thành ma trận SWOT 11

3.1. Quá trình hình thành ma trận SWOT 11

3.2. Các bước thành lập ma trận SWOT 12

VI. Phương pháp nghiên cứu 13

1. Phương pháp hồi quy tuyến tính 13

2. Phương pháp mùa vụ 14









CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐÔNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY ĐIỆN BÁO ĐIỆN THOẠI ĐỒNG THÁP 15

I. Giới thiệu tổng quan về công ty ĐB-ĐT 15

1. Quá trình hình thành và phát triển 15

2. Nhiệm vụ chức năng của công ty 16

3. Vai trò của công ty 16

II. Mô tả sản phẩm - dịch vụ 16

1. Đặc điểm của sản phẩm 16

2. Các loại dịch vụ 17

III. Tình hình hoạt động hiện tại của công ty 18

1. Tình hình nhân sự 18

1.1. Giám đốc 21

1.2. Phó Giám Đốc: 21

1.3. Phòng kế toán thống kê tài chính 22

1.4. Phòng kế hoạch 22

1.5. Phòng kỹ thuật 23

1.6. Phòng nội hạt 23

1.7. Phòng nội đài 24

1.8. Đài 108 24

1.9. Phòng tổ chức hành chính 24

1.10. Trung tâm chăm sóc khách hàng 24

1.11. Trung tâm bảo dưỡng và ứng cứu thông tin 24

2. Sản xuất 25

3. Marketing 29

4. Nghiên cứu và phát triển sản phẩm 32

5. Tài chính kế toán 33

2.1. Tài sản lỏng 36

2.2. Quản trị tài sản có 36

2.3. Quản trị nợ 37

2.4. Khả năng sinh lời 37

IV. Điểm mạnh điểm yếu của công ty 37

1. Điểm mạnh 37

2. Điểm yếu 38



CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH 39

I. Phân tích thị trường khách hàng 39

1. Thị trường 39

2. Khách hàng 39

3. Nhà cung ứng 41

II. Phân tích môi trường cạnh tranh 41

1. Đối thủ cạnh tranh hiện tại 41

2. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn 45

3. Hàng thay thế 46

III. Phân tích môi trường vĩ mô 46

1. Yếu tố kinh tế 47

1.1. Tốc độ phát triển kinh tế vùng 47

1.2. Tốc độ gia tăng GDP của vùng 49

1.3. Lãi suất ngân hàng tăng 49

1.4. Chỉ số giá tiêu dùng 50

2. Yếu tố chính trị pháp luật 50

2.1. Chính trị ổn định 50

2.2. Chính sách kinh tế 50

3. Yếu tố xã hội 51

3.1. Tốc độ tăng dân số của vùng 51

3.2. Thói quen tiêu dùng 51

4. Yếu tố công nghệ 53

5. Yếu tố tự nhiên 54

6. Yêu tố quốc tế 54

IV. Cơ hội đe dọa rút ra từ môi trường bên ngoài 55

1. Cơ hội 55

2. Đe dọa 56

V. Hình thành ma trận SWOT 57

VI. Mục tiêu trong năm 2007 57



CHƯƠNG 4: LẬP KẾ HOẠCH DOANH THU VÀ

CHI PHÍ NĂM 2007 58

I. Các giả định về tài chính 58

II. Kế hoạch tiêu thụ 59

III. Kế hoạch sản xuất 62

IV. Kế hoạch Marketing 62

V. Kế hoạch mua nguyên vật liệu 64

VI. Kế hoạch nhân công trực tiếp 66

VII. Kế hoạch chi phí sản xuất chung 67

VIII. Kế hoạch chi phí bán hàng và quản lý 68

IX. Kế hoạch tiền mặt 70

X. Đánh giá rủi ro của kế hoạch 71

1. Giá giảm 20% các yếu tố khác không đổi 72

2. Chi phí bất biến tăng 5% 72

3. Giá giảm 20%, chi phí bất biến tăng 5%, sản lưởng tăng 10% 73

4. Giá giảm 20%, chi phí bất biến tăng 5% 73

XI. Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của công ty trong năm 2006 73

1. Tình hình biến động tài sản của công ty 73

2. Tình hình biến động nguồn vốn của công ty 75

XII. Phân tích các tỷ số tài chính 77

1. Tài sản lỏng 77

2. Quản trị tài sản có 78

3. Quản trị nợ 78

4. Khả năng sinh lời 78

XIII. Biện pháp thực hiện 79

1. Công tác Marketing 79

2. Công tác nghiên cứu và phát triển sản xuất 80

3. Công tác đầu tư trang thiết bị, nâng cấp mở rộng mạng lưới 81

4. Công tác quản lý tài chính vật tư 81

5. Công tác quản lý kỹ thuật và ứng dụng 81

6. Công tác phát triển nguồn nhân lực 82



PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 83

1. Kết luận 83

2. Kiến nghị 83

2.1. Đối với công ty 83

2.2. Đối với tổng công ty Bưu chính viễn thông Việt nam (VNPT) 84

2.3. Đối với nhà nước 84

Tài liệu tham khảo 85



PHỤ LỤC 86

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2006 86

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 87

DOANH THU DỊCH VỤ VIỄN THÔNG QUA CÁC NĂM 88

DỰ BÁO DOANH THU ĐẠT ĐƯỢC CỦA DỊCH VỤ VT NĂM 2007 88

LƯỢNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG QUA CÁC NĂM 89

LƯỢNG ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH QUA NĂM 2006 90


2. Kiến nghị
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:


 

Các chủ đề có liên quan khác

Top