Download miễn phí Đề tài Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tài Chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Nam Hà Nội





Lời nói đầu . 3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA NHTM . 5

1.1 NHTM - Tổng quan 5

1.1.1 Các quan niệm về NHTM 5

1.1.2 Các chức năng của NHTM 6

1.2 Dự án đầu tư 10

1.2.1 Định nghĩa 10

1.2.2 Phân loại dự án đầu tư 10

1.2.3 Chu trình dự án đầu tư 14

1.2.4 Vai trò của dự án đầu tư 15

1.3 Thẩm định dự án đầu tư 16

1.3.1 Định nghĩa 16

1.3.2 Mục tiêu thẩm định dự án đầu tư 16

1.3.3 Quan điểm thẩm định dự án đầu tư 17

1.3.4 Nội dung thẩm định dự án đầu tư 17

1.4 Thẩm định tài chính dự án đầu tư 20

1.4.1 Sự cần thiết phải thẩm định tài chính dự án đầu tư 20

1.4.2 Nội dung thẩm định tài chính dự án đầu tư 21

1.5 Chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư của NHTM 40

1.5.1 Khái niệm chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư 40

1.5.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư. 40

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CHI NHÁNH NHNO&PTNT NAM HÀ NỘI 47

2.1 Khái quát chung về Chi nhánh NHNo Nam Hà Nội 47

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh NHNo Nam Hà Nội 47

2.1.2 Hệ thống bộ máy tổ chức và quản lý của Chi nhánh NHNo Nam Hà Nội 48

2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh trong 2 năm 2002 và 2004 48

2.2 Thực trạng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Chi nhánh NHNo Nam Hà Nội 60

2.2.1 Quy trình thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Chi nhánh 60

2.2.2 Tình hình thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Chi nhánh NHNo Nam HN 61

2.2.3 Đánh giá công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư của Chi nhánh NHNo Nam Hà Nội 93

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CHI NHÁNH NHNO&PTNT NAM HÀ NỘI 99

3.1 Phương hướng công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Chi nhánh năm 2005 99

3.1.1 Phương hướng nhiệm vụ hoạt động kinh doanh năm 2005 99

3.1.2 Định hướng công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Chi nhánh NHNo Nam Hà Nội 101

3.2 Các giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án tại Chi nháh NHNo Nam Hà Nội 102

3.2.1 Bố trí cán bộ làm công tác thẩm định có trình độ nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ 102

3.2.2 Tổ chức và điều hành công tác thẩm định phải hợp lý và khoa học, tiết kiệm thời gian, chi phí nhưng vẫn đạt hiệu quả đề ra. 103

3.2.3 Nâng cao chất lượng thông tin thu thập phục vụ cho quá trình thẩm định, đảm bảo thông tin chính xác, đầy đủ và kịp thời. 103

3.2.4 Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào trong quá trình thẩm định bằng các máy tính hiện đaị và các phàn mền chuyên dụng. 104

