daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

Nội dung thực tập

Phần I. Tìm hiểu bản vẽ chi tiết một sản phẩm điẻn hình đang sản xuất.
Bản vẽ chi tiết với đầy đủ dung sai và các yêu cầu kỹ thuật.
Tìm hiểu chức năng làm việc của sản phẩm và phân tích tính công nghệ trong kết cấu của sản phẩm.
1. Tìm hiểu công dụng và đặc tính kỹ thuật của máy.
Phần II. Tìm hiểu quy trình công nghệ gia công chi tiết.
1. Tìm hiểu phương pháp chế tạo phôi.
2. Tìm hiểu quy trình công nghệ gia công chi tiết.
3. Tìm hiểu phương pháp gá và kết cấu của từng loại đồ gá trong các nguyên công. Tìm hiểu chế độ cắt, công cụ cắt, máy cắt sử dụng trong các nguyên công.
Tìm hiểu các cấp tốc độ, bước tiến trên máy.
4. Tìm hiểu các đồ gá chuyên ding cho máy.
5. Tìm hiểu kích thước và khả năng gá lắp trên máy.
Phần III. Tìm hiểu chức năng gia công của một loại máy tiện, khoan, phay…
Phần IV: Tìm hiểu cơ cấu tổ chức hoạt động sản xuất trong các phân xưởng.
1. Tìm hiểu về tổ chức bộ máy quản lý trong phân xưởng.
Tìm hiểu về chức năng của phòng kỹ thuật và nhiệm vụ của cán bộ kỹ thuật trong các phân xưởng.
Tìm hiểu cách bố trí các phân xưởng cơ khí và số lượng máy trong từng phân xưởng.
Tìm hiểu công tác kỹ thuật viên, các loại sổ tay, các loại bảng biểu cần thiết cho công việc dưới xưởng.
Tìm hiểu công tác an toàn lao động trong các phân xưởng, các bảng nội quy, quy định trong các phân xưởng sản xuất.

Phần I: Cơ cấu tổ chức hoạt động của nhà máy:

1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Nghị Thắng .
 Năm thành lập
Công ty Cổ Phần Nghị Thắng Thành Lập năm 2002.
 Đặc điểm của công ty:
Công ty Cổ Phần Nghị Thắng là một công ty độc lập, chi tiết cụ thể như sau:
Tên công ty: Cổ Phần Nghị Thắng.
Tên giao dịch: Cổ Phần Nghị Thắng.
Trụ sở chính: Phương Đình – Đan Phượng – Hà Nội.
Tổng số cán bộ, công nhân viên :
o Kĩ sư: 2
o Cử nhân: 3
o Công nhân lành nghề: 6
o Nhân viên khác: 3
Nghành nghề kinh doanh chủ yếu: sản xuất kinh doanh khuôn mẫu, đồ gá máy in các loai và các mặt hàng sản phẩm cơ khí


