Fonzell

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Phương pháp tập hợp phân bổ chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công Ty Đầu Tư Sản Xuất và Xuất Nhập Khẩu Cà Phê – Cao Su Nghệ An





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
Chuơng 1: Tổng quan về Công Ty Đầu Tư Sản Xuất và Xuất Nhập Khẩu Cà Phê – Cao Su Nghệ An. 3
1.1. Đặc điểm chung của công ty. 3
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. 3
1.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty. 4
1.1.3. Đặc điểm bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 7
1.1.3.1. Cơ cấu tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. 7
1.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban. 8
1.1.3.3. Các chính sách tài chính đang áp dụng tại công ty. 10
1.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty. 11
1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty. 11
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận kế toán. 12
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công Ty Đầu Tư Sản Xuất và Xuất Nhập Khẩu Cà Phê – Cao Su Nghệ An. 15
2.1. Đặc điểm và tổ chức quản lý lao động – tiền lương của công ty. 15
2.1.1. Đặc điểm lao động và phân loại tại công ty. 15
2.1.2. Các hình thức trả lương của công ty. 17
2.1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại công ty. 17
2.1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại công ty. 18
2.2. Kế toán tiền lương tại Công Ty Đầu Tư Sản Xuất và Xuất Nhập Khẩu Cà Phê – Cao Su Nghệ An. 19
2.2.1.Chứng từ sử dụng. 19
2.2.2. Phương pháp tính lương. 20
2.2.3. Tài khoản sử dụng. 22
2.2.4. Quy trình kế toán. 23
2.2.4.1. Đối với bộ phận lao động trực tiếp 23
2.2.4.2. Đối với bộ phận lao động gián tiếp 23
2.3. Kế toán các khoản trích theo lương tại Công Ty Đầu Tư Sản Xuất và Xuất Nhập Khẩu Cà Phê – Cao Su Nghệ An. 31
2.3.1. Chứng từ sử dụng. 31
2.3.2. Tài khoản sử dụng. 33
Chương 3: Phương hướng sổ sách kế toán và giải pháp vấn đề còn tồn tại trong công tác:kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Đầu Tư Sản Xuất và Xuất Nhập Khẩu Cà Phê – Cao Su Nghệ An. 35
3.1.Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty và phương pháp hoàn thiện. 35
3.1.1. Ưu điểm: 36
3.1.2. Nhược điểm: 38
3.1.3. Phương pháp hoàn thiện 40
3.2. Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công Ty Đầu Tư Sản Xuất và Xuất Nhập Khẩu Cà Phê – Cao Su Nghệ An. 40
3.2.1. Về hình thức tiền lương và phương pháp tính lương. 40
3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán. 42
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ. 42
3.2.4. Về sổ kế toán tổng hợp 43
KẾT LUẬN 44
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 45
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT 45
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ng 2
Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công Ty Đầu Tư Sản Xuất và Xuất Nhập Khẩu Cà Phê – Cao Su Nghệ An.
2.1. Đặc điểm và tổ chức quản lý lao động – tiền lương của công ty.
2.1.1. Đặc điểm lao động và phân loại tại công ty.
