Terrel

New Member

Download miễn phí Chủ đề: Lý thuyết kế toán – cách tiếp cận truyền thống





Hệ thống các báo cáo tài chính
- Khái quátvề hệ thống báo cáo tài chính của DN
-Bảng cân đốikế toán
- Báo cáokết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáolưu chuyển tiềntệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
- Tácdụngcủa báo cáo tài chính đốivới các đốitượng bên ngoài.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Chủ đề 9: Lý thuyết kế toán
– cách tiếp cận truyền thống
NỘI DUNG KHÁI QUÁT
PHẦN 1: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
§ Bản chất và chức năng của hạch toán kế toán
§ Đối tượng của HTKT
§ Các nguyên tắc kế toán cơ bản
PHẦN 2: HỆ THỐNG PHƯƠNG PHÁP CỦA HẠCH TOÁN KẾ
TOÁN
§ Khái quát về hệ thống phương pháp của hạch toán kế
toán
§ Phương pháp chứng từ kế toán
§ Tài khoản kế toán và ghi sổ kép
§ Phương pháp tính giá
§ Phương pháp THCĐ và các báo cáo tài chính cơ bản
PHẦN 3: TK và phân loại tài khoản kế toán
PHẦN 4: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu
BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG
CỦA HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
§ Hạch toán và các
loại hạch toán
§ Đặc điểm của hạch
toán kế toán
§ Chức năng của hạch
toán kế toán
§ Nhiệm vụ của hạch
toán kế toán
HẠCH TOÁN - CÁC LOẠI HẠCH TOÁN
§ Hạch toán: là quá trình quan sát, đo lường, tính toán
và ghi chép lại quá trình tái sản xuất xã hội nhằm
quản lí các hoạt động đó ngày một chặt chẽ hơn
CÁC LOẠI HẠCH TOÁN
§ Hạch toán nghiệp
vụ: Là sự quan sát,
phản ánh và giám
đốc trực tiếp từng
nghiệp vụ kinh tế
kỹ thuật cụ thể.
Hạch toán thống kê: các hiện
tượng kinh tế xã hội theo quy
luật số lớn nhằm rút ra được tính
quy luật trong sự vận động và
phát triển của các ht này
Hạch toán kế toán: Qsát, đo lường, tính toán và ghi chép lại tình hình
Tài sản và vận động của tài sản ở các đơn vị, tổ chức kinh tế.
Hạch toán kế toán – Đặc điểm
§ Sử dụng thước đo tiền tệ là chủ yếu (Phản ánh tài sản
trong mối quan hệ hai mặt (tài sản và nguồn hình thành tài sản)
§ Là sự phản ánh thường xuyên và liên tục (phản ánh
sự vận động của tài sản)
§ Phạm vi phản ánh: Ghi chép lại các nghiệp vụ kinh tế
có sự tham gia của đơn vị kinh tế mà nó phản ánh.
(Phản ánh tài sản và sự vận động của tài sản ở các đơn vị tổ
chức kinh tế cụ thể)
§ Hệ thống phương pháp của hạch toán kế toán:
+ Chứng từ -> Quan sát
+ Tính giá -> Đo lường
+ Tài khoản và ghi sổ kép => Tính toán và ghi chép
+ Tổng hợp-Cân đối
Hạch toán kế toán – Chức năng
§ Cung cấp một hệ thống thông tin về tình
hình tài chính của các doanh nghiệp, đơn
vị kinh tế phục vụ cho việc đề ra quyết
định kinh tế.
Hạch toán kế toán – nhiệm vụ
§ 1. Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối
tượng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực
và chế độ kế toán.
§ 2. Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các
nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý,
sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện
và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài
chính, kế toán.
§ 3. Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề
xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết
định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.
§ 4. Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định
của pháp luật.
(Theo Luật kế toán – 2003)
ĐỐI TƯỢNG CỦA HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN
§ Tài sản trong mối
quan hệ 2 mặt với
nguồn hình thành
tài sản;
§ Tài sản trong sự
vận động của nó;
§ Và các mối quan hệ
kinh tế pháp lí diễn
ra ở đơn vị
Tài sản trong mối
quan hệ 2 mặt
với nguồn hình
thành tài sản
Đối tượng của hạch toán kế toán
TS trong mối quan hệ 2 mặt với