Công ty Cổ Phần Nghị Thắng là công ty hoạt động độc lập dưới sự giám sát của nhà nuớc.Sản xuất và kinh doanh phục vụ nhu cầu trong nước,tiến hành kinh doanh nhập khẩu trực tiếp, gia công sản phẩm theo đơn đặt hàng.Chủ động trong việc tiêu thụ, giới thiệu sản phẩm, liên doanh liên kết với các đối tác.
Công ty đảm bảo kinh doanh có hiệu quả,nguồn vốn mở rộng sản xuất,đảm bảo nâng cao đời sống cho công nhân.
Công ty tuân thủ đúng các quy định hiện hành của pháp luật và các chính sách xã hội của nhà nước.
Là một doanh nghiệp mới trong hệ thống doanh nghiệp Việt Nam nhưng Công ty Cổ Phần Nghị Thắng rất có kinh nghiệm trên lĩnh vực sản xuất khuôn mẫu, đồ gá máy in và các chi tiết sản phẩm cơ khí, nhanh chóng tiếp thu khoa học kĩ thuật ,sở hữu công nghệ tiên tiến ,có những bước tiến chiến lược chắc chắn trong lĩnh vực kinh doanh. Công ty Cổ Phần Nghị Thắng có hệ thống lãnh đạo giỏi ,có trình độ và năng lực quản lí cao,có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lí và kinh doanh,bên cạnh đó công ty còn có đội ngũ kĩ sư và công nhân lành nghề có trình độ và kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất khuân mẫu, đồ gá may in các loại và các sản phẩm cơ khí.
Qua hơn 8 năm hoạt động Công ty Cơ Khí Dũng Linh đã đạt được những thành công lớn trong việc sản xuất chế tạo các loại khuôn mẫu, đồ gà máy in và các sản phẩm cơ khí quan trọng trên toàn quốc.
Để đáp ứng và phát huy hết năng lực về nhân sự công ty có đầu tư hệ thống nhà xưởng quy mô ,trang thiết bị máy móc đầy đủ,hiện đại luôn cập nhật và áp dụng rộng rãi những công nghệ mới nhất trong lĩnh vực sản xuất của công ty.
Với phương châm chất lượng sản phẩm là hàng đầu công ty luôn ứng dụng những công nghệ mới ,cải tiến kĩ thuât để tạo ra những sản phẩm vừa có giá trị sử dụng vừa có tính thẩm mĩ cao để phục vụ nhu cầu của xã hội.

2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty Cổ Phần Nghị Thắng
Lĩnh vực hoạt động của công ty: Công ty có tất cả các bộ phận kĩ thuật mà cơ sở sản xuất cần có, vì thế công ty có thể sản xuất hoàn toàn các loại khuôn mẫu và các chi tiết,sản phẩm cơ khí
Các sản phẩm mà công ty sản xuất điển hình như:
 Các loại khuôn mẫu.
 Các loại chi tiết,sản phẩm cơ khí.
 Đồ gá má in các loại.
3. S¬ ®å Công ty Cổ Phần Nghị Thắng:

1.Bộ máy quản lí tại công ty.












 Cơ cấu tổ chức quản lí :
 Đặc điểm chung:
Giám đốc giữ vai trò lãnh đạo chung cho toàn công ty,là thay mặt pháp nhân của công ty trước pháp luật ,là người thay mặt cho công ty kí kết các hợp đồng kinh tế và chịu trách nhiệm toàn bộ về kết quả hoạt động sản xuất của công ty.
Bên cạnh giám đốc còn có các phó giám đốc là người trực tiếp giúp việc cho giám đốc về mọi mặt hoạt động của công ty chịu trách nhiệm trước giám đốc về những việc mà mình phụ trách.Các phó giám đốc như: Phó giám đốc phụ trách kinh doanh,Phó giám đốc phụ trách kĩ thuật của toàn công ty,phê duyệt các quy trình công nghệ định mức tiêu hao vật tư ,lao động cho các sản phẩm ,chỉ đạo nghiên cứu…
 Văn phòng công ty:
Là nơi làm công tác hành chính nội bộ và đảm bảo khâu an ninh,an toàn trong phạm vi công ty quản lí ,làm công tác quản lí lao động phù hợp với quy trình sản xuất kinh doanh.
 Phòng kinh doanh:
Là phòng có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch sản xuất, theo dõi tình hình sản xuất theo đơn đặt hàng sao cho đúng tiến độ ,thực hiện các nhiệm vụ cung ứng ,sản xuất vận chuyển,vật tư thiết bị để phục vụ cho quá trình sản xuất.Đồng thời còn tiến hành nghiên cứu tìm kiếm thị trường tiêu thụ ,kí kết các hợp đồng.Ngoài ra còn tư vấn đầu tư xây dựng,tham mưu cho giám đốc về các hoạt động xuất nhập khẩu trong và ngoài nước.
 Phòng kế toán:
Là phòng có nhiệm vụ tổ chức công tác tài chính ,hạch toán kế toán ,chịu trách nhiệm trả lương cho cán bộ công nhân viên của công ty,nhằm giám sát phân tích hiệu quả kinh tế của mọi hoạt động sản xuất của toàn công ty.
Phòng nhân sự
Thực hiện đầy đủ các khâu trong thao tác kỹ thuật phục vụ tốt nhất cho sự điều hành quản lý và ứng dụng khoa học kỹ thuật nhằm đạt lợi ích cao nhất.

