Download miễn phí Đánh giá tình hình thực hiện các chiến lược marketing ở công ty giầy Thượng Đình





 

I- ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIẦY 1

1-Đặc điểm của sản phẩm giầy 1

a sản phẩm giầy: 1

2-Đặc điểm thị trường. 2

II-TỔNG QUAN VỀ CễNG TY GIÀY THƯỢNG ĐèNH. 3

1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển. 3

1.1 Thời kỳ 1957-1960- trưởng thành từ quân đội. 3

1.2 Thời kỳ 1961-1972. 3

1.3 Thời kỳ 1973-1989-tự khẳng định. 3

1.4 Thời kỳ 1990- 1998. 4

2-Cơ cấu tổ chức bộ máy và chức năng nhiệm vụ phạm vi hoạt động. 5

2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy. 5

2.2 Chức năng nhiệm vụ và phạm vi hoạt động. 7

3. Đặc điểm về công nghệ 8

4. Đặc điểm về nguyên vật liệu 9

5. Đặc điểm về lao động 11

6. Đặc điểm về nguồn vốn của công ty 12

III- KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY GIÀY THƯỢNG ĐèNH TRONG THỜI GIAN QUA. 15

IV- ĐÁNH GIÁ TèNH HèNH THỰC HIỆN CÁC CHIẾN LƯỢC MARKETING Ở CÔNG TY GIẦY THƯỢNG ĐèNH: 17

1-Tỡnh hỡnh thực hiện chiến lược phân phối của công ty giày Thượng Đỡnh ở thị trường nội địa. 17

1.1-Thực trạng của hệ thống phõn phối 17

1.2Đánh giá hoạt động phân phối. 20

2-Tỡnh hỡnh thực hiện chiến lược định giá và khuyến mói: 21

2.1 Chiến lược định giá. 21

2.2Chiến lược khuyến mói. 21

2.3- Đánh giá chiến lược định giá và khuyến mói: 23

3-Tỡnh hỡnh thực hiện chiến lược đa dạng hoá sản phẩm ở công ty Giầy Thượng Đỡnh 23

3.1 Đa dạng hoá sản phẩm thụng qua hỡnh thức đưa ra thị trường những sản phẩm mới cải tiến 24

3.2-Đa dạng hoá sản phẩm thông qua hỡnh thức đưa ra thị trường những sản phẩm mới tương tự. 25

