daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................................................................................................i
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN....................................................................................................................................3
1.1. Đặc điểm dịch tễ học của bệnh đái tháo đường....................................................................3
1.2. Định nghĩa, chẩn đoán, phân loại bệnh đái tháo đường .............................................4
1.3. Tóm tắt giải phẫu hệ động mạch chi dưới và cấu trúc mô học của thành
động mạch....................................................................................................................................................................................6
1.4. Đại cương về bệnh động mạch chi dưới.......................................................................................9
1.5. Nghiên cứu về chỉ số HATT cổ chân - cánh tay (ABI)...........................................19
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................26
2.1. Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................................................................27
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ...................................................................................................28
2.3. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................................................28
2.4. Chỉ tiêu nghiên cứu...........................................................................................................................................28
2.5. Một số tiêu chuẩn đánh giá......................................................................................................................29
2.6. Các bước nghiên cứu - cách thu thập số liệu.......................................................................32
2.7. Vật liệu nghiên cứu...........................................................................................................................................35
2.8. Phương pháp xử lý số liệu.........................................................................................................................36
2.9. Đạo đức nghiên cứu..........................................................................................................................................36
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...........................................................................................38
3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu..............................................................................................38
3.2. Đặc điểm chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (ABI) ở nhóm
nghiên cứu................................................................................................................................................................................43
3.3. Mối liên quan giữa chỉ số ABI với một số yếu tố nguy cơ bệnh động
mạch chi dưới ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu...............................................................................45
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiSố hóa bởi Trung tâm Học liệu
vii
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN.......................................................................................................................................51
4.1. Đặc điểm của nhóm nghiên cứu.........................................................................................................51
4.2. Đặc điểm chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay ở nhóm nghiên cứu..58
4.3. Mối liên quan giữa chỉ số ABI với một số yếu tố nguy cơ bệnh động
mạch chi dưới ở nhóm nghiên cứu..............................................................................................................64
KẾT LUẬN.................................................................................................................................................................................72
KHUYẾN NGHỊ..................................................................................................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................................................74Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng đánh giá huyết động trên lâm sàng tương đương chỉ số ABI
theo Cristol Robert..............................................................................................................................22
Bảng 2.1. Đánh giá chỉ số BMI cho người Châu Á trưởng thành (WHO)...............29
Bảng 2.2. Tiêu chuẩn đánh giá kiểm soát glucose máu lúc đói và HbA1c của
người bệnh ĐTĐ theo WHO (2002)..............................................................................31
Bảng 2.3. Giới hạn bệnh lý thành phần lipid máu theo WHO (1998).....................31
Bảng 2.4. Bảng đánh giá huyết động trên lâm sàng tương đương chỉ số ABI
theo Cristol Robert..............................................................................................................................32
Bảng 3.1. Thể trạng nhóm nghiên cứu.........................................................................................................39
