minh_handsome

New Member

Download miễn phí Đề tài Kế toán nghiệp vụ vốn bằng tiền và các khoản phải thanh toán ở công ty Quản lí bến xe Hà Tây





Lời nói đầu 0

CHƯƠNG II 2

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THANH TOÁN TẠI CÔNG TY QUẢN LÝ BẾN XE HÀ TÂY 2

I. Tìm hiểu chung về công ty quan lý bến xe hà tây 2

Thực hiện công cuộc đổi mới của đất nước, chuyển nền kinh tế theo cơ chế thị trường có sự quản lý nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa với phương châm: giải phóng sức sản xuất và tạo quyền chủ động cho các doanh nghiệp, tăng cường quản lý nhà nước bằng pháp luật, tạo hành lang pháp lý bình đẳng ổn định cho các doanh nghiệp hoạt động, tách quản lý Nhà nước khỏi sản xuất kinh doanh. Trên tinh thần đó năm 1991 Nhà nước giao nhiệm vụ quản lí Nhà nước cho ngành bưu điện và Bội giao thông vận tải. 2

1. Tổ chức bộ máy lao động chức năng nhiệm vụ: 3

Thành tích đạt được trong hoạt động sản xuất kinh doanh 8

2. Tổ chức bộ máy kế toán và thực hiện công tác kế toán tại công ty quản lí bến xe Hà Tây. 10

* Tổ chức bộ máy kế toán hiện nay tại công ty quản lí bến xe Hà Tây như sau: 10

3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán tại công ty Quản lí bến xe Hà Tây theo hình thức chứng từ ghi sổ: 13

II. Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phảI thanh toán tại công ty quản lý bến xe hà tây 14

1. Đặc điểm công tác kế toán tại công ty quan lý bến xe Hà Tây 14

1.2. Hệ thống tổ chức chứng từ và luân chuyển chứng từ: 15

1.3. Thủ tục thu chi lập chứng từ kế toán 17

2. Hạch toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty quản lý bến xe Hà Tây 45

Uỷ nhiệm chi 47

3. Hạch toán các khoản thanh toán với khách hàng 68

4. Hạch toán các khoản tạm ứng 69

CHƯƠNG III 70

ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN 70

TẠI CÔNG TY QUẢN LÝ BẾN XE HÀ TÂY 70

II. Nhận xét cụ thể về công tác kế toán "vốn bằng tiền và các khoản phải thanh toán" tại công ty Quản lý bến xe Hà Tây 70

1. Ưu điểm 70

2. Nhược điểm 71

Bên cạnh những lí do khách quan trên tuy nhiên công ty còn một số hạn chế sau: 71

CHƯƠNG IV 72

MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY QUẢN LÝ BẾN XE HÀ TÂY 72

I. Một số kiến nghị đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty quản lý bến xe hà tây 72

II. Một số kiến nghị đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán "vốn bằng tiền và các khoản phải thanh toán" tại công ty quản lý bến xe hà tây 72

