manhcam1980

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Thẩm định tài chính dự án trong cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tai Ngân hàng InComBank Thanh Xuân





MỤC LỤC

Trang

Danh mục các chữ viết tắt

Danh mục bảng, biểu, sơ đồ hình vẽ

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 3

1.1. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại 3

1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại 3

1.1.2.Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại : 3

1.2. Cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân Hàng thương mại 5

1.2.1. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế 5

1.2.2. Cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân Hàng thương mại. 9

1.3. Thẩm định tài chính dự án trong cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. 10

1.3.1. Khái niệm về thẩm định tài chính dự án 10

1.3.2. Sự cần thiết về thẩm đinh tài chính dự án trong cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. 10

1.3.3. Nội dung thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại. 12

1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chât lượng thẩm định tài chính dự án trong cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ 24

1.4.Chất lượng thẩm định tài chính dự án trong cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. 26

1.4.1 Quan điểm về chất lượng thẩm định tài chính dự án. 26

Thẩm định tài chính dự án được coi là có chất lượng tốt khi nó thoả mãn được các yêu cầu mà ngân hàng và khách hàng đặt ra. 26

1.4.2. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng thẩm định tài chính dự án 27

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG INCOMBANK THANH XUÂN. 30

2.1. Vài nét về Ngân hàng Công Thương Thanh Xuân 30

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. 30

2.2.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Công Thương Thanh Xuân 31

2.1.3 Tình hình hoạt động của Incombank năm 2006 31

2.2. Chất lượng thẩm định tài chính dự án trong cho vay đối với DNVVN 40

2.2.1. Tình hình cho vay đối với các DNVVN tại Incombank 40

2.2.2. Quy trình nội dung thẩm định tài chính dự án trong cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. 42

2.2.3 Ví dụ thẩm định tài chính dự án “đầu tư xây dựng công trình nhà làm việc 4 tầng và dịch vụ cho thuê - công ty cổ phần thiết bị thuỷ lợi”. 43

2.3. Đánh giá chất lượng thẩm định dự án cho vay tại InComBank. 54

2.3.1. Những kết quả đã đạt được. 54

2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân. 55

2.3.3. Nguyên nhân gây ra những hạn chế trong công tác thẩm định tại Incombank Thanh Xuân. 56

CHƯƠNG3 : GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI INCOMBANK THANH XUÂN 59

