dienbatn

New Member

Download miễn phí Chủ đề: Kế toán tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ, thu nhập





Khi xuất SP có hai bút toán:
• BT1. Phản ánh giá vốn hàng xuất bán:
Nợ 632
Có 155: Xuất kho thành phẩm
Có 154: Xuất trực tiếp tại PX không qua kho
• BT2. Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng tiêu thụ:
Nợ 111,112
Nợ 131
Có 511, 3331
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Kế tóan tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ, thu nhập
1. Khái quát về kế toán tiêu thụ Sp, dịch vụ, thu nhập và kết quả kinh doanh
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu phát sinh từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ là phần doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thoả thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hay bên sử dụng tài sản.
Doanh thu = Giá trị hợp lý từ các khoản thu được hay sẽ thu được– CK thương mại – giảm giá hàng bán – DT hàng bán trả lại
Doanh thu hoạt động tài chính: Phát sinh từ các giaodịch mà DN tiến hành thuộc hoạt động tài chính như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia, các khoản liên quan đến HĐ đầu tư tài chính khác
Chi phí HĐ bán hàng và cung cấp dịch vụ: là những khoản chi phí phát sinh liên quan đến giá vốn của lượng sản phẩm tiêu thụ và lượng dịch vụ đã cung cấp cùng chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN phân bổ cho lượng SP, DV, HH đã tiêu thụ trong kỳ
Chi phí HĐ tài chính: là những khoản chi phí phát sinh từ các giao dịch mà DN tiến hành thuộc hoạt động tài chính như lãi tiền vay, chi phí SD bản quyền, số lỗ đầu tư chứng khoán và Đtư tài chính khác và các khoản chi phí liên quan.
Chi phí khác: là những chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính. VD: chi phí thanh lý TSCĐ, chi phí môi giới, dịch vụ…
Phù hợp với Dthu, thu nhập và chi phí là Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
KQ BH = DT thuần về BH và CC Dvụ – Giá vốn hàng tiêu thụ – CP BH, QLDN
KQ HĐ tài chính = DT HĐ tài chính – CP HĐ tài chính
KQ khác =TN khác – CP khác
2. Các nguyên tắc kế toán:
+ Ngtắc 1: Phải phân định được chi phí, doanh thu, thu nhập và KQ thuộc từng HĐ Sản xuất kinh doanh
+ Ngtắc 2: Phải XĐ chính xác thời điểm ghi nhận doanh thu
+ Ngtắc 3: Phải nắm vững cách thức xác định doanh thu.
+ Ngtắc 4: Phải nắm vững nội dung và cách xác định các chỉ tiêu liên quan đến DT, thu nhập, chi phí, kết quả (Giảm giá hàng bán, CK thương mại, giá vốn hàng bán, hàng bán bị trả lại, lợi nhuận gộp, CK thanh toán, KQ HĐ SX KD, Tổng LN trước thuế)
+ Ngtắc 5: Trình bày báo cáo tài chính:
3.Tài khoản sử dụng:
TK 157
Bên nợ: Giá vốn SP, HH, DV gửi bán gửi đại lý hay đã thực hiện với khách hàng nhưng chưa được chấp nhận.
Bên có: Giá vốn SP, HH, DVụ đã được KH chấp nhận thanh toán hay thanh toán, giá vốn hàng gửi bán bị từ chối, trả lại
Dư nợ: Giá trị hàng bán chưa được chấp nhận.
TK 511: DT bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ: Phản ánh tổng doanh thu BH và cung cấp DVụ mà doanh nghiệp đã thực hiện và các khoản giảm doanh thu,từ đó tính ra doanh thu thuần về tiêu thụ trogn kỳ.
Bên nợ: Số thuế phải nộp tính trên doanh số bán, số chiết khấu TMại, giảm giá hàng trả lại kết chuyển trừ vào doanh thu, kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ
Bên Có: Tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ
Cuối kỳ không có số dư
TK 512: Doanh thu nội bộ: phản ánh khoản doanh thu từ trợ cấp và các khoản ghi giảm doanh thu về số hàng hoá, dịch vụ sản phẩm tiêu thụ giữa các đơn vị nội bộ, ngoài ra còn được dùng để theo dõi một số khoản khác được coi là tiêu thụ nội bộ.
TK531: Hàng bán trả lại dung để theo dõi doanh thu HH SPdịch vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại
Bên nợ: Tập hợp doanh thu của số hàng hoá, sản phẩm tiêu thụ đã bị trả lại
