Download miễn phí Đồ án Khảo sát đặc thù tham gia giao thông của dân cư đô thị khu vực quận Đống Đa





MỤC LỤC
 
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I 4
TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU TRA, DỰ BÁO VÀ ĐẶC THÙ THAM GIA GIAO THÔNG CỦA DÂN CƯ ĐÔ THỊ 4
1.1 Tổng quan về điều tra trong quy hoạch và quản lý giao thông đô thị. 4
1.1.1 Khái niệm về điều tra. 4
1.1.2 Mục đích, ý nghĩa của điều tra trong quy hoạch GTVT. 4
1.1.3 Yêu cầu của điều tra trong quy hoạch và quản lý GTVT đô thị. 5
1.1.4 Nội dung cơ bản của điều tra trong quy hoạch và quản lý GTVT đô thị 6
1.1.5 Phân loại các phương pháp điều tra trong quy hoạch và quản lý GTVT đô thị. 10
1.1.6 Khái quát quá trình điều tra. 13
1.1.7 Các phương pháp điều tra. 24
1.2 Tổng quan dự báo nhu cầu giao thông trong quy hoạch GTVT. 28
1.2.1 Khái niệm và mục đích. 28
1.2.2 Các mô hình dự báo nhu cầu đi lại phát sinh và thu hút. 28
1.3 Đặc thù tham gia giao thông. 33
1.3.1 Quan niệm về đặc thù tham gia giao thông. 33
1.3.2 Khái quát về nhu cầu đi lại. 33
1.3.4 Các yếu tố ảnh hưởng tới đặc thù tham gia giao thông (nhu cầu đi lại). 36
CHƯƠNGII: HIỆN TRẠNG KINH TẾ- XÃ HỘI, SỬ DỤNG ĐẤT VÀ GTVT 34
2.1 Giới thiệu chung về hệ thống giao thông vận tải thành phố Hà Nội. 34
2.1.1 Hệ thống đường bộ. 34
2.1.2 Hệ thống đường sắt. 36
2.1.3 Hệ thống giao thông đường thuỷ. 37
2.1.4 Đường hàng không. 38
2.1.5 Hệ thống giao thông tĩnh. 39
2.1.6 Hiện trạng VTHKCC hiện nay. 39
2.2 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, sử dụng đất quận Đống Đa. 44
2.2.1 Điều kiện tự nhiên. 44
2.2.2. Kinh tế - xã hội. 45
2.2.3 Hiện trạng sử dụng đất quận Đống Đa. 46
2.4 Tình hình giao thông vận tải quận Đống Đa. 54
2.4.1 Đường bộ. 54
2.4.2 Đường sắt cao tốc. 54
2.4.3 Hệ thống giao thông tĩnh. 54
CHƯƠNG III: ĐẶC THÙ THAM GIA GIAO THÔNG CỦA DÂN CƯ QUẬN ĐỐNG ĐA- HÀ NỘI. 57
3.1 Kế hoạch điều tra. 57
3.1.1 Tính toán kích thước và số lượng mẫu điều tra. 57
3.1.2 Nội dung bảng điều tra. 60
3.1.3 Phương pháp điều tra, tiến hành thu thập và xử lý số liệu. 65
3.2 Phân tích kết quả. 66
3.3 Kết luận đặc thù tham gia giao thông quận Đống Đa. 73
3.4. Kết luận và kiến nghị. 74
Tài liệu tham khảo 78
Bảng phụ lục 79
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