nguồn hình thành tài sản
TÀI SẢN = NGUỒN VỐN
TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU
CÁC NGUỒN
LỰC KINH TẾ
MÀ DN SỬ
DỤNG
AI LÀ NGƯỜI CUNG CẤP CÁC
NGUỒN LỰC KINH TẾ CHO DN
HAY QUYỀN ĐỐI VỚI CÁC NGUỒN
LỰC NÀY.
Hai mặt của cùng một lượng giá trị
Sự vận động của tài sản
§ TS của các DN không ở trạng thái tĩnh mà luôn vận
động từ hình thái này sang hình thái khác, từ giai đoạn
này sang giai đoạn khác nhằm mục tiêu tìm kiếm lợi
nhuận:
T -> H -> … H’ …. -> T’
§ Cụ thể: các TS luôn được sử dụng để phục vụ cho các
hoạt động tạo TN của DN. Và các hoạt động tạo thu
nhập của DN làm phát sinh các khoản chi phí; các
luông tiền vào và ra khỏi DN
Þ Kế toán phải ghi chép và phân tích các khoản TN và
CF, các luồng tiền để giúp các DN:
+ Quản lý các khoản TN – CF và đạt tới LN tối ưu;
+ Quản lý các luồng tiền vào và ra => đảm bảo khả
năng thanh toán
CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN CƠ
BẢN
§ Nguyên tắc thước đo tiền tệ và giả định
về sức mua ổn định của đồng tiền
§ Nguyên tắc thực thể kinh doanh
§ Nguyên tắc kỳ kế toán
§ Cơ sở dồn tích
§ Hoạt động liên tục
§ Nguyên tắc giá gốc
§ Nguyên tắc phù hợp
§ Nguyên tắc trọng yếu
§ Nguyên tắc nhất quán
§ Nguyên tắc thận trọng
2. Hệ thống phương pháp
của kế toán
Phương pháp
chứng từ kế toán
Phương pháp
tính giá
Phương pháp
tài khoản và ghi
sổ kép
Phương pháp
Tổng hợp -
cân đối
Chứng từ
kế toán
Từng nghiệp vụ
kinh tế phát sinh
Tài khoản kế toán
(Sổ kế toán)
Các báo cáo
kế toán
Từng đối tượng
kế toán cụ thể
(từng chỉ tiêu
kinh tế cụ thể)
Thông tin tổng
hợp và khái quát
về đối tượng của
hạch toán kế toán
I. KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG PHƯƠNG PHÁP
CỦA HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
Phương pháp chứng từ
Và sử dụng các bản chứng từ trong
công tác kế toán và quản lý ở DN.
Vào các bản chứng từ
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
và hoàn thành
Là phương pháp phản ánh
Biểu hiện: Hệ thống bản chứng từ
và chương trình luân chuyển chứng từ
Phương pháp tài khoản và ghi sổ kép
§ Phương pháp tài khoản: là phương pháp phân
loại hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh riêng biệt theo đối tượng kế toán cụ thể.
§ Mục đích của PP tài khoản: phản ánh một
cách thường xuyên liên tục và có hệ thống tình
hình và sự vận động của từng đối tượng kế toán
theo các chỉ tiêu kinh tế, tài chính.
§ Tài khoản hiểu một cách đơn giản là sổ kế toán
theo dõi một cách thường xuyên, liên tục sự vận
động (tăng và giảm) của đối tượng kế toán cụ
thể: Tiền mặt, TGNH, NVL, CCDC, Vay ngắn
hạn…
Tổng các bút toán vế nợ luôn luôn bằng tổng
các bút toán vế có.
Nợ = Có
Ghi sổ kép là
gì?
§ Mỗi nghiệp vụ
kinh tế phát sinh
được ghi vào ít
nhất hai tài khoản
kế toán theo mối
quan hệ đối ứng:
Ghi nợ tài khoản
này, ghi có tài
khoản khác với
cùng một số tiền
Phương pháp tính giá
§Dùng thước đo giá trị để
tính toán và xác định giá trị
của tài sản theo những
nguyên tắc nhất định
Sự cần thiết
phải tính giá
Ý nghĩa của phương pháp tính giá
Đánh giá hiệu quả
sản xuất kinh
doanh (thông qua
tính toán doanh thu
và chi phí)
Nhờ tính giá mới
phản ánh được vào
TK, chứng từ
Theo dõi và phản
ánh các đối tượng
kế toán bằng thước
đo tiền tệ
Quá trình cung cấp
Các đối tượng cần tính giá
Các yếu tố đầu vào (TS,
vật tư, hàng hoá mua về)
Giá xuất kho (giá vốn) của
vtư, hàng hóa xuất dùng
Giá thành sản xuất của
sản phẩm dịch vụ
Giá xuất kho (giá vốn) của
vtư, hàng hóa, dvụ tiêu thụ
Quá trình sản xuất
Quá tình tiêu thụ
Doanh thu
Phương pháp
chứng từ kế toán
Phương pháp
tính giá
Phương pháp
tài khoản và ghi
sổ kép
Phương pháp
Tổng hợp -
cân đối
Chứng từ
kế toán
Từng nghiệp vụ
ki...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top