Download miễn phí Hướng dẫn soạn thảo văn bản trong Microsoft Word





Tr ta nên “in thửtrên máy”, còn gọi là xem trước khi in, đểtránh phải
in lại ước khi in văn bản
. Để“in thửtrên máy” ta kích vào nút Print Preview trên thanh công cụhay vào
menu File →Print Preview. Khi “in thửtrên máy” ta sẽnhìn thấy từng trang văn bản giống
hệt nhưkhi in ra giấy. Đểphóng to một phần nào đó chỉcần kích chuột vào phần đó, kích
chuột lần nữa sẽthu nhỏvềmột trang giấy. Đểthoát khỏi chế độinthửkích vào nút Close ở
phía trên hay ấn phímEsc.
Sau khi “in thửtrên máy”, nếu thấy không có lỗi gì ta thực hiện in bằng cách vào menu
File →Print ⇒xuất hiện hộp thoại in nhưhình 2.12 dưới đây.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

trên con trỏ sẽ trở lại bình thường
- Gõ chỉ số dưới: Ví dụ x1
Gõ chữ x sau đó bấm tổ hợp phím Ctrl + =, con trỏ hạ xuống vị trí thấp ta bấm tiếp số 1
rồi bấm lại tổ hợp phím trên một lần nữa.
*) Chèn vào văn bản một ký tự đặc biệt
Đưa con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chèn → vào menu Insert → Symbol → xuất hiện
hộp thoại như dưới đây:
Hình 4.2 Hộp thoại chèn ký tự đặc biệt
Nếu ở ô Font chưa thấy chữ Symbol thì kích vào nút mũi tên bên phải chọn Symbol.
Muốn chèn ký tự nào vào văn bản kích đúp vào ký tự hay kích vào ký tự rồi kích nút Insert,
sau đó kích nút Close.
- 3 -
2.3. Gõ công thức toán học
Đưa con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chèn, vào menu Insert → Object → Microsoft
Equation 3.0 → OK → Xuất hiện thanh công cụ soạn công thức như dưới đây.
Hình 4.3 Thanh công cụ soạn thảo công thức toán học
Chọn ký hiệu toán học cần dùng sau đó gõ vào nội dung. Để di chuyển con trỏ soạn thảo
giữa các thành phần trong công thức toán học ta ấn phím Tab hay Shift+Tab. Để kết thúc
việc soạn công thức toán học, ấn phím ESC hay kích chuột vào văn bản.
2.4. Một số thao tác soạn thảo văn bản
2.4.1. Di chuyển con trỏ soạn thảo và chọn văn bản
* Di chuyển con trỏ soạn thảo:
Trong vùng soạn thảo văn bản có dấu | nhấp nháy, đây là con trỏ soạn thảo. Con trỏ
soạn thảo đứng ở đâu thì ký tự gõ vào hay các đối tượng chèn vào sẽ xuất hiện ở đó. Có các
cách di chuyển con trỏ soạn thảo sau:
- Dùng chuột: Kích chuột vào vị trí muốn đưa con trỏ tới.
- Dùng bàn phím: Sử dụng các phím mũi tên; phím Home, End, PageUp, PageDwn; ấn
phím Enter để tạo đoạn mới và đưa con trỏ đến đầu đoạn mới.
* Chọn văn bản:
Chọn văn bản là để nhằm các thao tác và định dạng vào khối văn bản được chọn. Văn
bản được chọn có bóng đen nên đôi khi việc chọn văn bản còn được gọi là bôi đen văn bản.
Có các cách chọn văn bản sau:
- Dùng chuột: Kéo chuột qua vùng văn bản cần chọn. Khi kéo chuột thường kéo từ trên
xuống dưới, từ trái qua phải.
- Dùng bàn phím: Giữ phím Shift trong khi ấn các phím mũi tên, Home, End, PageUp,
PageDwn.
- Kết hợp chọn cả chọn bằng chuột và bàn phím: Chọn bằng chuột trước, sau đó giữ
phím Shift và ấn các phím mũi tên, Home, End, PageUp, PageDwn.
- Chọn toàn bộ văn bản: Ấn Ctrl+A
Để hủy chọn văn bản chỉ cần kích chuột vào văn bản hay ấn một trong các phím di
chuyển con trỏ.
2.4.2. Sửa, xóa, chèn, thay thế
- Sửa văn bản: Đưa con trỏ soạn thảo tới nơi cần sửa, ấn phím Delete hay BackSpace
để xóa từng chữ. Trong Word có hai chế độ soạn thảo: chế độ chèn (insert) và chế độ đè
(overtype). Ở chế độ chèn, chữ gõ thêm vào sẽ được chèn vào vị trí con trỏ. Còn ở chế độ đè,
chữ gõ thêm vào sẽ đè nên chữ đang có tại vị trí con trỏ. Để chuyển giữa hai chế độ này ta ấn
phím Insert.
- Xóa văn bản: Chọn phần văn bản muốn xóa rồi ấn phím Delete
- Thay thế: Chọn phần văn bản muốn thay rồi gõ vào nội dung thay thế. Ta cũng có thể
vào menu Edit → Replace để tìm kiếm và thay thế.
- 4 -
2.4.3. Sao chép, di chuyển văn bản
- Sao chép văn bản: Chọn văn bản cần sao chép → Ấn phím Ctrl+C (hay vào Edit,
chọn Copy) → Đưa con trỏ soạn thảo tới vị trí cần sao chép tới → Ấn phím Ctrl+V (hay vào
Edit, chọn Paste).