Kết luận 75

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ế hoạch toán hoạch toán tập trung
.Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ,phương pháp khấu hao tàI sản cố định
.Niên độ kế toán từ ngày 1/1/ đến 31 tháng 12 đơn vị tiền tệ trong ghi chép kế toán thóng nhất là Việt Nam đồng(VNĐ)
1.1Đối với tiền mặt:
Phản ánh các nghiệp vụ thu chi tiền mặt vào quỹ là các sản phẩm thu tiến bến bãi và các dịch vụ khác do khách hàng thanh toán, lĩnh tiền gửi ngân hàng về quỹ thu tạm ứng và khoản thu khác phải thu.
- Phản ánh các khoản, các nghiệp vụ chi tiền mặt khác phát sinh trong kì kế toán gồm chi lương cán bộ công nhân viên, cán bộ theo ca, lương thưởng, chi tạm ứng, chi nộp ngân hàng, chi thanh toán cá hội nghị, tiếp khách, trang thiết bị, công cụ công cụ đồ dùng, đối ngoại
Khi phát sinh nghiệp vụ thu tiền của khách hàng thanh toán bến bãi kế toán ghi:
Nợ TK 111
Có TK 511- ( 51131- Nếu thu phí xe vào bến).
51132
51133
51134
51135
51136
Có TK 3331
Khi phát sinh tạm ứng ghi:
Nợ TK 111
Có TK 141
Khi phát sinh các khoản thu khác
Nợ TK 111
Có TK 138
Chi khi thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên và ăn ca
Nợ TK 334
Có TK 111
Chi tiền mặt thanh như giao dịch, tiếp khách hội nghị, mua văn phòng phẩm
Nợ Tk 627, 642
Có TK 111
Chi tạm ứng cho cán bộ công nhân viên đi công tác:
Nợ TK 141
Có TK 111
1.2. Hệ thống tổ chức chứng từ và luân chuyển chứng từ:
Tổ chức chứng từ thu chi tiền mặt
Nghiệp vụ thu:
Trách nhiệm luân
chuyển
Công việc luân chuyển
Người
nộp
KTTT
KTT
Thuỷ quỹ
1. Đề nghị nộp tiền
(1)
2. Lập phiếu thu
(2)
3. Ký phiếu thu
(3)
4. Nhập quỹ
(4)
5. Ghi sổ kế toán
(5)
6. Bảo quản lưu trữ
(6)
Nghiệp vụ chi:
Trách nhiệm luân chuyển
Công việc luân
chuyển
Người
nhận
TTKTT
KTTT
Thuỷ quỹ
1. Đề nghị chi
(1)
2. Ký lệnh chi
(2)
3. Lập phiếu chi
(3)
4. Ký phiếu chi (duyệt)
(4)
5. Xuất quỹ
(5)
6. Ghi sổ kế toán
(6)
7. Bảo quản lưu trữ
(7)
1.3. Thủ tục thu chi lập chứng từ kế toán
a) Thủ tục thu:
+ Phiếu thu được đóng thành quyển và được đánh số theo từng quyển theo thứ tự từ một đến n trang trong một năm.
+ Số phiếu thu cũng được đánh thứ tự từ 1 đến n và mang tính nối tiếp từ quyển này sang quyển khác.
+ Mỗi lần lập phiếu thu, kế toán dùng giấy than viết 3 liên trên 1 lần và phải ghi tương đối đầy đủ các yếu tố trong phiếu thu. Phiếu thu lập xong phải lưu lại cuống 1 liên, 1 liên giao cho người nộp, 1 liên giao cho thủ quỹ giữ lại để làm thủ tục nhập quỹ, ghi sổ quỹ sau đó định kì chuyển cho kế toán ghi sổ kế toán có liên quan.
b) Thủ tục chi
+ Phiếu chi được lập thành quyển và được đánh giá số thứ tự từ 1 đến n trong cả năm.
+ Số của phiếu chi cũng được đánh liên tục từ 1 đến n và mang tính nối tiếp từ quyển này sang quyển khác.
+ Khi lập phiếu chi chỉ cần lập 2 liên và không giao cho người nhận tiến 1 liên phiếu chi nào hết. Trong công ty hàng ngày phát sinh các khoản thu chi bằng tiền mặt tất cả các khoản đó phải có lệnh thu- chi cho Giám đốc và kế toán trưởng của Công ty kí: Trong tháng 1 năm 2005 Công ty quản lí bến xe Hà Tây có rất nhiều nghiệp vụ thu chi tiền mặt em xin nêu ví dụ sổ quỹ tiền mặt của thủ quỹ. Chứng từ ban đầu là phiếu thu, phiếu chi, là tập hợp của một chứng từ hay nhiều phiếu chứng từ.
Sở GTVT Hà Tây
Công ty BLBXHT
Mẫu số 01.T.T
S: 01 QĐ số 1141- TC/ QĐ/ CĐKT
Ngày 1/ 11/ 1995
Của bộ tài chính
Phiếu thu
Ngày 11 tháng 1 năm 2005
