Chuyên đề Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của xí nghiệp Sông Đà 8.07

Download miễn phí Chuyên đề Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của xí nghiệp Sông Đà 8.07





MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA XÍ NGHIỆP SÔNG ĐÀ 8.07 4
1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán xí nghiệp Sông Đà 8.07 4
1.2. Hình thức sổ kế toán và trình tự ghi sổ ở Xí nghiêp Sông đà 8.07 9
PHẦN II: KẾ TOÁN CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT CỦA XÍ NGHIỆP
SÔNG ĐÀ 8.07 11
2.1. Phân loại và đối tượng chi phí sản xuất kinh doanh 11
2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh 11
2.1.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh 16
2.2. Kế toán chi tiết chi phí sản xuất 17
2.2.1. Chứng từ kế toán tập hợp chi phí sản xuất 17
2.2.2 Kế toán chi tiết chi phí sản xuất 26
PHẦN III: KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP CỦA XÍ NGHIỆP SÔNG ĐÀ 8.07 42
3.1. Tài khoản sử dụng 42
3.2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 43
3.2.1. Hạch toán chi phí NVL trực tiếp: 43
3.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: 48
3.2.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công: 54
3.2.5. Kế toán thiệt hại trong xây dựng 73
3.3. Tổng hợp chi phí toàn doanh nghiệp, kiểm kê đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang 73
3.3.1. Tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp 73
3.3.2. Phương pháp đánh gía sản phẩm dở dang 75
3.4.Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp 76
3.4.1. Đối tượng tính gía thành, kỳ tính giá thành 76
3.4.2. Phương pháp tính giá thành 78
3.4.3. Bảng tính giá thành hạng mục công trình chánh ngập DT 176 và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của Xí nghiệp: 80
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ư chi phí phải trả về thuê nhà xưởng; công cụ công cụ xuất dùng một lần với giá trị lớn; chi phí nghiên cứu, thí nghệm, chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh một lần quá lớn…nên chưa thể tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh xây lắp trong kỳ, mà được tính vào nhiều kỳ hạch toán tiếp theo. Vì vậy, việc tính và phân bổ các khoản chi phí này phải căn cứ vào tính chất, mức độ từng loại chi phí mà lựa chọn phương pháp và tiêu thức phù hợp.
b/. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản: 627-“Chi phí sản xuất chung”, tài khoản này có 6 tài khoản cấp 2:
Tài khoản: 6271- “Chi phí nhân viên đội sản xuất”
Tài khoản: 6272- “Chi phí nguyên vật liệu”
Tài khoản: 6273- “Chi phí công cụ công cụ sản xuất”
Tài khoản: 6274- “Chi phí khấu hao TSCĐ”
Tài khoản: 6277- “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
Tài khoản: 6278- “Chi phí bằng tiền khác”
c/. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
- Khi tính tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp phải trả cho đội xây dựng; tiền ăn giữa ca của nhân vên quản lý đội công trình, của công nhân xây lắp, trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương phải trả công nhân trực tiếp xây lắp, nhân viên sử dụng máy thi công và nhân viên quản lý đội (thuộc biên chế của doanh nghiệp), kế toán ghi:
Nợ TK: 627 - Chi phí sản xuất chung.
Có TK: 334 - Phải trả công nhân viên .
Có TK: 338 - Phải trả phải nộp khác (3382, 3383, 3384)
- Tạm ứng chi phí để thực hiện giá trị khoán xây lắp nội bộ (trường hợp đơn vị nhận khoán không tổ chức hạch toán kế toán riêng) khi bản quyết toán về giá trị khối lượng xây lắp hoàn thành đã bàn giao được duyệt, kế toán ghi:
Nợ TK: 627 - Chi phí sản xuất chung (6272)
Có TK: 152 - Nguyên vật liệu
- Khi xuất công cụ, công cụ có giá trị nhỏ cho đội công trình, kế toán ghi:
Nợ TK: 627 - Chi phí sản xuất chung (6271)
Có TK: 153 - Công cụ dụng cụ.
- Khi xuất công cụ, công cụ có giá trị lớn cho đội công trình, căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán tính giá trị thực tế:
Nợ TK: 142 - Chi phí trả trước (1421)
Có TK: 153 - Công cụ dụng cụ.
+ Khi phân bổ giá trị công cụ công cụ vào chi phí sản xuất chung, kế toán ghi:
Nợ TK: 627 - Chi phí sản xuất chung (6273)
Có TK: 142 - Chi phí trả trước (1421)
- Khấu hao máy móc thiết bị sản xuất thuộc đội công trình, kế toán ghi:
Nợ TK: 627 - Chi phí sản xuất chung (6274)
Có TK: 214 - Khấu hao TSCĐ
Đồng thời phải ghi đơn vào: Nợ TK: 009 - Nguồn vốn khấu hao cơ bản.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho quản lý đội: chi phí điện, nước, điện thoại… kế toán ghi:
Nợ TK: 627 - Chi phí sản xuất chung (6277)
Nợ TK: 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK: 111, 112, 331 - Tổng giá thanh toán
- Các chi phí khác bằng tiền, kế toán ghi:
Nợ TK: 627 - Chi phí sản xuất chung (6278)
Nợ TK: 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK: 111, 112, 331 - Tổng giá thanh toán
- Phản ánh các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung, kế toán ghi:
Nợ TK: 111, 112, 138…
Có TK: 627 - Chi phí sản xuất chung
- Cuối kỳ hạch toán căn cứ vào bảng phân bổ chi phí sản xuất chung để kết chuyển hay phân bổ chi phí sản xuất chung cho các công trình, hạng mục công trình, kế toán ghi:
Nợ TK: 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (1541)
Có TK: 627 - Chi phí sản xuất chung
2.2.2 Kế toán chi tiết chi phí sản xuất
2.2.2.1 Chứng từ kế toán tập hợp chi phí sản xuất
* Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
a. Nội dung chi phí:
Chi phí NVL trực tiếp là những chi phí về vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hay các bộ phận rời, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành thực thể sản phẩm xây lắp hay giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng xây lắp như: gạch, gỗ, cát, đá, sỏi, xi măng…
Chi phí NVL trực tiếp là loại chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành công trình xây dựng nói chung và ở hạng mục công trình lớp thảm BTN hạt thô của Quốc lộ 18 nói riêng. Do đó việc tiến hành hạch toán chính xác và đầy đủ chi phí này có tầm quan trọng đặc biệt trong việc tiêu hao vật chất trong sản xuất thi công và đảm bảo tính chính xác trong giá thành công trình xây dựng.
b. Tài khoản : 621” Chi phí NVL trực tiếp “
621
-Trị gía NVL sử dụng không hết nhập lại kho
- Cuối Quý kết chuyển chi phí NVL trực tiếp sử dụng cho hoạt động xây lắp trong kỳ
Tập hợp chi phí NVL trực tiếp phát sinh trong kì
Tài khoản này cuối Quý không có số dư cuối kỳ
c. Trình tự kế toán :
Sau khi nhận được hoá đơn chứng từ mà ông Nguyễn Đăng Hà gửi về, kế toán tiến hành định khoản và vào sổ:
Nợ TK 621: 753.900.000
Nợ TK 133: 75.390.000
Có TK 141: 829.290.000
d. Sổ kế toán : Sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái tài khoản liên quan đến chi phí NVL trực tiếp.
Sổ nhật ký chung
Quý IV năm 2005
NT
Ghi Sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK Đối ứng
Số tiền
SH
N-T
Nợ