hàng hoá toàn ngành đường sắt.
Về hàng hoá: chiếm khoảng 30%
Về hành khách: chiếm khoảng 50%
Trong những năm đổi, mới tuyến đường sắt này được nhà nước quan tâm đầu tư cơ sở hạ tầng, cầu đường, kiến trúc tầng trên, đầu máy, toa xe, thông tin, tín hiệu… làm cho chất lượng vận tải hàng hoá, hành khách tăng lên rõ rệt.
- Đường sắt Hà Nội – Lào Cai: Đây là tuyến đi qua các tỉnh: Hà Nội, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai và các khu công nghiệp Đông Anh, Quang Minh, Việt Trì, Lâm Thao – Bãi Bằng – khu mỏ Apatit (Lào Cai). Toàn tuyến dài gần 300m khổ đường 1000mm. Khối lượng vận chuyển hàng hoá, hành khách, chiếm tỷ trọng lớn xếp thứ 2 sau tuyến Bắc- Nam. Tuyến đường sắt này có tiềm năng phát triển mạnh khi hình thành hành lang Côn Minh – Hải Phòng.
- Đường sắt Hà Nội – Thái Nguyên: Tuyến đường sắt này nối từ khu công nghiệp Gò Đầm, khu Gang thép Thái nguyên, khu mổ than núi Hồng làng Cẩm. Đoạn đường sắt từ Hà Nội đến Quán Triều dài 75 km trong đó đoạn từ Gia Lâm đến Lưu Xá là đường lồng 3 ray (2 khổ 1000mm và 1435mm), từ Lưu Xá đến núi Hồng khổ đường là 1000mm
- Đường sắt Hà Nội – Lạng Sơn: Tuyến đường sắt từ Hà Nội đến cửa khẩu Hữu Nghị (biên giới Việt – Trung) đi qua các tỉnh Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn dài 160km là tuyến đường lồng 2 khổ đường 1000mm và 1435mm, tuyến đường nay ngoài nhiệm vụ vận chuyển hàng hoá, hành khách nội địa còn là một tuyến liên vận quốc tế.
- Đường sắt Hà Nội – Hải Phòng: Tuyến nối từ Hà Nội với thành phố Hải Phòng qua các tỉnh Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng. Tuyến dài 102km khổ đường 1000mm trước đây tuyến này có khối lượng vận tải lớn nhưng từ khi quốclộ 5A được nâng cấp và đưa vào khai thác thì khối lượng vận tải có phần giảm xuống do không cạnh tranh được với vận chuyển bằng đường bộ.
b.Tuyến đường sắt vành đai
Đường sắt vành đai Hà Nội được xây dựng theo quyết định 389/TT G của thủ tướng chính phủ bao gồm 2 nhánh đường:
- Nhánh phía Đông: Thiết kế khổ đường 1435mm nhưng chưa xây dựng xong
- Nhánh phía Tây: Được nối từ lộ trình Km0 +000 (tương ứng tại Km 8+800) qua cầu Thăng Long, Kim Nô Phú Diễn.
c. Mạng lưới ga đường sắt và ga phân phối chính
Đường sắt vành đai Hà Nội trở thành một vòng tròn khép kín với 11 ga trong đó có 2 ga lập tầu khách, 2 ga lập tầu hàng là ga Hà Nội, ga Long Biên, ga Yên Viên và ga Giáp Bát. Ngoài ra còn co các ga làm nhiệm vụ xếp dỡ và chuyển tải như các ga : Văn Điển, Gia Lâm, Đông Anh.
2.1.3 Hệ thống giao thông đường thuỷ.
Các sông chính trên địa bàn thành phố
Sông Hồng: Đoạn từ sông Hồng chảy qua Hà Nội từ Thượng Cát – Vạn Phúc dài 47km bề rộng 500-700m độ sâu mùa nước cạn từ 3,5 -5m mùa lũ từ 7m – 9m, diễn biến trung bình rất phức tạp.
Sông Đuống: Phần chảy qua địa bàn Hà Nội có chiều dài 37 km. Từ ngã ba cửa Dậu đến xã Trung Mầu Sông có nhiều đoạn cong, bãi cạn.
Sông Cầu: Nằm trên địa bàn Hà Nội dài 15 km, rộng trung bình 150m. Độ sâu mùa nứơc cạn từ 1,2 – 1,5m.
Sông Công: Nằm trên địa bàn Hà Nội dài 12km nhưng chỉ khai thác vận tải đường thuỷ được 2 km từ cầu Đa phúc đén ngã ba sông Cầu.
Sông Nhụê: Đoạn nằm trên địa bàn Hà Nội từ cống Liên Mai – cầu Hà Đông dài 15km. Sông nhỏ không vận tải chủ yếu phục vụ nông nghiệp huyện Từ Liêm sông đang bị lấn chiếm tại các đoạn nhà dân xây dựng.
Hệ thống cảng, bến tầu: Cảng Hà Nội, cảng Khuyến Lương, bến của xưởng sửa chữa phương tiện thuỷ (công ty vận tải HN - sông Hồng), bến của xưởng sửa chữa phương tiện thuỷ (công ty vận tải HN - sông Hồng), bến của nhà máy đóng tầu sông Hà Nội (sông Hồng), cảng cầu Đức Giang (sông Đuống ), cảng khách Hà Nội (sông Hồng), bến Đa Phúc (sông Công)…
2.1.4 Đường hàng không.
Hà Nội hiện có 2 sân bay:
a. Sân bay quốc tế Nội Bài
Là cảng hàng không quốc tế ở miền Bắc Việt Nam. Sân bay này là cửa ngõ giao thông quan trọng không chỉ của thủ đô Hà Nội mà còn của cả miền Bắc. Đây là sân bay lớn thứ hai của Việt Nam hiện nay, sau sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất ở thành phố Hồ Chí Minh. Sân bay quốc tế Nội Bài thuộc huyện Sóc Sơn, cách trung tâm thủ đô Hà Nội 45 km về phía Tây Bắc.
