Download miễn phí Hệ thống tài khoản kế toán và cách hạch toán





tài khoản 112
tiền gửi ngân hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các
khoản tiền gửi tại Ngân hàng của doanh nghiệp.
Hạch Toán Tài Khoản Này Cần TÔN Trọng
Một Số QUY Định SAU
1. Căn cứ để hạch toán trên Tài khoản 112 “Tiền gửiNgân hàng" là các giấy báo
Có, báo Nợ hay bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (Uỷ nhiệm chi, uỷ
nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi,.)
2. Khi nhận đ-ợc chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kếtoán phải kiểm tra, đối chiếu
với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị,
số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì đơn vị phải thông báo
cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng, ch-a xác định
đ-ợc nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theosố liệu của Ngân hàng trên giấy báo
Nợ, báo Có hay bản sao kê. Số chênh lệch (nếu có;) ghi vào bên Nợ TK 138 "Phải thu
khác" (1388) (Nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng) hay ghi vào bên Có
TK 338 "Phải trả, phải nộp khác" (3388) (Nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của
Ngân hàng). Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều
chỉnh số liệu ghi sổ.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

K 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ−ợc khấu trừ (1331)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
19. Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ.
19.1. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên quan đến ngoại tệ của hoạt
động kinh doanh, kể cả hoạt động đầu t− XDCB của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh:
a) Khi mua vật t−, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng tiền gửi ngoại tệ.
29
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật t−, hàng hoá,
TSCĐ, dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 211, 213, 241, 623, 627, 641, 642, 133,... (Theo tỷ giá
hối đoái tại ngày giao dịch).
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 112 (1122) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật t−, hàng hoá, dịch
vụ, TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 211, 213, 241, 623, 627, 641, 642, 133,... (Theo tỷ giá
hối đoái tại ngày giao dịch).
Có TK 112 (1122) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT)
- Khi thanh toán nợ phải trả (nợ phải trả ng−ời bán, nợ vay ngắn hạn, vay dài hạn,
nợ dài hạn, nợ nội bộ...)
+ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng
ngoại tệ, ghi:
Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,... (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 112 (1122) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
+ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng
ngoại tệ, ghi:
Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,... (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)
Có TK 112 (1122) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
b) Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 112 (1122) (Tỷ giá giao dịch thực tế hay tỷ giá giao dịch BQLNH)
Có các TK 511, 515, 711,... (Tỷ giá giao dịch thực tế hay tỷ giá giao dịch
BQLNH).
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
30
c) Khi thu đ−ợc tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ (Phải thu của khách hàng, phải thu
nội bộ...)
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng
ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 112 (1122) (Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 131, 136, 138,...(Tỷ giá ghi sổ kế toán).
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng
ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 112 (1122) (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)
Có các TK 131, 136, 138,... (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán).
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
19.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ liên quan đến ngoại tệ của
hoạt động đầu t− xây dựng cơ bản (giai đoạn tr−ớc hoạt động)
a) Khi mua ngoài hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối l−ợng xây dựng, lắp đặt
do ng−ời bán hay bên nhận thầu bàn giao:
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh toán mua vật
t−, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối l−ợng xây dựng, lắp đặt do bên nhận thầu bàn giao, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241,... (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh toán mua
hàng hoá, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị khối l−ợng xây dựng, lắp đặt do bên nhận thầu bàn
giao, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241,... (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch)
Có TK 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
b) Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (Nợ phải trả ng−ời bán, nợ vay dài hạn,
ngắn hạn, nợ nội bộ (nếu có))…
31
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng ngoại
tệ, ghi:
Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,... (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán)
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá)
Có TK 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả bằng
ngoại tệ, ghi:
Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,... (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán)
Có TK 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá).
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 - Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
c) Hàng năm chênh lệch tỷ giá đã thực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu t− xây dựng
(giai đoạn tr−ớc hoạt động) đ−ợc phản ánh luỹ kế trên TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái
(4132) cho đến khi hoàn thành đầu t− xây dựng cơ bản và đ−ợc xử lý theo quy định (Xem nội
dung TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái).
19.3. Kế toán đánh giá lại cuối năm các khoản tiền gửi ngoại tệ:
ở thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản tiền gửi
ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái ở thời điểm cuối năm tài chính là tỷ giá giao dịch bình quân
liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà n−ớc Việt Nam công bố tại thời điểm cuối năm tài
chính. Doanh nghiệp phải hạch toán chi tiết khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh
do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ này của hoạt động đầu t− xây dựng cơ bản (giai
đoạn tr−ớc hoạt động) vào TK 4132 và của hoạt động sản xuất, kinh doanh vào TK 4131.
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 112 (1122)
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132).
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132)
Có TK 112 (1122).
32
tài khoản 113
tiền đang chuyển
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào
Ngân hàng, Kho bạc Nhà n−ớc, đã gửi b−u điện để chuyển cho Ngân hàng nh−ng ch−a
nhận đ−ợc giấy báo Có, trả cho đơn vị khác hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản
tại Ngân hàng để trả cho đơn vị khác nh−ng ch−a nhận đ−ợc giấy báo Nợ hay bản sao kê
của Ngân hàng.
Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển trong các tr−ờng hợp sau:
- Thu tiền mặt hay séc nộp thẳng vào Ngân hàng;
- Chuyển tiền qua b−u điện để trả cho đơn vị khác;
- Thu tiền bán hàng nộp thuế vào Kho bạc ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Quy trình đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH KPMG Việt Nam thực hiện Luận văn Kinh tế 2
S Hệ thống quản lý tài sản cố định của công ty cổ phần thương mại và phần mềm tin học ISC Luận văn Kinh tế 2
O Hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN Việt Nam và tác động tới ổn định hệ thống tài chính Luận văn Kinh tế 0
N Thiết kế hệ thống giải các bài toán tài chính thông qua Matlab Khoa học Tự nhiên 0
C Phương hướng hoàn thiện hệ thống Báo cáo tài chính - Kế toán trong việc phân tích tình hình tài chín Công nghệ thông tin 0
E Hệ thống Báo cáo tài chính với việc phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần giám định Vina Luận văn Kinh tế 0
H Phân tích tình hình tài chính thông qua hệ thống Báo cáo tài chính tại công ty cơ khí Quang Trung Luận văn Kinh tế 2
H Các phương pháp mô tả Hệ thống kiểm soát nội bộ trong kiểm toán Báo cáo tài chính Luận văn Kinh tế 2
S Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp và một số ý kiến về việc vận dụng một số tài kho Luận văn Kinh tế 0
T Hoàn thiện hệ thống Báo cáo tài chính hợp nhất ở các tổng công ty kinh doanh theo mô hình tập đoàn ở Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top