Bên có: Kết chuyển doanh thu của số HB bị trả lại
TK 531 CK không có số dư
TK532: giảm giá hàng bán được dùng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán chấp nhận cho khách hàng trên giá bán đã thoả thuận
Bên nợ: Tập hợp các khoản giảm giá hàng bán chấp nhận cho người mua trong kỳ
Bên có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán vào bên nợ TK 511, 512
Cuối kỳ không có số dư
TK 521. CK thương mại theo dõi các khoản CK TM chấp nhận cho KH.
Bên nợ: Tập hợp các khoản chiết khấu Tmại chấp nhận cho người mua
Bên có: KC toàn bộ số CK TM vào bên nợ các TK 511, 512
TK này không có số dư.
TK 632 giá vốn hàng bán Theo dõi các trị giá vốn của HH, SP dịch vụ xuất bán trong kỳ
Bên nợ: Trị giá vốn của TP, HH, Dịch vụ đã xuất bán trong kỳ
Bên có: Giá vốn hàng bán bị trả lại trong kỳ, kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ.
Không có số dư cuối kỳ.
TK 641: Chi phí bán hàng
TK 642: chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 515: Doanh thu từ hoạt động tài chính
Bên nợ: Các khoản ghi giảm doanh thu HĐ Tài chính, kết chuyển tổng số DT thuần Hoạt động tài chính
Bên có: Các khoản doanh thu thuộc hoạt động tài chính thực tế PS trong kỳ
Không có số dư cuối kỳ
TK 635: Chi phí tài chính
Bên nợ: Các khoản ghi giảm doanh thu
Bên có: Các khoản doanh thu từ HĐ tài chính
Không có số dư cuối kỳ
TK 711:Thu nhập khác:
Bên nợ: các khoản ghi giảm doanh thu, kết chuyển thu nhập thuần khác.
Bên có: Các khoản thu nhập khác phát sinh thực tế
TK 811: chi phí khác
Bên nợ: tập hợp chi phí khác thực tế PS trong kỳ
Bên có: Kết chuyển chi phí khác vào TK 911
TK 911: Xác định KQ kinh doanh P ánh toàn bộ KQ HT SX KD của DN
Bên nợ: CP HĐ Kinh doanh liên quan đến KQ, chi phí khác, Kết chuyển KQ HĐ SX KD
Bên có: Tổng doanh thu thuần về tiêu thụ SP HH Dịch vụ, DT HĐ tài chính trong kỳ, tổn thu nhập thuần khác, kết chuyển KQ HĐ SX KD (Lỗ)
4. Kế toán tiêu thụ SP theo PP kê khai thường xuyên:
Khi xuất SP có hai bút toán:
BT1. Phản ánh giá vốn hàng xuất bán:
Nợ 632
Có 155: Xuất kho thành phẩm
Có 154: Xuất trực tiếp tại PX không qua kho
BT2. Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng tiêu thụ:
Nợ 111,112
Nợ 131
Có 511, 3331
Nếu KH được hưởng CK thanh toán, số CK đã chấp nhận cho khách hàng và được tính vào HĐ tài chính ghi:
Nợ 635:ghi tăng chi phí tài chính số tiền chiết khấu
Có 111, 112, 131, 3388
Ví dụ T 234 (GT)
Đối với CK thương mại:
Nợ 521:
Nợ 3331
Có 131: số tiền trừ vào phải thu của KH
Khi KH không có giao dịch với DN nữa thì DN phải hồi khấu cho KH:
Nợ 641
Có TK lq: 111, 112, 3388
Khi điều chỉnh giá bán cho khách: cả hai bên kê khai điều chỉnh thuế đầu ra đầu vào cho thích hợp và Ktoán ghi:
Nợ 532, 3331
Có 111,112, 131, 338
Nếu hàng bị trả lại, căn cứ vào chứng từ liên quan kế toán ghi:
Bt1. Phản ánh giá vốn hàng bán trả lại
Nợ 155, 157, 138
Có 632
Bt2. Phản ánh tổng giá thanh toán của số hàng bán bị trả lại
Nợ 531, 3331
Có 111,112, 131…
Cuối kỳ kết chuyển:
Nợ 511:
Có 521:KC chiết khấu TM
Có 531:KC DT hàng bán trả lại
Có 532: KC số giảm giá hàng bán
Có 911: KĐ bán hàng và cung cấp dịch vụ
Kết chuyển giá vốn HB được kết chuyển trừ vào KQ
Nợ 911
Có 632
5. Kế toán chi phí BH, QL:
Nợ 641, 642
Có 334, 338, 331, 152, 153, 214, 335, 111, 112
Các khoản giảm trừ:
Nợ 111, 138…
Có 641, 642
Cuối kỳ Kết chuyển CP
Nợ 142: Đưa vào CP chờ kết chuyển
Nợ 911:trừ vào KQ trong kỳ
Có 641, 642
6. Kế toán kết quả BH và cung cấp dịch vụ:
Kết chuyển doanh thu thuần bán hàng và cung cấpdịch vụ:
Nợ 511, 512
Có 911
Kết chuyển giá vốn SP, Vtư, dịch vụ đã tiêu thụ
Nợ 911
Có 632
Kết chuyển chi phí bán hàng, Qlý:
Nợ 911
Có 641, 642
Có 142: KC chi phí Kỳ trước trừ vào KQ kỳ này
Kết chuyển lợi nhuận bán hàng và c...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top