Nợ:
Có:
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Đức Chung
Địa chị: 33453- 68+ 33470- 10
Lí do nộp: lệ phí tháng 1 năm 2005
Số tiền: 1.422.000 (viết bằng chữ: Một triệu bốn trăm hai mươi hai ngàn đồng chẵn).
Kèm theo: Chứng từ gốc
Lệ phí: 830.000; Đại lý: 592.000
Đã nhận đủ số tiền: Một triệu bốn trăm hai mươi hai ngàn đồng chẵn.
Ngày 11 tháng 1 năm 2005
Thủ trưởng đơn vị
(Kí, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Kí, họ tên)
Người lập biểu
(Kí, họ tên)
Người nộp
(Kí, họ tên)
thủ quỹ
(Kí, họ tên)
Phiếu thu Số: 02
Ngày 11 tháng 1 năm 2005
Nợ:
Có:
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Anh Tuấn
Địa chỉ: 334 5368+ 3347010
Lí do nộp: Lệ phí tháng 1 năm 2005
Số tiền: 650.000 (Viết bằng chữ: Sáu trăm năm mươi ngàn đồng chẵn)
Kèm theo: chứng từ gốc
Ngày 11 tháng 1 năm 2005
Thủ trưởng đơn vị
(Kí, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Kí, họ tên)
Người lập biểu
(Kí, họ tên)
Người nộp
(Kí, họ tên)
Thủ quỹ
(Kí, họ tên)
Từ những chứng từ thu chi tiền mặt đó, kế toán vào sổ quỹ tiền mặt và bảng kê thu chi tiền mặt như sau:
Phiếu chi Số: 1
Ngày 5 tháng 1 năm 2005
Họ và tên người chi tiền: Lê Thị Vân
Địa chỉ: Thủ quỹ
Lí do chi: Chi lương tháng 12 năm 2004
Số tiền: 149.593.000đ (viết bằng chữ: một trăm bốn chín triệu, năm trăm chín ba ngàn đồng chẵn).
Kèm theo: chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị
(Kí, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Kí, họ tên)
Người lập biểu
(Kí, họ tên)
Thủ quỹ
(Kí, họ tên)
Người nộp
(Kí, họ tên)
Sở GTVT Hà Tây
Công ty BLBXHT
Giấy Đề nghị thanh toán Số: 1
Ngày 5 tháng 1 năm 2005
Kính gửi: ông Giám đốc công ty
Tên tui là: Nguyễn Thị Thu
Địa chỉ: Nhân viên phòng hành chính
Đề nghị cho thanh toán số tiền là: 600.000đ
(Bằng chữ: Sáu trăm ngàn đồng chẵn)
Lí do chi: Chi phí câu lạc bộ quản lí kĩ thuật.
Thủ trưởng
đơn vị
(Kí, đóng dấu)
Phụ trách kế toán
(Kí, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Kí, họ tên)
Người đề nghị
thanh toán
(Kí, họ tên)
Sổ quỹ tiền mặt
Tiền Việt Nam
Tháng 1 năm 2005
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Thu
Chi
Thu
Chi
Tồn
Tồn đầu tháng 1
2.538.763
11-1
01/1
A chung 2334 5368+334701 T1/05
1.422.000
02
A.Tuấn 3345057 T1/05
650.000
03
A. Đường 19K 1108+33475 T1/05
1.320.000
13-1
04
A.Sức 16K8579+334407 T1/05
155.076.000
Chi lương tháng 12/04
149/593.000
...
........
08
A. Thu 3347478+17K T1/05
1.441.000
09
A.Hùng 891974+ 17K3598
1.532.000
14-1
10
A.Liệu 3349041+3345738 T1/05
1.069.000
17-1
11
A.Nghi 3347784+3345809 T1/05
630.000
...
....
...................................
..............
.......
.................................
............
19-1
31
Anh 334329+3346136 T1/05
859.000
36
A.Chung 3348206+3348779 T1/05
..
3.481.000
T.Cộng
633.949.000
625.895.500
16.171.233
Sở GTVT Hà Tây Bảng kê thu tiền mặt
Cty QLBXHT Ngày 11 Tháng 1 năm 2005 Số: 01
Phiếu thu
Tổng số tiền
Các khoản mục
Lệ phí biến
Thuế GTGT
Đại lý bán vé
T.tiền xe gửi
T.lĩnh ngân hàng
1/1
1.422.000
830.000
592.000
2
650.000
415.000
235.000
3
1.320.000
811.000
12.000
379.000
118.000
4
1.252.000
864.000
388.000
5
794.000
548.000
246.000
6
1.030.000
498.000
12.000
402.000
118.000
7
152.000.000
152.000.000
8
1.141.000
725.000
416.000
9
1.532.000
834.000
21.000
473.000
204.000
10
1.069.000
664.000
405.000
11
630.000
412.000
218.000
12
919.000
567.000
9.000