3.1. Định hướng phát triển cho vay theo dự án đối với DNVVN tại Incombank 59

3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án. 60

3.2.1. Hoàn thiện nội dung phân tích 60

3.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn thông tin 63

3.2.3. Giải pháp về nhân sự. 65

3.2.4. Nâng cao vai trò quản lý lãnh đạo của Ngân hàng. 66

3.2.5. Rút ngắn thời gian xét duyệt. 67

3.2.6. Nâng cao chất lượng công nghệ đối với các cơ quan tổ chức. 67

3.3. Một vài kiến nghị với các cơ quan tổ chức năng có liên quan. 68

3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Công Thương Việt Nam. 68

3.2.2 Kiến nghị đối với ngân hàng Nhà Nước 69

3.2.3 Kiến nghị đối với ngân hàng Công Thương Thanh Xuân. 70

KẾT LUẬN 72

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


để tuyên truyền , nhờ đó mà chi nhánh đã thực hiện tốt công tác huy động vốn trong thời gian qua .
Kết quả tổng nguồn vốn huy động và đi vay bao gồm cả VNĐ và ngoại tệ qui đổi đến 31/12/2006 đạt 3.581 tỷ VNĐ.Trong đó,năm 2004 là 2.915 tỷ VNĐ,năm 2005 là 3155 tỷ VNĐ,tăng 425 tỷ đồng so với thực hiện đến 31/12/2005 với tốc độ tăng là 13% bằng 112% chỉ tiêu kế hoạch năm 2006
Trong đó huy động ngoại tệ quy đổi đạt 546 tỷ đồng , tăng 50% so với cùng kỳ năm trước và bằng 120% so với kế hoạch năm 2006 .
Biểu 1:Tổng nguồn vốn huy động trong giai đoạn 2004-2006
Đơn vị:Tỷ đồng
Chỉ tiêu
31/12/04
31/12/05
31/12/06
Tổng vốn huy động
2.915
3.155
3.581
Tốc độ tăng (%)
173.1
108.2
112
Nguồn:Báo cáo kết quả HĐSXKD tại Incombank năm 2006
Có được những thành quả đáng khích lệ đối với công tác huy động vốn trong thời gian qua là do nỗ lực của tập thể cán bộ CNV và sự chỉ đạo đúng đắn kịp thời của ban lãnh đạo chi nhánh :
+ Quán triệt toàn thể cán bộ nhân viên nâng cao tinh thần trách nhiệm , chấn chỉnh tác phong giao dịch văn minh , lịch sự nhằm nâng cao uy tín , tạo niềm tin cho khách hàng.
+ Tăng cường mối quan hệ với những tổ chức có nguồn tiền nhàn rỗi lớn như : Tổng công ty Xăng dầu , Công ty tài chính công nghiệp Tàu thủy , Cục tần số Việt Nam . Số dư tiền gửi doanh nghiệp đến 31/12/2006đạt 687 tỷ đồng , chiếm 19% trong tổng nguồn vốn và bằng 107% so với cùng kì năm trước .
+ Đặc biệt chú trọng khai thác nguồn tiền gửi dân cư . Đay là một kênh huy động có tính chiến lược , ổn định , bền vững đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh của Chi nhánh . Tuy nhiên , sự phát triển của thị trường chúng khoán một cách sôi động trong thời gian qua đã ảnh hưởng trực tiếp đến kênh huy động vốn vủa chi nhánh từ khu vực này . Chính vì vậy , việc đưa ra các biện pháp làm hạn chế sự ảnh hưởng của thị trường chứng khoán trong việc huy động vốn từ khu vực dân cư của chi nhánh là một việc làm hết sức cần thiết . Trong những năm gần đây , chi nhánh thường xuyên thực hiện các biện pháp như :
+ Tăng cường quảng bá hình ảnh của chi nhánh bằng nhiều hình thức đa dạng thông qua các hệ thống thông tin báo chí , truyền thanh , phát tờ rơi . Tranh thủ sự ủng hộ của chính quyền địa phương các cấp như UBND Quận , các Phường , Đoàn thanh niên , Hội phụ nữ và các khách hàng của Chi nhánh để tuyên truyền quảng bá.
+ Tăng cường bám sát thị trường nhằm có những điều chỉnh lãi suất phù hợp
+ Thực hiện tốt công tác chăm sóc khách hàng như : Thông qua các chương trình tặng quà khuyến mại đối với khách hàng gửi tiền tiết kiệm cũng như gửi quà tặng , thư chúc mừng đối với những khách hàng truyền thống , có số dư tiền gửi lớn tại Ngân hàng trong những dịp lễ , tết .
+ Thực hiện dịch vụ hỗ trợ đa dạng các hình thức huy động tạo thuận lợi cho khách hàng , nâng cao tính cạnh tranh như dịch vụ thu nhận tiền gửi tiết kiệm tại nhà đối với những khách hàng có số dư tiền gửi lớn .
+ Xây dựng mối quan hệ chặt chẽ với các ban quản lý dự án , bám sát chặt chẽ tiến trình triển khai các dự án khi thực hiện đền bù giải phóng mặt bằng để có kế hoạch nhằm khai thác nguồn tiền gửi .
Nhờ có sự quyết tâm , nỗ lực của toàn chi nhánh , bằng những biện pháp cụ thể phù hợp với tình hình thực tế nên công tác huy động tiền gửi dân cư trong thời gian qua đã có những chuyển biến rõ rệt , cụ thể :
-Tính đến 31/12/2006, tổng nguồn vốn huy động tiền gửi dân cư đạt 1.363 tỷ đồng chiếm 66% trên tổng nguồn vốn huy độngNăm 2005 là 1182 tỷ đồng và năm 2004 là 1010 tỷ đồng.
Biểu 2.Nguồn vốn huy động từ dân cư.
Chỉ tiêu
31/12/04
31/12/05
31/12/06
Nguồn vốn huy động từ dân cư
 1010
1182 
 1363
Tốc độ tăng(%)
 160
166 
167.3 
Nguồn:Báo cáo KQHĐSXKD năm 2006
Nguồn đi vay : Nhằm đa dạng các kênh huy động vốn đảm bảo ổn định về nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh , chi nhánh thường xuyên khai thác mở rộng quan hệ đối với các tổ chức có nguồn tiền lớn để huy động .