Sức chứa nhà ga là 4.000 hành khách, và công suất tối đa 6.000.000 hành khách/năm.
Sân bay có hai đường băng để cất cánh và hạ cánh: đường 1A dài 3.200 m, đường 1B dài 3.800 m.
Có 3 sân đỗ máy bay A1, A2, A3 với tổng diện tích 165.224 m², 1 nhà ga hành khách T1 với tổng diện tích 90.000 m².
Nhà ga T2 dự kiến xây dựng có 4 tầng, tổng diện tích sàn 90 ha. Công trình vào tháng 2 năm 2006 đang ở giai đoạn lập dự án nghiên cứu khả thi. Dự kiến tổng kinh phí đầu tư khoảng 31 tỉ yên Nhật.
b. Sân bay Gia Lâm
Cách thủ đô Hà Nội về phía Đông Bắc khoảng 10 km. Hiện nay sân bay chỉ làm nhiệm vụ như sân bay nội địa.
Ngoài ra còn có sân bay Bạch Mai nằm ở phía Nam thủ đô Hà Nội ( cách trung tâm khoảng 3km). Đây là sân bay được xây dựng từ thời pháp, hiện tại đã bị thu hẹp rất nhiều và hầu như không hoạt động cho các loại máy bay cố định, chủ yếu sử dụng cho các loại máy bay trực thăng và do bộ quốc phòng quản lý.
2.1.5 Hệ thống giao thông tĩnh.
a. Hệ thống bến xe liên tỉnh trong đô thị
Hiện tại Hà Nội có các bến xe liên tỉnh sau: bến xe phía Nam (Giáp bát), bến xe phía Bắc (Gia Lâm, Long Biên), bến xe Mỹ Đình và bến xe Lương Yên. Các bến xe nay đều nằm ở phạm vi ngoại thành nên ít ảnh hưởng đến giao thông trong khu vực nội thành. Mặt khác các bến xe đều có xe buýt làm nhiệm vụ trung chuyển nên rất thuận tiện cho hành khách. Tuy nhiên điều kiện bến bãi ở các bến xe liên tỉnh còn chật hẹp, không đủ diện tích phát triển lâu dài, trang thiết bị thiếu đồng bộ, hạn chế, chưa đáp ứng đủ nhu cầu phục vụ hành khách. Bến xe phía Nam hiện đang có dự án nâng cấp và di chuyển xuống khu vực Văn Điển.
b. Gara, bãi đỗ xe
Nhìn chung hầu các gara, bãi đỗ xe ôtô tập trung tại khu vực trung tâm thành phố dẫn đến tình trạng một số khu vực tập trung cao và ngược lại một số khu vực gần như không có dịch vụ giao thông tĩnh. Các khu vực vành đai chưa thiết kế được hệ thống các điểm trung chuyển, đầu cuối để giảm áp lực giao thông trong khu vực nội thành. Nhiều khu vực chưa có điểm đỗ xe công cộng lên dẫn đến tình trạng xe để dưới lòng đường, vỉa hè gây cản trở giao thông. Các điểm đỗ xe công cộng chủ yếu là phục vụ cho xe buýt như: Bến xe Nam Thăng Long, điểm đỗ xe Kim Ngưu, điểm đỗ xe Long Biên, điểm đỗ xe Nguyễn Công Trứ, điểm đỗ xe Trần Khánh Dư, điểm đỗ xe Bác Cổ…
2.1.6 Hiện trạng VTHKCC hiện nay.
Những năm gần đây, cùng với sự tăng trưởng về kinh tế, cơ chế thị trường đã trực tiếp cải thiện từng bước đời sống của người dân thủ đô, quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh chóng, thành phố được mở rộng, các khu dân cư mới đã và đang được xây dựng, nhu cầu đi lại của nhân dân ngày một tăng. Số lượng xe cá nhân tăng lên một cách nhanh chóng đặc biệt là xe máy (bình quân 18-24%/năm). Mặc dù cơ sở hạ tầng giao thông ở Hà Nội đã đượ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Khảo sát tính chất đặc trưng Von-Ampe của một số hợp chất có hoạt tính sinh học và ứng dụng Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên cứu đặc trưng cấu trúc và khảo sát tính chất quang điện của PbTiO3 pha tạp một số ion kim loại chuyển tiếp Khoa học Tự nhiên 0
D Chế tạo và khảo sát tính chất đặc trưng của sợi nano ZnO Khoa học Tự nhiên 0
A Khảo sát đặc điểm men giống sử dụng trong sản xuất bánh men thuốc Bắc tại Phong Điền, Cần Thơ Khoa học Tự nhiên 3
N Khảo sát đặc tính của hydroxyethyl cellulose trong công nghệ bảo quản măng cụt Kiến trúc, xây dựng 0
G Khảo sát đặc tính và khả năng thu nhận enzym - Galactosidaza từ vi khuẩn Sphingomonas paucimobilis B Luận văn Kinh tế 0
D Chế tạo hạt nanô Fe3O4 và khảo sát một số tính chất đặc trưng Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ của bệnh tiêu chảy thành dịch ở lợn tại hưng yên, khảo sát một số Nông Lâm Thủy sản 0
V Khảo sát, đánh giá đặc điểm địa hóa môi trường nước dưới đất khu vực nam - đông nam Hà Nội Luận văn Sư phạm 0
O Nghiên cứu chế tạo và khảo sát các tính chất đặc trưng của bột vật liệu trên cơ sở LANI5 có kích thư Luận văn Sư phạm 2

Các chủ đề có liên quan khác

Top