Bảng 3.2. Đặc điểm béo trung tâm ở nhóm nghiên cứu theo giới................................39
Bảng 3.3. Phân bố tỷ lệ bệnh nhân bị tăng huyết áp....................................................................40
Bảng 3.4. Triệu chứng lâm sàng của nhóm nghiên cứu...........................................................41
Bảng 3.5. Kết quả chỉ số glucose máu lúc đói ....................................................................................41
Bảng 3.6. Kết quả chỉ số HbA1c.............................................................................................................................42
Bảng 3.7. Tỷ lệ rối loạn lipid máu bệnh lý nhóm bệnh nhân nghiên cứu.........................42
Bảng 3.8. So sánh ABI chân trái - chân phải........................................................................................43
Bảng 3.9. So sánh ABI giữa nam và nữ......................................................................................................43
Bảng 3.10. ABI ở các nhóm tuổi.........................................................................................................................43
Bảng 3.11. ABI và triệu chứng lâm sàng..................................................................................................44
Bảng 3.12. Kết quả chỉ số ABI trên lâm sàng theo phân loại của Cristol
Robert.................................................................................................................................................................44
Bảng 3.13. Liên quan giữa tuổi, giới với ABI.....................................................................................45
Bảng 3.14. Liên quan giữa chỉ số khối (BMI) và vòng eo (béo trung tâm) với
ABI........................................................................................................................................................................45
Bảng 3.15. Liên quan giữa thời gian phát hiện (TGPHĐTĐ) với ABI..................46
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiSố hóa bởi Trung tâm Học liệu
ix
Bảng 3.16. Liên quan giữa tăng huyết áp, bệnh lý mạch vành, thói quen hút
thuốc lá với ABI....................................................................................................................................47
Bảng 3.17. Liên quan giữa kiểm soát glucose máu và HbA1c với ABI......................48
Bảng 3.18. Liên quan giữa cholesterol với ABI................................................................................48
Bảng 3.19. Liên quan giữa triglycerid với ABI.................................................................................49
Bảng 3.20. Liên quan giữa HDL - cholesterol với ABI...........................................................49
Bảng 3.21. Liên quan giữa LDL - cholesterol với ABI............................................................50Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
x
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ nghiên cứu ....................................................................................................................................37
Biểu đồ 3.1. Phân bố tuổi của đối tượng nghiên cứu ..................................................................38
Biểu đồ 3.2. Phân bố giới của đối tượng nghiên cứu..................................................................38
Biểu đồ 3.3. Thời gian phát hiện bệnh của nhóm nghiên cứu...........................................40
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiSố hóa bởi Trung tâm Học liệu
xi
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Giải phẫu động mạch đùi chung đùi sâu, đùi nông, khoeo..........................6
Hình 1.2. Giải phẫu động mạch chày trước và động mạch mu chân............................7
Hình 1.3. Giải phẫu động mạch khoeo chày sau, động mạch mác..................................8
Hình 1.4. Minh họa vị trí đặt đầu dò Doppler khi đo ABI bằng máy siêu âm
bỏ túi.......................................................................................................................................................................21
Hình 2.1. Hình ảnh máy Omron VP 1000 plus và phương pháp đo ABI............34
Hình 2.2. Hình ảnh đo ABI bằng máy dao động ký.....................................................................34Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đái tháo đường là một bệnh lý mạn tính có liên quan với nhiều bệnh lý
chuyển hóa khác, một căn bệnh được biết từ rất lâu và đang bùng phát với tốc
độ kỷ lục trên diện rộng. Theo ước tính của Tổ chức y tế thế giới (WHO) năm
2000 trên thế giới có khoảng 175 triệu người đến năm 2010 là 220,7 triệu
người, trong đó đái tháo đường typ 2 chiếm 97% riêng ở Châu Á có khoảng
123,3 triệu người bị đái tháo đường. Đái tháo đường là một trong số các yếu
tố nguy cơ gây vữa xơ động mạch (VXĐM) hiện nay đang là mối quan tâm
của toàn cầu bởi tỷ lệ ngày càng tăng, gây nhiều biến chứng nguy hiểm và
đứng hàng đầu là những biến chứng về tim mạch. Bệnh sau một thời gian tiến
triển có nhiều biến chứng, đặc biệt là biến chứng mạch máu lớn, xảy ra sớm
và gây nhiều hậu quả nghiêm trọng, 70-75% bệnh nhân đái tháo đường tử
vong do những biến chứng của VXĐM gây nên trong đó có bệnh động mạch
chi dưới [2], [6].
