Wei

New Member

Download miễn phí Đề tài Bàn về chế độ hạch toán tiền vay và nợ dài hạn





Lời mở đầu: 1

Phần I: Chế độ kế toán tiền vay và nợ dài hạn: 2

1.Tổng quan chung về tiền vay và nợ dài hạn 2

1.1. Khái niệm, nội dung và nguyên tắc của kế toán tiền vay. 2

1.1.1 Vay ngắn hạn. 2

1.1.2 Vay dài hạn 2

1.1.3. Trái phiếu. 2

1.1.4. Nguyên tắc kế toán tiền vay. 3

1.1.5. Nợ dài hạn. 6

1.2. Kế toán tiền vay và nợ dài hạn. 6

1.2.1 Chứng từ và sổ sách và tài khoản sử dụng .6

1.2.1.1 Chứng từ sử dụng. 6

1.2.1.2.Tài khoản sử dụng 6

 Tài khoản 311 “Vay ngắn hạn”: 6

Tài khoản 341 “ Vay dài hạn”: 7

Tài khoản 343 “ Trái phiếu phát hành”. 7

Tài khoản 342 “ Nợ dài hạn” 8

1.2.2. Kế toán các khoản vay ngắn hạn. 8

1.2.3. Kế toán các khoản tiền vay dài hạn. 10

1.2.4. Kế toán phát hành và thanh toán trái phiếu 11

Kế toán phát hành và thanh toán trái phiếu theo mệnh giá; 11

Kế toán phát hành và thanh toán trái phiếu chiết khấu: 13

Kế toán phát hành và thanh toán trái phiếu phụ trội. 14

1.2.5. Kế toán thanh toán nợ dài hạn. 15

Kế toán các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động thuê tài chính. 15

Kế toán các nghiệp vụ có liên quan đến các khoản nợ dài hạn khác 16

Cuối niên độ kế toán, tại thời điểm lập báo cáo tài chính: 17

Phần II. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện chế độ kế toán tiền vay và nợ dài hạn. 18

2.1. Chuẩn mực Kế toán Quốc tế và kinh nghiệm Kế toán của một số nước về kế toán tiền vay và nợ dài hạn. 18

2.2 Đánh giá chế độ kế toán tiền vay và nợ dài hạn hiện hành. 21

2.2.1 Ưu điểm: 21

2.2.2Nhược điểm: 22

2.2 Sự cần thiết phải hoàn thiện Kế toán tiền vay và nợ dài hạn. 23

2.3. Một số ý kiến đề xuất. 24

2.3.1.Một số kiến nghị đối với doanh nghiệp. 24

2.3.2. Kiến nghị đối với cơ quan quản lý nhà nước. 26

Kết luận 27

Phần phụ lục 28

Phụ lục 1 29

Phụ lục 2 30

Phụ lục 2.1. 30

Phụ lục 2.2 30

Phụ lục 3 31

Phụ lục 3.1. 31

Phụ lục 3.2. 31

 Phụ lục 3.3. 32

Phụ lục 4 33

Phụ lục 4.1. 33

 Phụ lục 4.2. 33

 

 

 

 

 