Có thể nói rằng lực lượng cán bộ quản lý trong công ty không đông về số lượng nhưng lại có tính chất quyết định đối với sự thành bại của công ty. Người quản lý trong cơ chế thị trường không chỉ thực hiện những công việc “thành tên” và còn phải năng động sáng tạo trong những tình huống khó khăn bất ngờ. Do đó đòi hỏi không ngừng nâng cao nhận thức, trình độ. Mặt khác, sự phát triển như vũ bão của khoa học công nghệ đòi hỏi công ty có sự đầu tư thích đáng cho đào tạo cán bộ nghiên cứu và ứng dụng khoa học. Họ sẽ là người đem tri thức mới và tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh và để vận hành được máy móc thiết bị hiện đại, bắt kịp với trình độ sản xuất tiên tiến thì nâng cao tay nghề của công nhân cũng là một yếu tố khách quan. Con người là nhân tâm của mọi quá trình sản xuất, khi trình độ, kỹ năng của người lao động tăng lên kéo theo năng suất lao động tăng lên dẫn đến lực lượng sản xuất phát triển và ngược lại. Xuất phát từ quan điểm đó, công ty ĐTSX và XNK cà phê – cao su Nghệ An từ khi thành lập cho đến nay luôn tâm bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực và đặc biệt trong vài năm trở lại đây cùng với sự phát triển sản xuất, đội ngũ những người lao động trong công ty đã tăng cả về số lượng và chất lượng. Bên cạnh việc phát triển lực lượng lao động bằng cách thu hút nguồn nhân lực từ các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề công ty còn thực hiện đào tạo, bồi dưỡng tay nghề cho cán bộ công nhân viên ở từng phân xưởng cũng như từng đơn vị sản xuất. Khi công ty mới được thành lập, đội ngũ lao động chỉ có 262 cán bộ công nhân viên trong đó chỉ có 2cán bộ có trình độ trung cấp,không có ai tốt nghiệp đại học. Đến nay, công ty ĐTSX và XNK cà phê – cao su Nghệ An đã có một lực lượng lao động hùng hậu, trình độ tăng lên gấp nhiều lần điều đó thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2.1: BẢNG PHÂN LOẠI LAO ĐỘNG
STT
Chỉ tiêu
Số CNV (Người)
Tỷ trọng
1
Lao động trực tiếp
1.987
93,55%
- Nam
1234
62,1%
- Nữ
753
37,9%
2
Lao động gián tiếp
137
6,45%
- Nam
79
57,66%
- Nữ
67
48,90%
(Bảng nguồn từ phòng tổ chức hành chính công ty ĐTSX và XNK cà phê – cao
su Nghệ An)
Bảng 2.2: BẢNG THỐNG KÊ TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG GIÁN TIẾP CỦA VĂN PHÒNG CÔNG TY
Tháng 1 Năm 2010
STT
Chỉ tiêu
Số CNV (Người)
Tỷ trọng
1
Tổng số CNV
137
100%
- Nam
- Nữ
79
67
57,66%
48,09%
2
Trình độ
- Thạc sĩ
- Đại học
- Cao đẳng, trung cấp
2
118
17
1,46%
86,13%
12,41%
(Bảng nguồn từ phòng tổ chức hành chính công ty ĐTSX và XNK cà phê – cao su Nghệ An)
Tình hình lao động hiện tại trong công ty tháng 1 năm 2010 như sau:
Tổng số lao động là 2124 người, trong đó lao động trực tiếp là 1987 người chiếm tỷ trọng 93,55%; lao động gián tiếp là 137 người chiếm 6,45% tỷ trọng lao động toàn công ty.
Bộ phận lao động trực tiếp : trong số 1987 công nhân trực tiếp sản xuất, khối sản xuất thì có 1234 lao động nam chiếm 62,1% và 753 lao động nữ chiếm 37,9% tổng số bộ phận lao động trực tiếp toàn công ty.
Bộ phận lao động gián tiếp : trong số 137 công nhân viên khối văn phòng thì có 79 lao động nam chiếm 57,66% và 67 lao động nữ chiếm 48,09% tổng số bộ phận lao động gián tiếp của toàn công ty.
Về trình độ của CNV: CNV của công ty chủ yếu là có trình độ đại học. Hiện công ty đang có 2 lao động có trình độ thạc sĩ chiếm 1,46%; 118 lao động trình độ đại học chiếm 86,13%; còn lại 17 lao động có trình độ cao đẳng, trung cấp chỉ chiếm 12,41%.
2.1.2. Các hình thức trả lương của công ty.
Công ty áp dụng 2 hình thức trả lương chính là trả lương theo thời gian đối với bộ phận lao động gián tiếp và hình thức trả lương theo sản phẩm đối với công nhân trực tiếp sản xuất, khối sản xuất.