248.000
95.000
13
914.000
622.000
292.000
14
1.524.000
820.000
23.000
444.000
237.000
15
1.816.000
946.000
19.000
662.000
189.000
16
932.000
614.000
318.000
17
1.511.000
678.000
28.000
523.000
282.000
18
1.554.000
638.000
14.000
760.000
142.000
19
855.000
627.000
228.000
20
40.000.000
40.000.000
21
575.000
378.000
197.000
22
1.078.000
799.000
279.000
23
1.848.000
676.000
38.000
756.000
378.000
Cộng
216.366.000
13.966.000
176.000
8.461.000
1.763.000
192.000.000
Sở GTVT Hà Tây Bảng kê thu tiền mặt
Cty QLBXHT Ngày 18 Tháng 1 năm 2005 Số: 02
Số phiếu thu
Tổng số tiền
Các khoản mục
Lệ phí bên
Thuế GTGT
Đại lý bán vé
T.tiền xe gửi
24/1
822.000
553.000
279.000
25
771.000
440.000
331.000
26
826.000
550.000
276.000
27
945.000
524.000
421.000
28
1.025.000
442.000
28.000
271.000
284.000
29
1.443.000
775.000
668.000
30
712.000
461.000
251.000
31
859.000
429.000
430.000
32
1.129.000
642.000
487.000
33
13.179.000
13.176.000
34
1.806.000
972.000
25.000
554.000
255.000
35
1.059.000
528.000
16.000
335.000
160.000
36
1.295.000
588.000
707.000
37
1.050.000
661.000
389.000
38
1.136.000
626.000
510.000
39
909.000
638.000
271.000
40
1.372.000
775.000
597.000
41
928.000
649.000
333.000
42
1.082.000
608.000
22.000
234.000
218.000
43
873.000
510.000
363.000
44
1.490.000
748.000
19.000
534.000
189.000
45
1.301.000
569.000
11.000
612.000
109.000
46
1.023.000
673.000
350.000
37.096.000
26.537.000
121.000
9.223.000
1.215.000
ấn định số tiền bằng chữ: Ba mươi bảy triệu không trăm chín sáu ngàn đồng chẵn.
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc công ty
Sở GTVT Hà Tây Bảng kê chi tiền mặt
Cty QLBXHT Ngày 11 Tháng 1 năm 2005 Số: 01
Số phiếu
chi
Họ và tên
Nội dung chi
TK đối
ứng
Thuế
GTGT
Tổng giá
thanh toán
Ký nhận
1
Lê Thị Vân
Chi tiền chi nước T1
6428
980.000
2
Nguyễn Thị Thu
Chi tiếp khách
6428
350.000
3
Nguyễn Thị Thu
Chi mua cờ
642.3
129.000
4
Nguyễn Văn Vy
Chi viếng đám ma
631.2
150.000
5
Nguyễn V.Vy
Chi thanh toán tiền sửa xe
642.7
80.000
6
Nguyễn V.Vy
Chi mua ống nước
627.3
25.000
7
H. Minh Phương
Chi mua văn phòng phẩm
...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại Công ty Vật Liệu và Xây Dựng Quảng Nam Kế toán & Kiểm toán 0
D Nâng cao chất lượng nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực kế toán tại trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp Luận văn Sư phạm 1
D Đề án Đặc điểm kế toán ở các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 3
D Một Số Vấn Đề Hoàn Thiện Kế Toán Hoạt Động Đầu Tư Góp Vốn Liên Doanh Trong Các Doanh Nghiệp Tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Ảnh hưởng của thương mại điện tử đến hoạt động kế toán và kiểm toán của các doanh nghiệp Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện kế toán tài sản cố định trong tiến trình hội nhập – Nghiên cứu tại các doanh nghiệp thủy sản Tỉnh Bạc Liêu Luận văn Kinh tế 0
A Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp chế biến gỗ trên tỉnh Bình Dương Luận văn Kinh tế 1
D hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong các doanh nghiệp XNK trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu mức độ công bố thông tin kế toán của các doanh nghiệp ngành xây dựng yết giá tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn chính sách kế toán của các doanh nghiệp xây lắp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top