Nợ

3/11
15
30/10
Mua NVL bằng chuyểnkhoản ngân hàng
621
133
141
753.900.000
75.390.000
829.290.000
2/12
17
28/11
Mua Mua NVL thi công CT Chánh ngập DT 176
6 621
133
141
820.100.000
82.000.000
902.100.000
30/12
18
30/12
Mua Mua NVL thi công CT Chánh ngập DT 176
621
133
141
1.126.810.000
112.681.000
1.239.491.000
Lập sổ: Kế toán Trưởng:
Sổ chi tiết Tài khoản 621
Quý IV năm 2005
Công trình Chánh ngập DT 176
Số
CT
Ngày
CT
Ngày
GS
Diễn giải
TK
ĐƯ
Phát sinh
Nợ
Phát sinh

Số dư
15
30/10
03/11
Mu Mua NVL thi công CT Chánh ngập DT 176
141
753.900.000
17
28/11
02/12
Mua Mua NVL thi công CT Chánh ngập DT 176
141
820.100.000
18
30/12
30/12
Mua NVL thi công CT Chánh ngập DT 176
141
1.126.810.000
KC1
30/12
30/12
K Kết chuyển chi phí NVL CT Chánh ngập DT 176
154
2.700.810.000
Cộng số phát sinh
2.700.810.000
2.700.810.000
Lập biểu: Kế toán Trưởng
Sổ cái Tài khoản 621
Quý IV năm 2005
Số
CT
Ngày
CT
Ngày
GS
Diễn giải
TK
ĐƯ
Phát sinh
Nợ
Phát sinh

Số dư
20
23/10
02/11
H ạch toán tiền đá trả rả Cty Vạn xuân phục vụ CT Chánh ngập DT 176
331
480.000.000
480.000.000
15.
30/10
02/11
Mua NVL thi công CT Chánh ngập DT 176
141
753.900.000
753.900.000
17
28/11
02/12
M Mua NVL thi công CT Chánh ngập DT 176
141 141
820.100.000
820.100.000
18
30/12
30/12
M Mua NVL thi công CT Chánh ngập DT 176
141 141
1.126.810.000
1.126.810.000
KC1
02/11
30/12
Kế Kết chuyển NVL trực tiếp CT DT 176
154
2.700.810.000
KC2
30/12
30/12
Kết Kết chuyển NVL trực tiếp CT CT Chánh ngập DT 176
154
480.000.000
Lập biểu: Kế toán trưởng: 2.2.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:
a. Nội dung chi phí:
Chi phí nhân công trực tiếp là tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công việc xây lắp, công nhân phục vụ xây lắp, bốc dỡ vật liệu trong phạm vi mặt bằng xây lắp và công nhân chuẩn bị, kết thúc, thu dọn hiện trường thi công, không phân biệt công nhân trong danh sách hay thuê ngoài.
Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp của Xí nhgiệp bao gồm tiền lương, phụ cấp của nhân công trực tiếp, cấc khoản trích theo lương.
Tiền lương là một bộ phân không thể thiếu được của CPSX, vì vậy tính đúng tính đủ để có thể hạch toán chính xác tiền lương là vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp xây lắp vì tính chất đa dạng, phức tạp, quy mô lớn của sản phẩm.
b/Tài khoản...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top