 Xưởng sản xuất :
Chịu trách nhiệm lập quy trình công nghệ cho các sản phẩm cần chế tạo của công ty rồi đưa xuống các xưởng sản xuất,giám sát các hoạt động sản xuất của các phân xưỏng của công ty.

4,Chức năng và nhiệm vụ phòng kỹ thuật và ứng dụng công nghệ
Công ty Cổ Phần Nghị Thắng điều hành quản lý theo kiểu kinh doanh trực tiếp.Giám đốc trực tiếp quản lý và giao công việc cho các phòng ban để đôn đốc,bố trí công việc cho các nhân viên phân xưởng sản xuất.Cử các tổ trưởng làm nhiệm vụ đốc thúc công nhân làm việc.Cử các nhân viên kỹ thuật làm nhiêm vụ giám sát kiểm tra điều kiện kỹ thuật trong công ty.

Yêu cầu kĩ thuật : Mặt đầu biên phải đảm bảo song song với nhau đồng thời phải đối xứng qua một mặt phẳng nào đó. Khi phay mặt đầu phải đảm bảo kích thước cần đạt là 16 mm .
Định vị : Ta tiến hành chọn định vị vào phần thân càng không gia công và được định vị trên các đồ gá là khối V và măt phẳng là phiến tỳ.chi tiết gia công được hạn chế 5 bậc tự do.
Kẹp chặt : Dùng miếng kẹp khối V để kẹp chặt chi tiết, hướng của lực kẹp từ một phía tiến vào, phương của lực kẹp cùng phương với phương của kích thước thực hiện.
Chọn máy : Máy phay ngang 6H82. Công suất động cơ 7 kW. Hiệu suất máy = 0,75.
Chọn dao : Phay bằng dao phay măt đầu gắn mảnh thép gió. Tra bảng (4-84) [ Sổ Tay Công nghệ Chế Tạo Máy ] ta chọn được các kích thước sau
D = 160 mm, d = 40 mm, B = 18 mm, số răng Z = 16 răng.
Lượng dư gia công : Để đạt độ nhám bề mặt Ra = 2,5 bề mặt chỉ cần phay bán tinh là đạt.
Phay một lần với lượng dư Zb = 1 mm
Chế độ cắt : Xác định chế độ cắt cho một dao.
+.Phay đầu to thứ hai của càng
+ Chiều sâu cắt t = 41 mm; chiều rộng cắt B = 1 mm.
+ Lượng chạy dao : căn cứ vào bảng (5-170) [ Sổ tay công nghệ chế tạo máy ] có Sz = 0,08 - 0,15 mm/răng; chọn Sz = 0,1 mm/răng.
+ Tốc độ cắt : căn cứ vào bảng (5-171) [ Sổ tay công nghệ chế tạo máy ] ta có Vb = 31 m/ph . Các hệ số hiệu chỉnh:
k1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép tra bảng (5-225) [ Sổ tay công nghệ chế tạo máy ] k1 = 1
k2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và chu kỳ bền của dao cho trong bảng (5-120) [ Sổ tay công nghệ chế tạo máy ] k2 = 0,9
k3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng (5-132) [ Sổ tay công nghệ chế tạo máy ] k3 = 1.
Vậy tốc độ tính toán là: Vt=Vb.k1.k2.k3= 31.1.0,9.1 = 27,9 m/phút.

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top