Bệnh động mạch chi dưới (BĐMCD) nguyên nhân chủ yếu là VXĐM,
thường tiến triển âm thầm, không rầm rộ trong những giai đoạn đầu do liên
quan tổn thương thành mạch kéo dài trong nhiều tháng nhiều năm, đây cũng
là nguyên nhân làm cho bệnh nhân đến khám ở giai đoạn cuối của bệnh. Cùng
với sự gia tăng của một số yếu tố nguy cơ như: tăng huyết áp, đái tháo đường,
rối loạn lipid máu... bệnh ảnh hưởng nhiều đến mọi hoạt động do thiếu máu
cục bộ tại chi và gây nên nhiều biến chứng nguy hiểm như hoại thư và không
ít trường hợp phải cắt cụt chi. BĐMCD là một yếu tố báo hiệu bệnh lý lan tỏa
của hệ thống động mạch không những có tính chất dự báo các biến cố về tim
mạch như nhồi máu cơ tim, đột quỵ… mà còn có ý nghĩa tiên lượng về tỷ lệ
tử vong chung cũng như tỷ lệ tử vong do bệnh tim mạch nói riêng. Do vậy
việc phát hiện sớm BĐMCD là một yếu tố tiên lượng giúp cho điều trị dự
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiSố hóa bởi Trung tâm Học liệu
2
phòng đối với các bệnh lý trên, vấn đề phát hiện BĐMCD trong những giai
đoạn sớm, thậm chí chưa có biểu hiện lâm sàng trong nhóm các đối tượng có
yếu tố nguy cơ cao đóng vai trò hết sức quan trọng [13].
Trong các phương pháp phát hiện BĐMCD, đo chỉ số huyết áp tâm thu
cổ chân cánh tay ABI (Ankle Brachial pressure Index) là phương pháp đơn giản
hiện đại, không xâm lấn, dễ thực hiện, có thể sử dụng cho quần thể lớn có
nguy cơ cao. Giá trị ABI < 0,9 có độ nhạy 85%, độ đặc hiệu 95%, giá trị dự
báo dương tính 85%, độ chính xác chung 90% trong trường hợp VXĐM, giúp
cho sàng lọc sớm, chính xác các tổn thương của hệ động mạch chi dưới cũng
như theo dõi tiến triển của bệnh [20], [40]. Trên thế giới và ở Việt Nam có
nhiều nghiên cứu dựa trên chỉ số ABI phát hiện tỷ lệ BĐMCD trên bệnh nhân
đái tháo đường typ 2. Tác giả Đào Thị Dừa tỷ lệ đó là 65,12% và Lê Hoàng
Bảo là 23,5% [1], [10]. Mặt khác một số nghiên cứu so sánh đối chiếu tổn
thương động mạch lớn chi dưới trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 bằng chỉ
số ABI và siêu âm doppler mạch kết quả cho thấy tỷ lệ bệnh được phát hiện
bằng hai phương pháp không có sự khác biệt [36]. Tại Thái Nguyên chưa có
tác giả nào nghiên cứu về vấn đề này. Do đó chúng tui thực hiện đề tài: “Chỉ
số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (ABI) ở bệnh nhân đái tháo đƣờng
typ 2 điều trị tại bệnh viện Đa khoa Trung ƣơng Thái Nguyên” với hai
mục tiêu sau:
1. Mô tả chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (ABI) ở bệnh nhân
đái tháo đường typ 2 điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên.
2. Xác định mối liên quan giữa chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh
tay (ABI) và một số yếu tố nguy cơ bệnh động mạch chi dưới ở bệnh
nhân đái tháo đường typ 2.Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
3
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. Đặc điểm dịch tễ học của bệnh đái tháo đƣờng
Đái tháo đường (ĐTĐ) là một bệnh không lây có tốc độ phát triển nhanh
nhất. Bệnh được xem như đại dịch và là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng
thứ tư, thứ năm ở các nước đang phát triển. Cứ 10 người bị đái tháo đường thì
có đến 9 người là đái tháo đường typ 2. Theo thống kê của hiệp hội đái tháo
đường quốc tế:
Năm 1995 cả thế giới có 135 triệu người mắc bệnh đái tháo đường,
chiếm 4% dân số toàn cầu. Năm 2000, có 151 triệu người mắc bệnh đái tháo
đường. Năm 2006, có 246 triệu người mắc bệnh đái tháo đường. WHO và
Quỹ đái tháo đường thế giới dự báo năm 2025 sẽ có 300 - 339 triệu người mắc,
trong đó ở các nước phát triển tăng 42% và các nước đang phát triển là 170%.
