dat_cao2000135

New Member

Download miễn phí Đề tài Bước đầu nghiên cứu dị ứng mỹ phẩm tại khoa Dị ứng – MDLS và Viện Da liễu – Bệnh viện Bạch Mai 1992-2004





Từ tháng 01/1992 đến tháng 02/2004 ,trong 12 năm , khoa Dị ứng –MDLS và Viện Da Liễu, Bệnh viện Bạch Mai đã điều trị nội trú cho 60 bệnh nhân dị ứng mỹ phẩm. Phải vào viện điều trị nội trú có nghĩa là bệnh đã ở trong tình trạng nghiêm trọng.
Theo nghiên cứu của tác giả Phạm Thị Phương Hạnh : đa số người dị ứng mỹ phẩm không đi khám tại các cơ sở y tế (9). Vậy phải chăng con số 60 bệnh nhân điều trị nội trú tại bệnh viện chỉ là bề nổi của một tảng băng trôi ? Con số bệnh nhân trên thực tế còn lớn hơn nhiều.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

trung gian hoá học như :Histamin,Bradykinin,Serotonin,ECF-C...
Biểu hiện triệu chứng lâm sàng khi các chất trung gian hoá học tác động vào cơ quan đích,bao gồm: mày đay,sẩn ngứa, phù Quincke.
-Type IV: Loại hình dị ứng muộn:
Khi vào cơ thể, các hoá chất bị đại thực bào xử lý. Đại thực bào tiết ra Interleukin 1 và theo hệ ARN truyền đạt nhóm quyết định kháng nguyên của hoá chất , từ đó tạo nên những Lympho mẫn cảm.
Sự kết hợp Lympho mẫn cảm và dị nguyên ( hoá chất ) tạo nên Phức hợp miễn dịch. Phức hợp này bị đại thực bào xử lý lần thứ hai, giải phóng hàng loạt các hoá chất trung gian có tên gọi chung là Lymphokin gồm : MAF -macrophage activating factor ( yếu tố hoá ứng động bạch cầu ) ,TNF – Tumor necrosis factor (yếu tố hoại tử u ), NCF- A ,... có tác dụng kích thích phản ứng viêm , gây độc tế bào đích mang tính kháng nguyên.
Biểu hiện lâm sàng chủ yếu là : viêm da tiếp xúc , đỏ da toàn thân, hội chứng Stevens- Johnson ,...
2.3. Các biểu hiện lâm sàng:
Biểu hiện ngoài da là hay gặp nhất của dị ứng mỹ phẩm ( trong số đó chủ yếu hay gặp viêm da tiếp xúc dị ứng ) (6,16,20,22,25,28).
2.3.1 Viêm da tiếp xúc :
Bệnh được Jadassohn mô tả lần đầu tiên năm 1895, nhân một trường hợp viêm da do tiếp xúc với thuỷ ngân.
Nguyên nhân:bệnh xuất hiện nhiều lần do tiếp xúc với hoá chất, các hapten trở nên nhạy cảm và kết hợp với protein ở da dẫn tới viêm da nơi tiếp xúc,khi ngưng tiếp xúc thì bệnh sẽ giảm dần.
Biểu hiện bệnh thường xảy ra 5-7 ngày sau khi tiếp xúc với mỹ phẩm.Tổn thương cơ bản là mụn nước ,chảy nước vàng kèm theo ngứa dữ dội.Tổn thương khư trú vào nơi tiếp xúc và hình thể của mảng chàm như bộ phận tiếp xúc.Tiến triển thành từng đợt .
Một dạng đăc biệt của viêm da tiếp xúc là chàm tiếp xúc , có biểu hiện lâm sàng chủ yếu là đỏ da ,phù nề và chảy nước, tổn thương cơ bản là mụn nước điển hình
2.3.2 Mày đay
Mày đay là triệu chứng hay gặp của dị ứng mỹ phẩm .Thường xuất hiện sau khi dùng mỹ phẩm ,nhanh là 5 –10 phút , chậm là vài ngày , người bệnh có cảm giác nóng bừng , ngứa , trên da nổi ban cùng sẩn phù . Sẩn có màu hồng nhạt, xung quanh có viền đỏ , kích thước to nhỏ không đều , hình tròn hay bầu dục , có thể liên kết nhau thành từng đám , mảng , ngày càng lan rộng ra khi gãi (9) .