Hình thức trả lương theo thời gian :
Được áp dụng đối với khối văn phòng, lao động gián tiếp, là tiền lương trả cho người lao động theo bậc lương, hệ số lương cơ bản quy định trên hợp đồng lao động gồm có tiền lương theo cấp bậc và các khoản phụ cấp khác (nếu có).
Hình thức trả lương theo sản phẩm :
Được áp dụng đối với công nhân trực tiếp sản xuất, khối sản xuất, được cắn cứ vào bảng chấm công,vào số lượng sản phẩm và vào đơn giá tiền lương của một sản phẩm.
2.1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại công ty.
* Quỹ BHXH : Dùng để chi trả cho 1 người lao động trong thời gian nghỉ do ốm đau theo chế độ hiện hành. BHXH phải được tính là 22% trên tổng quỹ lương trong đó 16% tính vào chi phí kinh doanh của công ty. 6% do người lao động góp trừ vào lương công ty sẽ nộp hết 22% cho cơ quan bảo hiểm.
* Quỹ BHYT : Dùng để chi trả cho người tham gia đóng góp trong thời gian khám chữa bệnh. BHYT được tính 4.5% trên tổng quỹ lương trong đó:
- 3% tính vào chi phí của công ty
- 1.5% tính vào lương của CNV
* KPCĐ : Dùng để duy trì hoạt động của công đoàn công ty được tính 2% trên tổng quỹ lương, 1% nộp cho công đoàn cấp trên, 1% giữ lại tại công ty.2% này được tính hết vào chi phí.
* BHTN : Quỹ BHTN được hình thành từ việc trích lập theo quy định trên tổng quỹ tiền lương. Theo chế độ quy định hiện hành, BHTN được trích theo tỷ lệ 3% trên tổng quỹ tiền lương công ty phải trả cho người lao động. Trong đó, công ty chịu 1% tính vào chi phí, người lao động chịu 1% tính trừ vào lương và 1% do ngân sách nhà nước hỗ trợ.
2.1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại công ty.
Hiện tại công ty có phòng tổ chức hành chính phụ trách việc tuyển dụng và quản lý lao động. Việc quản lý lao động được thực hiện một cách nghiêm túc, chặt chẽ không những theo quy định, sổ theo dõi theo quy định mà còn theo cách riêng của Công ty như phân cấp quản lý theo phòng, cấp sổ lao động, có mã số lao động....
Công ty cũng có chế độ thưởng, phạt thích đáng đối với lao động, khuyến khích sáng tạo, ý tưởng cũng như có sáng kiến nhằm nâng cao năng lực sẵn có của Công ty, tăng khả năng cạnh tranh.
Trong công ty, phòng tổ chức hành chính tổ chức việc quản lý lao động theo bảng mẫu sau:
Bảng số 2.3: BẢNG THEO DÕI DANH SÁCH LAO ĐỘNG TRONG
CÔNG TY
Đơn vị
Họ và tên
Ngày sinh
Quê quán
Trình độ
Phòng KTTC
Cao Thị Hải Anh
27/1/1982
Nghệ An
Đại học
Phòng TCHC
Hà Văn Hải
19/5/1969
Nghệ An
Thạc sĩ
Phòng KTCN
Tạ Tuấn Linh
25/6/1978
Nghệ An
Cao đẳng
................
................
................
................
Việc quản lý tiền lương và các khoản trích theo lương được giao cho phòng kế toán đảm nhiệm. Mà chủ yếu ở đây là nhiệm vụ của kế toán tiền lương.
2.2. Kế toán tiền lương tại Công Ty Đầu Tư Sản Xuất và Xuất Nhập Khẩu Cà Phê – Cao Su Nghệ An.
2.2.1.Chứng từ sử dụng.
Theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính quy định về chế độ chứng từ k
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top