- Di chuyển văn bản: Chọn văn bản cần di chuyển → Ấn phím Ctrl+X (hay vào Edit,
chọn Cut) → Đưa con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chuyển tới → Ấn phím Ctrl+V (hay vào
Edit, chọn Paste).
2.4.4. Undo và Redo
- Undo: Trong quá trình soạn thảo, nếu ta thực hiện các thao tác sai hay nhầm thì có
thể hủy thao tác vừa thực hiện bằng cách ấn Ctrl+Z hay kích nút Undo trên thanh công
cụ. Kích nút Undo nhiều lần sẽ hủy các thao tác liên tiếp trước đó.
- Redo: Hủy thao tác Undo.
2.5. Một số chuẩn soạn thảo văn bản
- Chỉ ấn phím Enter khi muốn chuyển sang đoạn mới, còn trong một đoạn khi hết dòng
Word sẽ tự động xuống dòng. Chương trình Word nhận ra đoạn văn bản nhờ dấu Enter ở cuối
đoạn. Vì vậy, một đoạn văn bản trong Word có thể không có chữ nào (trường hợp chỉ ấn
Enter), có thể có một vài từ, có thể có nhiều dòng.
- Các dấu chấm câu như dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu chấm phẩy… phải gõ
sát vào từ đứng trước, sau đó cách ra một cách để gõ từ tiếp theo (nếu có).
- Các dấu nháy đơn, nháy kép, mở ngoặc, đóng ngoặc phải ôm sát vào văn bản.
3. CÁC THAO TÁC VỀ TỆP
3.1. Ghi tệp
* Ghi tệp theo một trong 3 cách sau:
Cách 1: Kích chuột vào biểu tượng Save trên thanh công cụ.
Cách 2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+S
Cách 3: Vào menu File → Save
Nếu tệp chưa có tên thì hộp thoại Save As sẽ xuất hiện, chọn nơi ghi tệp trong ô Save
in, gõ tên tệp cần ghi vào ô File name, ấn nút Save. Nếu tệp đã có tên thì việc ghi tệp sẽ ghi lại
sự thay đổi kể từ lần ghi trước.
1. Chọn nơi ghi tệp
2. Gõ tên mới cho tệp
3. Bấm nút
Save để ghi tệp Bấm nút
Cancel để hủy
lệnh ghi tệp
Hình 4.4 Hộp thoại ghi tệp
- 5 -
* Ghi tệp đang mở thành tên khác:
n hộp thoại Save As như khi ghi tệp.
a có cùng
nội du
i trống để soạn thảo văn bản theo một trong 3 cách sau:
.
lank Document
ên thanh công cụ.
này thì hộp thoại Open sẽ xuất hiện cho phép ta chọn
tệp cầ
3.3. Đóng tệp
→ Close.
ần dùng tới tệp văn bản nữa ta nên đóng tệp lại.
Nếu m
y đổi font chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, kiểu gạch chân chữ… Ta có thể
sử dụng m
B1 nh dạng
ất hiện hộp thoại như hình 2.6 dưới đây.
ize, chọn
màu c ch chân ch ứng cho
Vào menu File → Save As → xuất hiệ
Lưu ý là khi ghi tệp với 1 tên khác thì tệp cũ vẫn tồn tại, tệp mới được tạo r
ng với tệp cũ.
3.2. Mở tệp
* Mở tệp mớ
Cách 1: Kích chuột vào biểu tượng New trên thanh công cụ (Toolbar)
Cách 2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+N
C3: Vào menu File → New → B
* Mở tệp đã ghi theo một trong 3 cách sau:
Cách 1: Kích chuột vào biểu tượng Open tr
Cách 2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+O
Cách 3: Vào menu File → Open
Khi thực hiện một trong 3 cách
n mở.
Hình 4.5 Hộp thoại mở tệp
1. Chọn nơi chứa tệp
để mở tệp
Vào menu File
Khi đã soạn xong văn bản và không c
ở nhiều tệp quá sẽ tốn bộ nhớ của máy tính và làm cho máy làm việc chậm.
4. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
4.1. Định dạng chữ
Định dạng chữ là tha
enu hay thanh định dạng để định dạng chữ.
4.1.1. Sử dụng menu
: Chọn văn bản muốn đị
B2: Vào menu Format → Font ⇒ xu
Chọn phông chữ ở ô Font, chọn kiểu chữ ở ô Font style, chọn cỡ chữ ở ô S
hữ ở ô Font Color, chọn kiểu gạ ữ ở ô Underline style, chọn các hiệu
2. Chọn tệp cần mở
3. Bấm nút Open
Bấm nút
Cancel để hủy
lệnh mở tệp
- 6 -
chữ ở
4.1.2. Sử dụng thanh
B1: Ch
ạng:
4.2. Định dạng đoạn
Định dạng đoạn v ảng cách giữa các
dòng u tiên lùi vào, căn lề đoạn… Có thể sử dụng menu, thanh định
dạng
ện hộp thoại như hình 2.8 dưới đây.
ạng căn lề đoạn sau:
p lề trái và phải
p lề và phải
- Đặ phần Indentation
phần Effects. Trong quá trình lựa chọn định dạng ta có thể nhìn thấy kết quả ở khung
Preview. Sau khi lựa chọn xong định dạ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top