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


kỳ vào bên Có;
(Mẫu chi tiết tại phụ lục trang 29)
1.2.1.2.Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 311 “Vay ngắn hạn”:
Tài khoản này của doanh nghiệp để theo dõi tình hình vay và thanh toán tiền vay ngắn hạn của Doanh nghiệp, bao gồm vay ngân hàng, vay các tổ chức, cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp. Kế toán tiền vay ngắn hạn phải theo dõi chi tiết theo từng người cho vay, từng khoản vay, lãi vay, số tiền đã trả(gốc, lãi) số tiền còn phải trả cho từng đối tượng và từng khế ước vay,Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 311 “Vay ngắn hạn” như sau:
Bên Nợ: Các nghiệp vụ làm giảm tiền vay ngắn hạn.
Bên Có: Các nghiệp vụ làm tăng tiền vay ngắn hạn
Dư Có: Số tiền còn vay ngắn hạn chưa trả ( kể cả số cả số vay quá hạn).
Tài khoản 341 “ Vay dài hạn”:
Tài khoản 341 “ Vay dài hạn” sử dụng để theo dõi tình hình vay và thanh toán tiền vay dài hạn của doanh nghiệp , chi tiết theo từng người cho vay, từng khoản vay, từng khế ước vay,
Bên Nợ:Số tiền vay giảm do giảm giá ngoại tệ giảm;
Số tiền vay dài hạn đã thanh toán.
Bên Có: Các nghiệp vụ phát sinh tăng tiền vay dài hạn.
Dư Có: Số tiền vay dài hạn chưa trả ( Kể cả vay quá hạn).
Tài khoản 343 “ Trái phiếu phát hành”.
Tài khoản 343 “Trái phiếu phát hành” dùng để phản ánh tình hình vay và thanh toán tiền vay bằng phát hành trái phiếu của doanh nghiệp.
Bên Nợ:phản ánh trị giá trái phiếu thanh toán khi đến kỳ hạn;
Tập hợp chiết khấu phát hành trái phiếu trong kỳ;
Phân bổ phụ trội trái phiếu trong kỳ;
Bên Có:phản ánh trị giá trái phiếu phát hành theo mệnh giá;
Phân bổ chiết khấu phát hành trái phiếu trong kỳ;
Tập hợp phụ trội trái phiếu phát sinh trong kỳ.
Số dư Có: Giá trị thuần của khoản nợ do phát hành trái phiếu.
Bên cạnh các tài khoản trên, trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác có liên quan như: tài khoản 111, 112,151, 152, 211, 331,
Tài khoản 342 “ Nợ dài hạn”
Tài khoản 342 “ Nợ dài hạn” dùng để theo dõi các khoản nợ dài hạn về tài sản cố định đi thuê tài chính và các khoản nợ dài hạn khác có thời hạn trên một năm. Tài khoản 342 có kết cấu và nội dung phản ánh như sau:
Bên Nợ:Kết chuyển số nợ dài hạn đến hạn trả trong niên độ tới vào cuối niên độ kế toán.
Các nghiệp vụ khác làm giảm nợ dài hạn ( giảm nợ thuê được bên cho thuê chấp nhận, trả nợ trước hạn, chênh lệch tỷ giá gảim tỷ giá hối đoái ngoại tệ,)
Bên Có: Phản ánh số nợ dài hạn tăng thêm (do nợ thêm, do tỷ giá hôi đoái ngoại tệ tăng,)
Dư Có: Phản ánh số nợ dài hạn chưa đến hạn trả.
Kế toán các khoản vay ngắn hạn.
- Khi vay ngắn hạn để mua vật tư, hàng hoá, căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh số tiền vay ngắn hạn theo từng đối tượng cho vay:
Nợ TK 152, 153, 156 -Theo phương pháp KKTX.
Nợ TK 611- Theo phương pháp kiểm kê định kỳ( KKĐK)
Nợ TK 133- Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Có TK 311- tổng số tiền vay ngắn hạn tăng thêm.
Vay để thanh toán: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại
Nợ TK 521, 531, 532: vay thanh toán chết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại:
Nợ Tk 3331(33311): vay thanh toán số thuế GTGT tương ứng.
Có TK 311: số vay ngắn hạn tăng thêm.
Vay ngắn hạn để thanh toán cho người cung cấp, cho khách hàng hay trả nợ tiền vay ngắn hạn trước đó nay đến hạn trả:
Nợ TK 331: trả nợ (hay ứng trước) cho nhà cung cấp.
Nợ TK 311: vay trả nợ ngắn hạn đến hạn.
Nợ TK 315: vay trả nợ dài hạn đến hạn.
Có TK311: vay thanh toán.
Các khoản vay ngắn hạn bằng tiền Việt Nam:
Nợ TK 1111, 1121: Vay nhập quĩ hay gửi NH.
Nợ TK 121, 128: vay đầu tư ngắn hạn.
Có TK 311: số vay ngắn hạn.
Khi trả tiền vay:
- Thanh toán tiền vay (gốc) bằng tiền Việt Nam:
Nợ TK 311; ghi giảm số tiền vay ngắn hạn.
Có TK liên quan(1111,1121).
- Vay nợ gốc bằng ngoại tệ và thanh toán nợ vay bằng ngoại tệ, vàng bạc, đá quí. Khoản chênh lệch về tỷ giá hối đoái được ghi tăng chi phí hay doanh thu hoạt động tài chính.
Nợ TK 311: số nợ vay đã trả tính theo tỷ giá hôi đoái thực tế ghi sổ của tài khoản 311.
Nợ TK 635: số lỗ về tỷ giá hối đoái (phần chênh lệch giữa tỷ giá hối đoái thực tế ghi sổ của tài khoản 311), hoặc
Có TK 515: lãi về tỷ giá hối đoái.
Có TK liên quan (1112, 1113, 1122, 1123): số ngoại tệ, vàng bạc đá quí xuất trả theo tỷ giá hối đoái thực tế ghi sổ.
- Trường hợp nợ gốc bằng tiền Việt Nam nhưng doanh nghiệp thanh toán nợ vay bằng ngoại tệ, vàng bạc đá qúi kế toán ghi:
Nợ TK 311: số nợ vay đã tính theo tỷ giá hối đoái thực tế tại thời điểm thanh toán.
Nợ TK 635: số lỗ ( chêch lệch giữa tỷ giá ghi sổ bằng ngoại tệ lớn hơn tỷ giá hối đoái thực tế thanh toán). hoặc:
Có TK 515: lãi về tỷ giá hối đoái.
Có TK liên quan (1112,1113,1122,1123): Số ngoại tệ, vàng bạc đá quí xuất trả theo tỷ giá hối đoái thực tế ghi sổ.
Số lãi tiền vay phải trả, đã trả:
Nợ TK 635: số lãi vay ngắn hạn tính vào chi phí tài chính.
Có TK 311: số lãi vay tính vào gốc.
Có Tk liên quan ( 111,112,3388): số lãi vay đã trả hay còn phải trả.
Cuối niên độ kế toán, tiến hành đánh giá lại số dư nợ vay ngắn hạn bằng ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Viêt Nam công bố. Nếu tỷ giá hối đoái tăng, phần chênh lệch tăng ghi:
Nợ TK413 : Phần chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái.
Có Tk 311: Ghi tăng số tiền vay ngắn hạn phải trả.
Nếu tỷ giá hối đoái giảm, kế toán ghi ngược lại.
1.2.3. Kế toán các khoản tiền vay dài hạn.
- Phản ánh số tiền và đầu tư XDCB, mua sắm TSCĐ.
Nợ TK 211,213 : Vay mua sắm TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình.
Nợ TK 241 : Vay thanh toán KLXD, lắp đặt các công trình XDCB.
Nợ TK 133(1332): Thuế GTGT đầu vào.
Có TK 341: Tổng số tiền vay dài hạn.
- Vay bằng tiền Việt nam nhập quĩ, gửi ngân hàng; vay mua sắm vật tư thiết bị phục vụ cho xây dựng cơ bản:
Nợ TK 111(1111), 112(1121): Vay nhập quĩ tiền mặt, gửi ngân hàng.
Nợ TK 151,152 ,153: Vay mua sắm vật tư, thiệt bị XDCB.
Nợ TK 133(1331): Thuế GTGT đầu vào.
Có TK 341: Số vay mua vật tư, Thiết bị XDCB.
- Vay dài hạn khác bằng tiền Việt Nam: Vay dài hạn khác bằng tiền Việt Nam.
Nợ Tk 331: Vay thanh toán cho người cung cấp, người nhận thầu xây dựng cơ bản( kể cả vay ứng trước cho người nhân thầu XDCB, nhận thầu sửa chữa lớn, nhận thầu sửa chữa nâng cấp)
Nợ TK 221,222, 223, 228: Vay đầu tư vào công ty con, vay góp vốn vào liên doanh vào CS liên doanh đồng kiểm soát, vay đầu tư vào công ty liên kết và vay đầu tư dài hạn khác.
Nợ Tk 244 : Vay ký quĩ, kí cược dài hạn.
Có TK 341: Các khoản vay dài hạn tăng thêm.
Khi thanh toán tiền vay dài hạn kế toán ghi:
Nợ Tk 341: Giảm số tiền vay dài hạn do đã thanh toán.
Có TK liên quan( 111, 112)
Trường hợp vay bằng ngoại tệ, các hạch toán cũng tương tự như vay ngắn hạn bằng ngoại tệ.
Đối với số lãi vay dài hạn phải trả, đã trả, kế toán ghi:
Nợ TK 241(2412): Số lãi vay trong thời gian XDCB.
Nợ TK 635: số lãi vay trong thời hạn kinh doanh( khai thác).
Có TK liên quan( 111, 112,3388,341,): số lãi vay đã trả, phải trả hay tính vào gốc vay.
1.2.4. Kế toán phát hành và thanh toán trái phiếu
Kế toán phát h

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top