Tại Việt Nam theo báo cáo của Phạm Song (2009) hiện nay có khoảng 5
triệu người mắc bệnh đái tháo đường, với tỷ lệ 8-10%/năm. Việt Nam đang
trở thành nước có tỷ lệ gia tăng bệnh đái tháo đường nhanh nhất thế giới. Đái
tháo đường còn được xem là ―kẻ giết người thầm lặng‖ bởi nhiều người hoàn
toàn không cảm giác có một dấu hiệu đặc biệt nào trong một thời gian dài
mắc bệnh.
Đái tháo đường là một bệnh rối loạn chuyển hoá mạn tính mang tính chất
xã hội, có số người mắc bệnh lớn và ngày càng gia tăng mạnh mẽ, đồng thời
có nhiều biến chứng kèm theo nên chi phí cho điều trị tăng. Theo thống kê,
chi phí cho người đái tháo đường cao gấp 2,5 lần so với người không bị
đái tháo đường. Tuy nhiên gánh nặng xã hội do bệnh tạo ra còn lớn hơn
nhiều lần [2], [29].
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiSố hóa bởi Trung tâm Học liệu
4
1.2. Định nghĩa, chẩn đoán, phân loại bệnh đái tháo đƣờng
1.2.1. Định nghĩa
Theo WHO thì ĐTĐ là ―một hội chứng có đặc tính biểu hiện bằng tăng
glucose máu do hậu quả của việc thiếu hay mất hoàn toàn insulin hay do có
liên quan đến suy yếu trong bài tiết và hoạt động của insulin‖. Người ta cho
rằng ĐTĐ là một rối loạn của hệ thống nội tiết, bệnh có thuộc tính là tăng
glucose máu. Mức độ tăng glucose máu phụ thuộc vào sự mất toàn bộ hay
một phần khả năng bài tiết hay tăng hoạt động của insulin [2].
1.2.2. Chẩn đoán
Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh đái tháo đường được WHO công nhận năm
1998 và áp dụng từ năm 1999, ít nhất một trong 3 tiêu chí:
- Glucose huyết tương lúc đói ≥ 7,0mmol/l (126mg/dl) sau 2 lần xét
nghiệm.
- Glucose huyết tương bất kỳ ≥ 11,1mmol/l (200mg/dl) kèm theo triệu
chứng tiểu nhiều, uống nhiều, sụt cân.
- Glucose huyết tương 2 giờ sau uống 75g glucose ≥ 11,1mmol/l
(200mg/dl).
Ngoài tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ của WHO năm 1998 dựa vào glucose
máu, Hiệp hội đái tháo đường Hoa Kỳ (American Diabetes AssociationADA) đề nghị đưa thêm tiêu chuẩn chẩn đoán dựa vào HbA1c. Người bệnh
ĐTĐ có tăng glucose máu (như tiêu chuẩn của WHO) và HbA1c ≥ 6,5%
[2], [21].
1.2.3. Phân loại đái tháo đường
Theo đề nghị của hội ĐTĐ Hoa Kỳ (ADA) năm 1997 và WHO năm
1998: các typ của ĐTĐ được xác định dựa vào nguyên nhân sinh bệnh, baoSố hóa bởi Trung tâm Học liệu
5
gồm: ĐTĐ typ 1, ĐTĐ typ 2, ĐTĐ thai kỳ và các tình trạng tăng đường huyết
đặc biệt khác.
* Đái tháo đường typ 1: Do tế bào bêta ở tiểu đảo tuỵ bị huỷ hoại nên
không sản xuất được insulin, cơ thể bị thiếu hụt insulin hoàn toàn.
* Đái tháo đường typ 2: Thiếu hụt một phần hay hoàn toàn insulin do
hiện tượng kháng insulin hay giảm tiết insulin của cơ thể.
* Đái tháo đường thai kỳ: Xảy ra trong thời kỳ mang thai ở người phụ
nữ. Do tình trạng tăng cân và thay đổi nội tiết tố dẫn đến tình trạng kháng
insulin.
*Một số thể khác
- Khiếm khuyết chức năng tế bào bêta do gen (MODY 1, 2, 3, 4).
