Ponnie_Jinnie

New Member
Download Luận văn Các yếu tố ảnh hướng đến xu hướng mua lại và truyền miệng về sản phẩm giày thể thao

Download Luận văn Các yếu tố ảnh hướng đến xu hướng mua lại và truyền miệng về sản phẩm giày thể thao miễn phí





đối với những đôi giày có nhiều tiện lợi, cảm giác thoải mái/dễchịu khi sử
dụng là những điều mà người chơi thểthao thường chia xẻvới người thân của mình.
điều này cũng phù hợp với những người đang sửdụng một chiếc xe gắn máy ít hao
xăng, chạy êm, đèn sáng, màu sơn đẹp thường là những thông điệp tác động rất
mạnh mẽ đến bạn bè và người thân. Ngoài ra, những cảm giác được tôn trọng/được thể
hiện đẳng cấp khi sửdụng một đôi giày thểthao hay khi đi một chiếc xe gắn máy là
những thông điệp đối với người xung quanh. Những thông điệp dạng này không chỉ
thểhiện dưới dạng lời nói mà đôi khi được thểhiện dạng thông điệp không lời, những
thông điệp không lời thường tác động lên những người xung quanh cực kỳmạnh mẽ.
Kết quảtừnghiên cứu cho biết thông tin sẽtruyền đi nhanh chống khi người tiêu dùng
cảm giác có nhiều cảm xúc hay nhận được nhiều tiện ích khi sửdụng một sản phẩm
hay một loại hình dịch vụnào đó. Kết quảnày nhất quán với nghiên cứu của
(Pihlstrom và Brush, 2008; VũTrần Anh, 2010). điều này một lần nữa bổsung ý
nghĩa vềlý thuyết giá trịcảm nhận đến hành vi người tiêu dùng một cách nhất quán tại
Mỹvà Việt Nam cũng nhưcác quốc gia khác trên thếgiới