Đến ngày 31/12/2006 nguồn tiền đi vay của các tổ chức đạt 1.530 tỷ chiếm tỷ trọng 42% trên tổng nguồn vốn và tăng 15% so với cùng kỳ năm trước
Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt trong công tác huy động vốn giữa các ngân hàng . Nhưng trong năm qua chi nhánh NHCT luôn thực hiện tốt sự chỉ đạo của NHCT Việt Nam , và bằng những biện pháp cụ thể , nhờ đó không những đã duy trì phát triển ổn định nguồn vốn đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh doanh của chi nhánh mà còn luôn là chi nhánh giữ tỷ trọng cao nộp vốn về trung ương với số bình quân là 1978 tỷ đồng
2.1.3.2 Công tác đầu tư và cho vay
Nhằm thực hiện chủ trương nâng cao chất lượng tín dụng của NHNN cũng như của NHCT VN nên trong thời gian qua việc thực hiện kế hoạch đầu tư cho vay gặp rất nhiều khó khăn . Nguyên nhân chính là do nhiều khách hàng truyền thống của chi nhánh không còn đáp ứng đủ điều kiện để tiếp tục giải ngân mới , trong khi đó nhiều khoản vay lớn đã đến hạn trả nợ . Đồng thời việc khai thác khách hàng mới đạt kết quả chưa cao . Cụ thể :
- Tổng các khoản đầu tư cho vay tính đến 31/5/2006 đạt 1.355 tỷ đồng bằng 80,4% so với thực hiện đến 31/12/2005
- Dư nợ cho vay nền kinh tế đạt 1.341 tỷ VNĐ bằng 80% so với thực hiện đến 31/12/2005
- Doanh số cho vay đến 31/12/2006 đạt 2.046 tỷ đồng
- Doanh số thu nợ đạt 2.264 tỷ đồng
Biểu 3.Tổng dư nợ và cho vay trong giai đoạn từ 2004-2006
Đơn vị : Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Tổng dư nợ
1.316
1.687
1.355
Dư nợ cho vay
1.295
1.678
1.341
Doanh số cho vay
1.821
1.555
2.046
Doanh số thu nợ
1.667
1.177
2.264
Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Incombank 2006
+ Để tiến tới thực hiện tốt chủ trương nâng cao chất lượng tín dụng , trong thời gian qua chi nhánh đã tập trung rà soát , phân loại doanh nghiệp , thông qua phân tích tình hình tài chính , tiềm năng của từng doanh nghiệp để qua đó có kế hoạch xác định hạn mức tín dụng cho từng doanh nghiệp , giảm dần dư nợ đối với những doanh nghiệp có tình hình tài chính yếu , sản phẩm thiếu tính cạnh tranh trên thị trường
+ Tích cực bám sát thị trường , mở rộng quan hệ đối với những khách hàng có tiềm năng tình hình tài chính ổn định có chiến lược kinh doanh tốt . Tập trung khai thác , tiếp cận các dự án có tính khả thi cao , hiệu quả tốt để đầu tư . Chú trọng mở rộng các đối tượng khách hàng nhằm dần cơ cấu lại đối tượng khách hàng .
+ Bám sát tình hình lãi suất trên thị trường , có biện pháp điều chỉnh lãi suất cho vay phù hợp , nhằm đảm bảo hoạt động kinh doanh của chi nhánh có hiệu quả .
- Cơ cấu cho vay :
+ Cho vay ngắn hạn đến 31/12/2006 đạt 394 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 29,3% dư nợ cho vay nền kinh tế
+ Cho vay doanh nghiệp nhà nước chiếm 70,9% tổng dư nợ cho vay , giảm 5% so với thực hiện đến 31/12/2005
Biểu 4.Cơ cấu cho vay trong giai đoạn 2004 – 2006
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Dư nợ cho vay
1.295
1.678
1.341
Cho vay ngắn hạn
640
708
394
Cho vay trung & dài hạn
655
970
947
Cho vay doanh nghiệp nhà nước
1.057
1.257
939
Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Incombank 2006
- Chất lượng tín ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
T [Free] Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng Công thương Đống Luận văn Kinh tế 0
T [Free] Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tài Chi nhánh ngân hàng nông n Luận văn Kinh tế 0
J [Free] Một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh ngân hàng Luận văn Kinh tế 0
L [Free] Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án vay vốn sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu tại Luận văn Kinh tế 0
A [Free] Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án trong cho vay tại chi nhánh ngân hàng Công thươ Luận văn Kinh tế 0
Q [Free] Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tại ngân hàng ngoại thương Hà Luận văn Kinh tế 0
L [Free] Nâng cao chất lượng thẩm định dự án tại Ngân Hàng Nông Nghịêp Và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhá Luận văn Kinh tế 0
A [Free] Thẩm định khả năng trả nợ của doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng Công Thương khu vực II Hai B Luận văn Kinh tế 0
M [Free] Một số giải pháp và kiến nghị nhăm nâng cao hiêu quả thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh Ngâ Luận văn Kinh tế 0
N [Free] Những khuyến nghị nhằm góp phần nâng cao chất lượng thẩm định và phân tích rủi ro tại Ngân hà Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top