- Giảm hoạt tính của insulin do gen.
- Bệnh lý tuỵ ngoại tiết.
- Do các bệnh nội tiết khác.
- Do nhiễm trùng.
- Do thuốc, hoá chất.
- Đáp ứng gen và trung gian miễn dịch [3], [21].
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiSố hóa bởi Trung tâm Học liệu
6
1.3. Tóm tắt giải phẫu hệ động mạch chi dƣới và cấu trúc mô học của
thành động mạch
1.3.1. Giải phẫu hệ động mạch chi dưới [5], [14]
Động mạch đùi (ĐM đùi)
- ĐM chậu ngoài khi đến phía
sau điểm giữa dây chằng bẹn thì đổi
tên thành ĐM đùi.
- ĐM đùi đi ở mặt trước đùi,
dần đi vào trong, sau đó chui qua
vòng gân cơ khép rồi đổi tên thành
ĐM khoeo.
- Đường kính trung bình: 6-7mm.
- Đi qua dây chằng bẹn 4cm
tách ra 1 nhánh lớn cung cấp máu
cho toàn bộ vùng đùi là ĐM đùi sâu.
ĐM đùi sâu
- Xuất phát từ phía sau ngoài
ĐM đùi.
- Đường kính tại gốc 5mm.
ĐM đùi nông
- Tiếp theo động mạch đùi
chung, đường kính 5 - 6mm. Ở khá
nông theo đường nối từ cung đùi
đến trên lồi cầu xương đùi.
- Khi đi qua vòng cơ khép thứ 3
trong ống đùi Hunter thì đổi tên thành
ĐM khoeo.
Hình 1.1. Giải phẫu động mạch đùi
chung đùi sâu, đùi nông, khoeo
KHUYẾN NGHỊ
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu được, chúng tui có kiến nghị sau:
ABI là kỹ thuật đơn giản, dễ thực hiện có thể áp dụng tốt cho các trung
tâm và thực hành tim mạch một cách thường xuyên, là phương pháp sàng lọc
trong quần thể lớn những người có nguy cơ VXĐM để giảm bớt các thăm dò
can thiệp khác và đặc biệt với BĐMCD. ABI giảm nhỏ hơn 0,9 báo hiệu tình
trạng thiếu máu chi. ABI là một phương pháp thầy thuốc lâm sàng nên sử
dụng như một kỹ thuật thường quy cho tất cả bệnh nhân có nguy cơ BĐMCD
đặc biệt ở người già trên 70 tuổi và cả những người 50 tuổi có yếu tố nguy cơ
VXĐM như hút thuốc lá, đái tháo đường và hội chứng chuyển hóa.
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Xác định một số chỉ tiêu sinh sản, chỉ tiêu huyết học của chuột nhắt trắng giống Swiss nhân nuôi trong một số cơ sở nghiên cứu tại Hà Nội Nông Lâm Thủy sản 0
T Khảo sát chỉ số khối cơ thể (body mass index –bmi) và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân tăng huyết Luận văn Kinh tế 0
R nghiên cứu một số chỉ tiêu huyết học của lợn con sau cai sữa mắc hội chứng tiêu chảy tại một số tran Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh sản trên đàn chuột nhắt trắng giống Swiss nuôi tại Viện kiểm định Quốc gia vắc xin và sinh phẩm y tế Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh sản, bệnh ở cơ quan sinh dục và thử nghiệm phác đồ điều trị trên đàn lợn nái Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu phân tích và kiểm tra một số chỉ tiêu trong sản xuất bia Nông Lâm Thủy sản 0
D Các chỉ số tài chính trong phân tích cơ bản chứng khoán Luận văn Kinh tế 0
D Ý nghĩa các chỉ số trong đa dạng sinh học Khoa học Tự nhiên 0
D Bài giảng Bài tập xác định chỉ số miller Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên cứu các chỉ số có giá trị trong chẩn đoán và tiên lượng kết quả điều trị ngoại khoa ung thư tuyến giáp Y dược 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top