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

giá tiếp
theo bằng phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA. 22 biến quan sát ñược ñưa
vào phân tích sử dụng phương pháp Principal Components với phép xoay Varimax,
kết quả phân tích nhân tố trích ñược 6 nhân tố hay 6 thành phần như trong bảng sau:
Bảng 4.3. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho các thang ño
Nhân tố thành phần
Biến quan sát Ký hiệu
1 2 3 4 5 6
tui cảm giác an toàn khi sử dụng loại giày thể thao
này
CON2 .745
tui cảm giác thoải mái khi sử dụng loại giày thể
thao này
EOM2 .742
tui ñánh giá cao tính dễ sử dụng của loại giày thể
thao này
CON3 .691
tui cảm giác tự tin khi sử dụng loại giày thể thao
này
EOM3 .683
Loại giày thể thao mà tui chọn có nhiều chức năng
(ngoài việc chơi thể thao)
CON1 .646
41
tui cảm giác thú vị khi sử dụng loại giày thể thao
này
EOM1 .615
tui ñang sử dụng loại giày thể thao này là ñể xem
sản phẩm có những chức năng mới nào
EPI1 .847
tui ñang sử dụng loại giày thể thao này là ñể kiểm
tra sản phẩm có những chức năng nào mới về công
nghệ
EPI2 .839
tui ñang sử dụng loại giày thể thao này là ñể thỏa
mãn sự hiếu kỳ của tui
EPI3 .744
tui có ý ñịnh tiếp tục sử dụng loại giày thể thao
này trong tương lai
REP2 .869
Sắp tới, khi tui cần mua một loại giày thể thao, tui
sẽ chọn loại giày này
REP1 .818
tui sẽ dùng thêm những loại giày thể thao cùng
nhãn hiệu mà tui ñang dùng trong tương lai
REP3 .727
Loại giày thể thao mà tui ñang sử dụng có giá trị
tốt, tương ñương với số tiền tui bỏ ra ñể mua
MON2 .747
Loại giày thể thao mà tui ñang sử dụng với giá tiền
có thể chấp nhận ñược
MON1 .732
tui tiết kiệm ñược thời gian và tiền bạc khi tui lựa
chọn loại giày thể thao này do ñộ bền của nó
CON4 .659
Loại giày thể thao tui ñang sử dụng có giá trị tốt
hơn với số tiền bỏ ra ñể mua một loại giày thể thao
khác cùng giá
MON3 .651
Sử dụng loại giày thể thao này có thể giúp tui hòa
nhập với mọi người.
SOC1 .830
Sử dụng loại giày thể thao này có thể giúp tui tạo
ấn tượng tốt ñối với người khác.
SOC2 .809
Sử dụng loại giày thể thao này cho tui biết rằng tui
ñược xã hội chấp thuận.
SOC3 .776
42
Kết quả phân tích (Phụ lục 5 và bảng 4.3) cho thấy hệ số KMO = 0.873, kiểm ñịnh
Bartllet có ý nghĩa về mặt thống kê với giá trị p value < 0.05. Như vậy thỏa mãn ñiều
kiện về phân tích nhân tố. Cả 6 nhân tố ñều có Eigenvalues > 1 và tổng phương sai
trích là 70.586. Các trọng số nhân tố ñều lớn hơn 0.4, do ñó tất cả các nhân tố thỏa
mãn nội dung của thang ño. Kết quả của phân tích nhân tố trên (FEA) có sự tách/gộp
giữa các biến:
Nhân tố 1 = Giá trị cảm xúc (EMO1, EMO2, EMO3) + Giá trị tiện lợi (CON1,
CON2, CON3)
Nhân tố 4 = Giá trị mua (MON1, MON2, MON3) + 1 thành phần của giá trị tiện
lợi (CON4)
ðể tiện lợi cho các phân tích tiếp theo, các biến có sự tách/gộp ñược ñặt lại một tên
gọi khác có ý nghĩa:
Nhân tố 1 = Giá trị cảm xúc – tiện lợi (EMOENCE Value)
Nhân tố 4 = Giá trị mua (MONETARY Value)
tui thường xuyên nói về loại giày thể thao mà tui
mua cho bạn bè và người thân của mình
WOM2 .826
tui vui mừng ñể kể cho những người thân của
mình là tui ñã mua ñược loại giày thể thao mà tui
thích
WOM3 .780
tui rất sẵn lòng truyền ñạt những cảm nhận của
mình về loại giày thể thao mà tui mua ñến những
người bạn của tui
WOM1 .663
Eigenvalues 3.490 2.593 2.478 2.446 2.407 2.115
Variance explained (%) 15.866 11.785 11.266 11.118 10.940 9.612
Cumulative variance explained (%) 15.866 27.651 38.916 50.035 60.974 70.586
43
4.5. Hiệu chỉnh mô hình và các giả thuyết
Sau khi phân tích nhân tố, khái niệm về giá trị tiện lợi ñược tách ra hai phần
(Thành phần 1 gồm CON1, CON2, CON3) và thành phần hai là CON4. Trong ñó,
thành phần 1 ñã gộp chung với khái niệm giá trị cảm xúc ñược tạo thành giá trị cảm
xúc – tiện lợi (EMONENCE VALUE) và thành phần hai gộp vào khái niệm về giá trị
mua. Kết quả như sau:
+ Khái niệm giá trị cảm xúc – tiện lợi gồm 6 biến quan sát: EMO1, EMO2, EMO3,
CON1, CON2, CON3. Các biến quan sát này ñược tính trung bình thành 1 biến ñại
diện là khái niệm giá trị cảm xúc – tiện lợi (EMONENCE).
+ Khái niệm giá trị mua gồm 4 biến quan sát: MON1, MON2, MON3, CON4. Các
biến quan sát này ñược tính trung bình thành 1 biến ñại diện là khái niệm giá trị mua
(MONETARY).