3.2.5 Tổ chức phối hợp chặt chẽ giữa các phòng nghiệp vụ. 105

3.2.6 Học hỏi kinh nghiệm thẩm định của các NHTM khác. 105

3.3 Một số đề xuất, kiến nghị 105

3.3.1 Chính phủ, các Bộ, Ngành và các cơ quan liên quan. 105

3.3.2 Ngân hàng Nhà nước 106

3.3.3 NHNo&PTNT Việt Nam 107

Kết luận 109

Tài liệu tham khảo 111

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


kinh doanh của Chi nhánh trong 2 năm2002 và 2004
2.1.3.1 Kết quả kinh doanh năm 2002:
Căn cứ vào chiến lược kinh doanh trên địa bàn đô thị của Tổng giám đốc NHNo&PTNNVN, chiến lược kinh doanh của chi nhánh và kế hoạch kinh doanh năm 2002 đã được Tổng giám đốc phê duyệt thì dự kiến các kết quả hoạt động của chi nhánh trong cả năm 2002 đều đạt và vượt kế hoạch đề ra; Cụ thể:
w Về nguồn vốn:
Tổng nguồn vốn tại thời điểm 31/12/2002 đạt 1.139.022 triệu, tăng so với thời điểm đầu năm là 504.190 triệu với tốc độ tăng 79,37%; Đạt 126,56% kế hoạch năm. Tuy nhiên, trong tổng nguồn vốn huy động có 209.649 triệu là nguồn kỳ phiếu huy động hộ trung ương theo chủ trương của Tổng giám đốc; Như vậy, tổng nguồn vốn của chi nhánh sau khi loại trừ phần vốn này sẽ là 929.373 triệu; tăng 294.541 triệu so với thời điểm đầu năm và bằng 103,26% kế hoạch năm.
Trong đó nguồn nội tệ là 774.591 triệu, chiếm 68%; Nguồn ngoại tệ quy đổi VNĐ là 364.431 triệu, chiếm 32%; Xét về cơ cấu thì nguồn vốn ngoại tệ tăng khá nhanh; gấp hơn 3 lần so với thời điểm cuối năm.
ð Cơ cấu nguồn huy động:
- Phân theo thời hạn huy động
Đơn vị: Triệu đồng
31/12/01
Tỷ trọng
31/12/02
Tỷ trọng
+/-
%
Không kỳ hạn
106.244
16,74%
167.335
14,7%
61.091
57,5%
Kỳ hạn <12T
178.588
28,06%
221.037
19,4%
42.449
23,7%
Trên 12T
350.000
55,20%
733.448
64,4%
383.448
109,4%
Nguồn UTĐT
0
0
17.202
1,5%
17.202
Tổng nguồn
634.832
100%
1139.022
100%
504.190
79,6%
So với thời điểm đầu năm thì tất cả các loại nguồn vốn ở các loại kỳ hạn đều tăng; Trong đó nguồn vốn không kỳ hạn tăng cả về giá trị tuyệt đối và cả về tỷ trọng với tốc độ tăng gần 2 lần; Tập trung chủ yếu vào tăng ở tiền gửi không kỳ hạn của Tiền gửi của các TCKT và các TCTD; Và do vậy, chất lượng nguồn vốn có chiều hướng tăng lên do lãi suất bình quân đầu vào giảm thấp.
- Phân theo tính chất nguồn huy động:
Đơn vị: Triệu đồng
31/12/01
Tỷ trọng
31/12/02
Tỷ trọng
+/-
%
Tiền gửi dân cư
88.180
13,89%
434.763
38,2%
346.583
293,0%
Tiền gửi TCKT
99.854
15,73%
147.895
13,0%
48.041
48,1%
TG,TV TCTD
446.798
70,38%
539.162
47,3%
92.364
20,67%
Nguồn vốn UTĐT
0
0
17.202
100%
504.190
79,6%
Tổng cộng
634.832
100%
1.139.022
100%
504.190
79,6%
Theo như số liệu nêu trên thì tính chất nguồn vón ở thời điểm 31/12/2002 đã có những xu hướng biến động mạnh mẽ theo chiều hướng tích cực. Tỷ trọng tiền gửi của dân cư đã tăng lên nhanh nhất và đưa dần vào thế ổn định nguồn vốn. Bên cạnh đó, nguồn vốn tiền gửi của các TCKT cũng đã dần tăng lên, cùng với tiền gửi của dân cư đã chiếm 1 tỷ trọng khá ưu thế trong cơ cấu nguồn của chi nhánh. Đạt được kêt quả là do sự nỗ lực của tập thể lãnh đạo, các phòng chức năng và toàn thể CBNV của chi nhánh hăng hái thu hút khách hàng, đổi mới phong cách phục vụ, không ngừng hoàn thiện và nâng cao các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng cung ứng cho khách hàng.
Trong tiền gửi, tiền vay của các TCTD, tiền gửi của KBNN và tiền vay của Bảo hiểm xã hội chiếm tỷ trọng khá lớn tại thời điểm đầu năm: 421 tỷ chiếm tỷ trọng 88,5% tổng nguồn vốn của toàn chi nhánh. Tại thời điểm 31/12/2002 là 429.158 triệu, với tỷ trọng 37,68% cho thấy xu hướng đa dạng hoá các nguồn vốn huy động, nâng hệ số an toàn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
w Về sử dụng vốn:
Doanh số cho vay 12 tháng đạt 1.153.667 triệu; Doanh só thu nợ 12 tháng là 829.069 triệu.
Tổng dư nợ tại thời điểm 31/12/2002 là 478.830 triệu; tăng so với thời điểm đầu năm 318.802 triệu với tốc độ tăng 199,2%; bằNG 239,45 so với kế hoạch cả năm 2002; Trong đó: Dự nợ nội tệ là 289.102 triệu - chiếm 60,38% tổng dư nợ; dư nợ ngoại tệ quy đổi VNĐ là 189.728 ttiệu chiếm 59,14%.
- Phân tích theo thời gian cho vay:
Đơn vị: Triệu đồng
31/12/01
Tỷ trọng
31/12/02
Tỷ trọng
+/-
%
Ngắn hạn
156.759
97,96%
299.771
62,6%
143.012
91,23%
Trung hạn
3.269
2,04%
17.338
3,6%
14.069
430,375%
Dài hạn
0
0
161.721
33,7%
161.721
Tổng cộng
160.028
100,00%
478.830
100%
318.802
199%