2.3.3 Phù Quincke
Bệnh do Quincke mô tả năm 1882
Phù Quincke là dạng mày đay lớn , thường xuất hiện nhanh sau khi dùng mỹ phẩm, tập trung ở những vùng da mỏng , tổ chức liên kết lỏng lẻo : quanh mắt , quanh môi , cổ , hạ họng – thanh quản , cơ quan sinh dục .Tổn thương là những đám sưng nề trong da và tổ chức dưới da , đường kính từ 2 –10 cm , có khi rất to gây biến dạng bộ mặt: hai mắt híp , cổ sưng bạnh. Màu sắc da ở những vùng sưng nề này có thể hồng hay bình thường , người bệnh có thể có cảm giác ngứa và căng da.
2.3.4 Đỏ da toàn thân
Là hội chứng gồm có viêm da đỏ , đồng thời có bong vảy nhưng triệu chứng đỏ da là quan trọng nhất
Đỏ da toàn thân xảy ra sau khi dùng mỹ phẩm 2- 3 ngày , trung bình 6 –7 ngày ,có thể 2 –3 tuần .Người bệnh sốt cao, ngứa , nổi ban đỏ và tiến triển nhanh chóng thành đỏ da toàn thân , kèm theo có bong vảy như phấn ở kẽ tay , chân ,có thể bị nứt da, đôi khi bội nhiễm có mủ.
2.3.5 Hồng ban đa dạng có bọng nước
Hồng ban đa dạng có bọng nước xuất hiện sau khi dùng mỹ phẩm một vài ngày. Bệnh nhân thấy mệt mỏi , ngứa khắp người , có cảm giác nóng ran , sốt cao ,nổi ban đỏ , nổi các bọng nước trên da , các hốc tự nhiên , dần dần tới viêm loét hoại tử các hốc này . Bệnh có thể kèm theo tổn thương gan , thận , thể nặng dẫn tới tử vong
Mặc dù cơ chế phức tạp , biểu hiện lâm sàng đa dạng , song dị ứng mỹ phẩm cũng mang những đặc điểm chung sau (18,21,28):
Giữa nhiều loại mỹ phẩm có cấu trúc hoá học gần giống nhau có phản ứng chéo gây nên những tai biến bất ngờ với thầy thuốc
Yếu tố di truyền , cơ địa , lứa tuổi có vai trò nhất định . Dị ứng mỹ phẩm có thể xảy ra ở những người có bệnh dị ứng , có cơ địa dị ứng , ở lứa tuổi 20 –50 là chủ yếu, ở người già và trẻ em ít gặp hơn.
Một loại mỹ phẩm có thể là nguyên nhân của nhiều triệu chứng lâm sàng và ngược lại: một hội chứng lâm sàng có thể do nhiều loại mỹ phẩm.
2.4 Chẩn đoán dị ứng mỹ phẩm
Trên thực tế lâm sàng , thầy thuốc có thể kết hợp sử dụng nhiều phương pháp thích hợp để chẩn đoán dị ứng mỹ phẩm .
2.4.1 Dựa vào bệnh cảnh lâm sàng
Sau khi dùng mỹ phẩm , bệnh nhân có các biểu hiện lâm sàng dị ứng mỹ phẩm khác nhau. Cũng không quá phức tạp nếu bệnh nhân chỉ dùng một loại mỹ phẩm , nhưng vấn đề trở nên khó khăn khi thường xuyên sử dụng nhiều loại mỹ phẩm (6).
Việc phát hiện nguyên nhân gây dị ứng cũng rất khó nếu biểu hiện dị ứng lại ở cách xa vùng da được tiếp xúc mỹ phẩm.(Có thể dẫn chứng trường hợp thuốc sơn móng tay lại có thể là nguyên nhân gây dị ứng ở vùng da quanh mắt hay trên mặt . Thực ra do móng tay đã tiếp xúc da mặt )(19,24) Do vậy , cần lưu ý khám kĩ ,chú ý từng chi tiết để chẩn đoán chính xác nguyên nhân gây bệnh
2.4.2 Khai thác tiền sử dị ứng
` Khai thác tiền sử dị ứng kĩ lưỡng là cơ sở dữ liệu tốt nhất trong việc chẩn đoán và điều trị bệnh nhân dị ứng mỹ phẩm , đồng thời khai thác tiền sử dị ứng không gây nguy hiểm cho bệnh nhân kể cả những bệnh nhân cực kì nhạy cảm (17,19). Tuân theo bảng khai thác tiền sử dị ứng chuẩn , thầy thuốc sẽ dễ dàng có được bức tranh lâm sàng về bệnh dị ứng mỹ phẩm và các vấn đề liên quan cũng như nguyên nhân gây bệnh .