+ Khái niệm giá trị tính mới gồm 3 biến quan sát: EPI1, EPI2, EPI3. Các biến quan
sát này ñược tính trung bình thành 1 biến ñại diện là khái niệm giá trị tính mới
(EPISTEMIC).
+ Khái niệm giá trị xã hội gồm 3 biến quan sát: SOC1, SOC2, SOC3. Các biến
quan sát này ñược tính trung bình thành 1 biến ñại diện là khái niệm giá trị xã hộ
(SOCIAL).
+ Khái niệm xu hướng mua lặp lại gồm 3 biến quan sát: REP1, REP2, REP3. Các
biến quan sát này ñược tính trung bình thành 1 biến ñại diện là khái niệm xu hướng
mua lặp lại (REPURCHASE).
+ Khái niệm khả năng truyền miệng gồm 3 biến quan sát: WOM1, WOM2,
WOM3. Các biến quan sát này ñược tính trung bình thành 1 biến ñại diện là khái niệm
khả năng truyền miệng (WOM).
44
4.5.1. ðánh giá lại ñộ tin cậy Cronbach Alpha
Thang ño các khái niệm trên sẽ ñược ñánh giá lại ñộ tin cậy một lần nữa trước
khi ñưa vào phân tích hồi qui chính thức. Kết quả ñánh giá ñộ tin cậy các thang ño
thông qua hệ số Cronbach Alpha ñược trình bày trong bảng sau:
Bảng 4.4. ðánh giá lại ñộ tin cậy Cronbach Alpha cho các thang ño
Biến quan sát Tương quan biến tổng Cronbach Alpha nếu loại biến
Giá trị mua (MONETARY VALUE); Cronbach Alpha = .731
MON1 .464 .705
MON3 .644 .605
MON3 .448 .720
CON4 .445 .654
Giá trị xã hội (SOCIAL VALUE); Cronbach Alpha = 0.840
SOC1 .733 .753
SOC2 .734 .751
SOC3 .657 .834
Giá trị tính mới (EPISTEMIC VALUE); Cronbach Alpha = 0.847
EPI1 .749 .754
EPI2 .778 .724
EPI3 .622 .873
Giá trị cảm xúc – tiện lợi (EMOENCE VALUE); Cronbach Alpha = .849
EOM1 .683 .815
EOM2 .742 .805
EOM3 .671 .817
CON1 .446 .875
CON2 .709 .811
CON3 .648 .823
Xu hướng mua lặp lại (REPURCHASE); Cronbach Alpha = 0.861
REP1 .758 .784
REP2 .812 .735
REP3 .646 .885
Khả năng truyền miệng (WOM); Cronbach Alpha = 0.805
WOM1 .510 .866
45
WOM2 .758 .615
WOM3 .711 .669
Kết quả cho thấy tất cả thang ño ñều ñạt yêu cầu về tương quan biến tổng và hệ
số Conbach Alpha. Như vậy, thông qua phân tích nhân tố và ñộ tin cậy Cronbach
Alpha, kết quả là các thang ñều ñạt yêu cầu. Các biến quan sát của các thang ño này sẽ
ñưa vào phân tích tiếp theo.
4.5.2. Hiệu chỉnh mô hình và các giả thuyết
Từ kết quả phân tích nhân tố, mô hình nghiên cứu ñược hiệu chỉnh như sau:
Hình 4.1. Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh sau nghiên cứu ñịnh lượng
Mô hình nghiên cứu sẽ gồm:
- 4 biến ñộc lập: Giá trị mua, Giá trị cảm xúc – tiện lợi, Giá trị xã hội, Giá trị tính
mới.
- 2 biến phụ thuộc: Xu hướng mua lại, Khả năng truyền miệng.
Các giả thuyết cũng ñược phát biểu lại cho phù hợp với mô hình nghiên cứu:
• H0 (+): Có mối quan hệ dương giữa xu hướng mua lại ñối với khả năng
truyền miệng về giày thể thao.
Xu hướng mua lại
Giá trị xã hội
H1 (+); H2 (+)
Khả năng
truyền miệng
H3 (+); H4 (+)
H5 (+); H6 (+)
H7 (+); H8 (+...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nghiên cứu các yếu tố tác động đến gia tăng giá trị đất đô thị tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Các yếu tố ảnh hưởng tới sự sẵn lòng chi trả cho dịch vụ quản lý vận hành chung cư trên địa bàn Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
D Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất làm việc từ xa của nhân viên văn phòng tại Tp. HCM Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng nhận biết thương hiệu của khách hàng đối với Công ty TNHH On Home Asia Luận văn Kinh tế 0
D Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua smart-phone của khách hàng tại Bình Dương Luận văn Kinh tế 0
D Ảnh hưởng của các yếu tố chất lượng dịch vụ đến sự hài lòng của khách hàng tại trung tâm mua sắm Aeon Mall Bình Dương Quản trị Chiến Lược 0
N Nhờ tải giúp em Thực trạng và các yếu tố tác động đến việc làm thêm của sinh viên Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay (Luận văn thạc sĩ) - Phan Thị ThuThảo Khởi đầu 3
D Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng dịch vụ đặt xe grab bike của sinh viên tại thành phố Hồ Chí Minh Luận văn Kinh tế 2
D Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ an toàn thực phẩm và các khuyến cáo cho chuỗi cung ứng thủy sản tại Việt Nam Ngoại ngữ 0
D Tác động của các yếu tố căng thẳng trong công việc đến sự gắn kết của nhân viên nghiên cứu tình huống tại công ty KODA Sài Gòn Y dược 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top