3.3- Đánh giá hoạt động đa dạng hoỏ sản phẩm của cụng ty. 26

TÀI LIỆU THAM KHẢO 30

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


vải xuất khẩu giữa công ty giày vải Thượng Đình và công ty Kỳ Quốc ( Đài Loan) đã ra đời và thực sự đáp ứng được yêu cầu tạo vốn và đáp ứng công nghệ, trang thiết bị. Và cũng kể từ năm 1992, giá trị tổng sản lượng của công ty không ngừng tăng lên. Trong đó, tỷ trọng giày xuất khẩu chiếm phần lớn, có tới 80% giày được sản xuất được xuất khẩu. Chỉ khoảng gần 20% là phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước.
2-Cơ cấu tổ chức bộ máy và chức năng nhiệm vụ phạm vi hoạt động.
2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy.
Công ty giày Thượng Đình là một doanh nghiệp Nhà nước với 1.700 CBCNV. Đứng đầu công ty là giám đốc phụ trách và chịu trách nhiệm chung về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Bên dưới có các bộ phận trực thuộc với các phó giám đốc phụ trách từng lĩnh vực cụ thể:
+ Phó giám đốc phụ trách sản xuất: chịu trách nhiệm toàn bộ trong quá trình sản xuất các đơn hàng, chuẩn bị điều kiện sản xuất và tổ chức sản xuất. Xây dựng kế hoạch sản xuất.
+ Phó giám đốc phụ trách môi trường và bảo hiểm: Chịu trách nhiệm phụ trách vệ sinh môi trường , chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người lao động. Phụ trách dân số và kế hoạch hoá gia đình. Công tác bảo hiểm xã hội , bảo hiểm y tế. Phụ trách ban vệ sinh lao động và bộ phận y tế
+Phó giám đốc phụ trách thiết bị và an toàn : chịu trách nhiệm về toàn bộ hệ thống thiết bị, dây truyền sản xuất và máy móc của công ty. Phụ trách an toàn và phòng tránh cháy nổ.
+ Trợ lí giám đốc: Chịu trách nhiệm đào tạo phổ biến ISO 9002. Đánh giá chất lượng nội bộ. Tham gia các cuộc họp xem xét cuả lãnh đạo.
+Các phòng ban:
* Phòng XNK
Có nhiệm vụ khai thác và tìm kiếm khách hàng và ký hợp đồng XNK, làm các thủ tục XNK tổ chức tiếp nhận hàng về và xuất hàng đi.
* Phòng kế hoạch - vật tư.
Với chức năng tổ chức hệ thống chuẩn bị vật tư cho sản xuất. Đảm bảo hệ thống kho tàng duy trì thiết bị vật tư, tổ chức thực hiện các hợp đồng đã ký kết. Cụ thể phòng kế hoạch- vật tư phải đảm nhận năm nhóm nhiệm vụ sau:
Lập kế hoạch sản xuất.
Lập chỉ lệnh sản xuất.
Lập kế hoạch mua vật tư
Tính định mức mua vật tư và mua nguyên vật liệu.
Lập kế hoạch tác nghiệp ( kế hoạch điều khiển tiến độ sản xuất)
*Phòng mẫu kĩ thuật công nghệ.
Có nhiệm vụ thiết kế mẫu phục vụ cho công tác chào hàng và ký mẫu đó với khách hàng. Xác định quy trình công nghệ hướng dẫn sản xuất, xác định các công thức và quy định trong quá trình sản xuất.
*Phòng quản lý chất lượng
Quản lý toàn bộ về mặt chất lượng tại các công đoạn của quá trình sản xuất.
Phát hiện và xử lý sản phẩm không đủ chất lượng.
Kiểm tra giám sát thường xuyên các công đoạn của quá trình sản xuất.
*Phòng kế toán- Tài chính:
Quản lý hệ thống tài chính của công ty
Thống kê và lưu trữ số liệu, chỉ tiêu về tình hình tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh của các phân xưởng và toàn công ty.
*Phòng ISO 9002
Chức năng tiêu chuẩn hoá thủ tục để quản lý chất lượng sản phẩm được sản xuất ra theo tiêu chuẩn quốc tế ( International Standard ogranization).
*Phòng hành chính tổ chức:
- Kiểm soát tài liệu và dữ liệu.
Tuyển dụng lao động.
Đào tạo lao động.
Quản lí hồ sơ chất lượng
2.2 Chức năng nhiệm vụ và phạm vi hoạt động.
+ Chức năng nhiệm vụ.
Dựa vào năng lực thực tế của công ty, kết quả nghiên cứu thị trường trong và ngoài nước, xây dựng và thực hiện tốt các kế hoạch, không ngừng nâng cao hiệu quả và mở rộng sản xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu ngày càng nhiều hàng hoá cho xã hội, tự bù đắp chi phí, trang trải vốn và làm tròn nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước trên cơ sở tận dụng năng lực sản xuất, ứng dụng khoa học, kĩ thuật đổi mới sản phẩm.
Nghiên cứu luật pháp trong nước và quốc tế để phục vụ tốt cho quá trình sản xuất kinh doanh, giữ vững và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm nhằm đảm bảo có lợi nhất cho công ty.
Mở rộng sản xuất với các cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc các thành phần kinh tế, tăng cường hợp tác kinh tế với nước ngoài, tăng quy mô hiệu quả kinh tế phát huy vai trò chủ đạp của kinh tế quốc doanh góp phần tích cực vào viêc tổ chức nền sản xuất xã hội.