`Mục đích của việc khai thác tiền sử :
-Xác định có yếu tố di truyền trong quá trình phát sinh bệnh dị ứng mỹ phẩm hay không;
-Xác định tiền sử cá nhân tiếp xúc với mỹ phẩm trước đó , hay tiền sử dị ứng khác;
-Xác định sơ bộ một loại mỹ phẩm hay nhiều loại mỹ phẩm đã gây dị ứng
2.4.3 Test áp (patch test ) trong chẩn đoán dị ứng mỹ phẩm
Test áp là một công cụ rất hữu dụng nhất trong chẩn đoán dị ứng mỹ phẩm. ở những labo có kinh nghiệm , test áp cho độ nhạy và độ đặc hiệu lên đến 70 % (17,27) .
2.4.3.1 Nguyên lí (5)
Theo cơ chế phản ứng type IV.
Khi đưa một lượng nhỏ dị nguyên (là các chất hoá học khác nhau )vào tổ chức da người bệnh dị ứng , nếu là dị nguyên đặc hiệu sẽ gắn với lympho bào mẫn cảm có sự tham gia của đại thực bào làm giải phóng các hoá chất trung gian, có tên chung là lymphokin , gây ra các rối loạn chức năng , tổn thương tổ chức (gây viêm loét da) Dựa vào tính chất tổn thương da mà đánh hía kết quả phản ứng.
2.4.3.2 Kỹ thuật : theo Bruynzeed (1981) (7,22)
Làm sạch da vùng trước trong cẳng tay, hay lưng , vai, bụng bằng ête , có thể sát mạnh đến khi nổi da đỏ để làm tăng sự nhạy cảm da
Đặt miếng gạc 1 cm 2 tẩm mỹ phẩm lên vùng da đã làm sạch
Phủ lên mảnh pôliêtylen 3 cm 2
Dùng băng dính cố định
2.4.3.3 Đọc kết quả :sau 24 –48 h , có thể đọc phản ứng vào ngày thứ 3, hay thứ 4 nếu bệnh nhân có thể tới viện lần thứ 2 (7,17,27).
Mức độ
Kí hiệu
Biểu hiện
Âm tính
-
Giống c...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Bước đầu nghiên cứu tạo chế phẩm cellulase từ một số chủng vi sinh vật và khả năng thủy phân cellulose Khoa học Tự nhiên 0
D Kết quả bước đầu nghiên cứu kỹ thuật gieo trồng cây Hoàng tinh hoa đỏ (Polygonatum kingianum Coll. ex Hemsl) từ hạt Khoa học Tự nhiên 0
A Nghiên cứu phương pháp phẫu thuật và bước đầu đánh giá kết quả của phẫu thuật bảo tồn trong điều trị ung thư vú nữ tại bệnh viện k Y dược 0
D Nghiên cứu tổng hợp oxit nano MnAl2O4, CoAl2O4 và bước đầu thăm dò ứng dụng của chúng Luận văn Sư phạm 0
L Bước đầu nghiên cứu quá trình xây dựng, áp dụng, duy trì hệ thống quản lí môi trường theo TCVN ISO 14001 Luận văn Kinh tế 2
S Bước đầu nghiên cứu khu hệ Lưỡng cư, Bò sát ở xã Kháng Nhật, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang Khoa học Tự nhiên 0
B Bước đầu nghiên cứu phương pháp tính phí bảo vệ môi trường đối với công ty Giấy Hải Phòng (HAPACO) Kiến trúc, xây dựng 0
H Bước đầu nghiên cứu tiềm năng tài nguyên phát triển du lịch ở Hương Sơn - Mĩ Đức - Hà Tây Luận văn Kinh tế 0
J Bước đầu nghiên cứu, áp dụng sản xuất sạch hơn cho việc giảm thiểu chất thải tại nhà máy Nhuộm Công ty dệt Nam Định Luận văn Kinh tế 2
R Bước đầu nghiên cứu phân loại chi càng cua (Peperomia Ruiz & Pav. 1794) ở Việt Nam Khoa học Tự nhiên 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top