Xét về giá trị tuyệt đối thì dư nợ ở cả ngắn hạn và trung hạn đều tăng; Nhưng xét về tỷ trọng thì dư nợ ngắn hạn có xu hướng giảm dần và tỷ trọng nợ trung hạn đã tăng leen một cách nhanh chóng với tốc độ tăng trưởng đạt 58 lần. Đưa tỷ trọng dư nợ trung dài hạn chiếm 37,4% tổng dư nợ; Vượt xa kế hoạch năm đặt ra là 10% và đã gần đạt tới mục tiêu của toàn ngành là 40% tổng dư nợ.
- Phân tích theo ngành kinh tế:
Đơn vị: Triệu đồng
31/12/01
Tỷ trọng
31/12/02
Tỷ trọng
+/-
%
CN và Tiểu TCN
29.782
18,60%
201.110
42,0%
171.328
575,4%
TN dịch vụ
104.890
65,56%
207.892
43,45
103.002
98,2%
Khác
25.357
15,84%
69.827
14,6%
44.470
176,0%
Tổng cộng
160.028
100,00%
478.830
100%
318.802
199%
Căn cứ cơ cấu ngành kinh tế cho thấy toàn chi nhánh đầu tư chủ yếu vào khu vực thương nghiệp và dịch vụ - Với tỷ trọng khá cao tương ứng tại các thời điểm đầu năm và cuối năm là 65,56% và 43,4%.
Tuy nhiên, dư nợ ngành công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp lại tăng nhanh cả về số tuyệt đối cũng như về tốc độ; đặc biệt là tốc độ tăng trưởng - lên tới 675,4% so với đầu năm.
- Phân tích theo thành phần kinh tế:
Đơn vị: Triệu đồng
31/12/01
Tỷ trọng
31/12/02
Tỷ trọng
+/-
%
DNNN
132.060
82,52%
398.783
83,3%
266.723
101,97%
DNNQD
23.791
14,87%
65.825
13,7%
42.034
176,68%
Hộ gia đình cá thể
4.177
2,61%
14.222
3,0%
10.045
240,48%
Tổng cộng
160.028
100,00%
478.830
100%
308.803
199%
So với thời điểm đầu năm, khách hàng là doanh nghiệp nhà nước tăng nhanh cả về số lượng khách hàng cũng như về dư nợ - tăng 8 doanh nghiệp, mức dư nợ tăng 266.723 triệu với tốc độ tăng khá nhanh là 301,97%.
Về cơ cấu thì tập trung chủ yếu là dư nợ của các doanh nghiệp Nhà nước, trong đó các khách hàng có dư nợ lớn nhất là: Công ty dịch vụ kỹ thuật dầu khí, Công ty thực phẩm miền bắc, Công ty XNK bao bì Hà nội, Công ty xuất nhập khẩu với Lào, Công ty UNIMEX Hà Nội. Bên cạnh đó, dư nợ của DNNQD cũng như dư nợ hộ tư nhân cá thể cũng tăng nhanh; Kết quả này cũng khẳng định 1 cách chắc chắn đường lối chiến lược là phát triển theo xu hướng bình đẳng giữa các thành phần kinh tế; tăng cường, tập trung phát triển khu vực khách hàng là những doanh nghiệp vừa và nhỏ.
ð Nợ quá hạn: Tại thời điểm 31/12/2002, toàn chi nhánh không có nợ quá hạn. Nếu xét trong cả năm 2002 thì tổng doanh số phát sinh nợ quá hạn là 794 triệu và tập trung chủ yếu là các hộ vay tiêu dùng. Nguyên nhân là do đến kỳ trả nợ nhưng người vay thường là CBCNV đi công tác vắng không trả nợ kịp; Xét về bản chất thì đây không phải phát sinh nợ quá hạn xấu.
w Về kết quả hoạt động thanh toán quốc tế:
Về số liệu:
Chỉ tiêu
Thực hiện năm 2001
Thực hiện
Năm 2002
Tốc độ tăng
So với năm trước
Số món
Số tiền(USD)
Số món
Số tiền(USD)
Số món
Số tiền
I.Hàng nhập khẩu
1. Mở L/C
52
1.538.479
241
18.244.598
463.5%
1.186%
2.Thanh toán hàng nhập
92
2.241.274
491
17.292.083
528%
771.6%
2.1 Thanh toán L/C
29
662.171
202
12.322.661
696%
1.861%
- Huỷ L/C
03
2.762.125
2.2 Chuyển tiền TTR
64
238
4.201.154
371%
266%
2.3 Nhờ thu
1.579.103
51
869.268
II. Hàng xuất khẩu
17
300.809
8.348.690
2.782%
1.L/C xuất
07
121.032
2. Nhờ thu xuất
17
300.809
21
1.003.46...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
T [Free] Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng Công thương Đống Luận văn Kinh tế 0
K [Free] Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại sở giao dịch I ngân h Luận văn Kinh tế 0
L [Free] Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngoại thương Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
M [Free] Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân hàng nông nghiệp Luận văn Kinh tế 0
N [Free] Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri Luận văn Kinh tế 0
T [Free] Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triể Luận văn Kinh tế 0
C [Free] Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh ngân Luận văn Kinh tế 0
P [Free] Giải pháp mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại Sở giao dịch I- Ngân hàng Công thương Việt Luận văn Kinh tế 0
P [Free] Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ tại ngân hàng đầu tư phát triển nông thôn Hà Tây Luận văn Kinh tế 0
A [Free] Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung- Dài hạn tại Chi nhánh ngân hàng đầu tư p Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top