Thực hiện phân phối theo lao động và công bằng xã hội. Tổ chức tốt đời sống và hoạt động xã hội, không ngừng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ công nhân viên.
Thực hiện tốt các chỉ tiêu kinh tế- xã hội do Nhà nước giao. Nộp ngân sách Nhà nước và đảm bảo việc làm ổn định, thu nhập cho cán bộ công nhân viên.
+ Phạm vi hoạt động.
Phạm vi hoạt động của công ty chủ yếu là chuyên sản xuất các loại giày vải, giày thể thao để phục vụ cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Ngoài ra công ty còn tiến hành sản xuất các sản phẩm như bảo hộ lao động quần áo, túi găng tay... và các sản phẩm bằng cao su khác.
3. Đặc điểm về công nghệ
Sản phẩm giầy vải của Công ty luôn đạt chất lượng cao, đượac khách hàng tín nhiệm về chất lượng, mầu mã. Do vậy hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty luôn diễn ra suôn sẻ, công ty luôn hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh về mặt hàng doanh số hàng bán…
Trong năm 1999, công đã chế thử 3 mẫu sản phẩm mới chất lượng cao (giầy AVIA, GOSMIDT, BELFE) được khách hàng quốc tế chấp nhận. Đồng thời công ty cũng cho ra đời 12 mẫu giầy mới đem ra tiêu thụ trong thị trường nội địa cũng cho kết quả khả quan.
Máy móc thiết bị là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, nó ảnh hưởng trực tiếp đến năng xuất lao động, chất lượng sản phẩm, và đây cũng là những yếu tố cơ bản cấu thành nên giá thành sản phẩm qua việc tính khấu hao…
Thiết bị máy móc qua một dây chuyền khép kín được chia thành các nhóm.
- Nhóm máuy móc thiết bị phục vụ bồi, cắt
- Nhóm máy móc thiết bị cán, luyện ép đế.
- Nhóm máy móc thiết bị may
- Nhóm máy móc thiết bị gò ráp và các thiết bị khác
BẢNG 1: TÌNH HÌNH MÁY MÓC THIẾT BỊ
TT
Tên máy móc thiết bị
Mã số
Đ. vị tính
Số lượng
Nơi lắp đặt
1
Nồi hơi Nhật
NH
Nồi
01
Xưởng cơ năng
2
Máy nén khí
NK
Máy
03
"
3
Máy phóng mẫu
PM
Máy
01
P. chế thử mẫu
4
Máy bồi vải
BV
Máy
03
PX bồi tráng
5
Máy khấy keo
KK
Máy
07
"
6
Máy cán ra hình 6
CRH
Máy
01
PX cán
7
Máy đùn viền
MDV
Máy
02
"
8
Nồi hấp
NH
Nồi
08
PX gò
9
Băng chuyền gò
Bt
Chuyền
07
"
10
Máy cắt dập thuỷ lực
CD
Máy
25
PX cắt
11
Máy may công nghiệp
MM
Máy
975
PX may
4. Đặc điểm về nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu mà công ty sử dụng hầu hết được sản xuất trong nước: vải các loại, cao su, hoá chất,… Với đặc tính không hao mòn không đổ vỡ do đó rất thuận lợi khi vận chuyển, ký kết hợp đồng cung ứng, mặt khác chính việc sử dụng nguyên vật liệu trong nước giúp cho các ngành công nghiệp Việt Nam cùng phát triển.
BẢNG 2: TÌNH HÌNH NGUYÊN VẬT LIỆU PHỤC VỤ SẢN XUẤT
NVT chính
Đ. vị
Định mức KT/đôi
SL mua năm 2001
Nơi mua
Xăng công nghệ
Lít
0.02
660.000
Công ty hoá dầu
Bột CaCo3
Kg
0.24
1.554.000
Công ty Ba nhất
Dầu hoá dẻo
-
0.023
67.200
Công ty hoá chất VL
Cao su
-
0.18
654.000
Quảng Bình, Đắc Lak
Vả...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Đánh giá tình hình sử dụng erythropoietin trong điều trị thiếu máu cho bệnh nhân suy thận mạn đang được lọc máu chu kỳ Y dược 0
D Phân tích phương thức đấu thầu quốc tế và đánh giá tình hình hoạt động đấu thầu quốc tế tại Việt Nam hiện nay Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá tình hình thực hiện chương trình hỗ trợ giảm nghèo theo nghị quyết số 30a 2008 NQ CP trên địa bàn huyện mù cang chải tỉnh yên bái Nông Lâm Thủy sản 0
T Điều tra và đánh giá tình hình kinh tế hộ của xã viên hợp tác xã Bình Thành, huyện Châu Phú, tỉnh An Kiến trúc, xây dựng 0
B Điều tra và đánh giá tình hình kinh tế hộ của xã viên hợp tác xã nông nghiệp Hoà Thuận huyện chợ mới Kiến trúc, xây dựng 0
D Đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu việc làm trong 3 năm đầu của kế hoạch 5 năm 2001 - 2005 Công nghệ thông tin 0
M Đánh giá tình trạng ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác than của dự án Đồng Vông – Uông bí – Q Công nghệ thông tin 0
G Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - Xã hội huyện Sóc Sơn 5 năm 2001 - 2005 Luận văn Kinh tế 2
C Nhận xét đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán tại công ty sản xuất ô tô Daihatsu - Vietindo Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá tổng quan tình hình sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần bánh kẹo Hải Châu Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top