abctrang_girl

New Member

Download miễn phí Đề tài Xây dựng hệ thống thống tin hỗ trợ xử lý tổng hợp kết quả điều tra lao động - việc làm 01/7/2004





Mục lục
Lời nói đầu 1
Chương I: Tổng quan về cơ sở thực tập Trung tâm tin học thống kê - Tổng cục Thống kê 3
I. Lịch sử hình thành và phát triển của Tổng cục thống kê 3
1. Vị trí và chức năng 4
2. Nhiệm vụ và quyền hạn 4
3. Hệ thống tổ chức của Tổng cục Thống kê 8
4. Cơ cấu tổ chức của cơ quan Tổng cục Thống kê 8
II. Những thành tựu của ngành thống kê Việt Nam 8
III. Trung tâm tin học thống kê 14
1. Vị trí và chức năng của trung tâm tin học thống kê 15
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của trung tâm tin học thống kê 16
3. Tổ chức và hoạt động 17
IV. Cơ sở dữ liệu thống kê 19
Chương II. Cơ sở phương pháp luận nghiên cứu đề tài 21
I. Khái niệm thông tin hệ thống thông tin 21
1.Thông tin 21
1.1.Khái niệm thông tin 21
1.2. Vai trò của thông tin đối với quản lý trong tổ chức 21
1.3 Tính chất của thông tin theo cấp quyết định 22
2. Hệ thống thông tin 22
2.1. Khái niệm 22
2.2.Phân loại hệ thống thông tin trong tổ chức 23
2.2.1 Phân theo mục đĩch phục vụ thông tin đầu ra 23
2.2.2. Phân theo cấp quản lý 23
2.3 Nộ dung và mục đích phát triển hệ thống thông tin 24
2.3.1. Nguyên nhân dẫn tới việc phát triển một hệ thống thông tin 24
2.3.2 Phương pháp phát triển hệ thống thông thin 25
II. Phân tích hệ thống 28
1. Các công cụ phân tích hệ thống 28
1.1. Sơ đồ luồng thông tin 28
1.2.Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) 29
2. Sơ đồ chức năng 30
III Thiết kế hệ thống 30
1.Thiết kế CSDL từ các thông tin đầu ra.30
2.Thiết kế CSDL bằng phương pháp mô hình hoá 32
2. 1.Khái niệm cơ bản 32
2.2.Mức độ liên kết 32
2.3. Chuyển đổi mối quan hệ 33
IV. Giới thiệu hệ quản trị cơ sở dữ liệu Visual Foxpro 33
Chương III: Phân tích thiết kế chương trình 37
1. Mục đích của chương trình xử lý tổng hợp kết quả điều tra lao động việc làm 01/7/2004 37
2. Các bảng biểu tổng hợp 37
3. Chức năng của bài toán 45
3.1. Sơ đồ môi trường 45
3.2. Sơ đồ chức năng của bài toán 45
4. Thiết kế cơ sở dữ liệu logic 46
5. Thiết kế chương trình 49
6.Thiết kế giao diện 57
7. Cài đặt 66
Kết luận 67
Danh mục tài liệu tham khảo 68
Phụ lục 69
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

iệc làm trong 7 ngày qua phù hợp với ngành/nghề đào tạo chia theo nhóm tuổi, trình độ văn hoá, trình độ CMKT, nghề nghiệp, ngành kinh tế quốc dân, vị thế công việc, loại hình kinh tế
Biểu số 42
Số người trong độ tuổi lao động thiếu việc làm trong 7 ngày qua chia theo nhóm tuổi, trình độ văn hoá, trình độ CMKT, ngành/nghề đào tạo, giới tính
Biểu số 43
Số giờ làm việc thực tế bình quân/tuần/lao động trong độ tuổi của những người thiếu việc làm chia theo nhóm tuổi, trình độ văn hoá, trình độ CMKT, ngành/nghề đào tạo, nghề nghiệp, ngành KTQD, loại hình kinh tế và giới tính
Biểu số 44
Thu nhập bình quân/tháng/lao động trong độ tuổi của những người thiếu việc làm chia theo nhóm tuổi, trình độ văn hoá, trình độ CMKT, ngành/nghề đào tạo, nghề nghiệp, ngành KTQD, loại hình kinh tế và giới tính
Biểu số 45
Số người trong độ tuổi lao động thất nghiệp trong 7 ngày qua chia theo nhóm tuổi, trình độ văn hoá, trình độ CMKT, ngành/nghề đào tạo,thời gian thất nghiệp, lý do thất nghiệp và giới tính
Biểu số 46
Số người trong độ tuổi lao động không hoạt động kinh tế trong 7 ngày qua chia theo nhóm tuổi, trình độ văn hoá, nguyên nhân và giới tính
Biểu số 47
Số người trong độ tuổi lao động HĐKT trong 12 tháng qua chia theo nhóm tuổi, trình độ văn hoá, trình độ CMKT, ngành/nghề đào tạo và giới tính
Biểu số 48
Số người trong độ tuổi lao động HĐKT trong 12 tháng qua chia theo số ngày làm việc, nhóm tuổi, trình độ văn hoá, trình độ CMKT, ngành/nghề đào tạo và số ngày muốn làm thêm
Biểu số 49
Số người trong độ tuổi lao động HĐKT trong 12 tháng qua chia theo số ngày làm việc, nhóm tuổi, trình độ văn hoá, trình độ CMKT, ngành/nghề đào tạo và số ngày muốn làm thêm
Biểu số 50
Số người trong độ tuổi lao động HĐKT trong 12 tháng qua của khu vực nông thôn chia theo tỷ lệ sử dụng thời gian làm việc trong các ngành KTQD, nhóm tuổi, trình độ VH, trình độ CMKT, ngành/nghề đào tạo và tình trạng chuyển đổi đất NN từ năm 2002
Biểu số 51
Số người trong độ tuổi lao động không HĐKT trong 12 tháng qua chia theo nhóm tuổi, trình độ văn hoá, trình độ CMKT, ngành/nghề đào tạo và số ngày muốn làm thêm trong 12 tháng qua
Biểu số 52
Số người trong độ tuổi lao động không HĐKT nhưng có nhu cầu làm việc trong 12 tháng qua chia theo nhóm tuổi, trình độ văn hoá, trình độ CMKT, ngành/nghề đào tạo, số ngày muốn làm thêm trong 12 tháng qua và giới tính
Biểu số 53
Tỷ lệ thời gian lao động được sử dụng của lao động từ đủ 15 tuổi trở lên HĐKTTX 12 tháng qua của khu vực Nông thôn chia theo nhóm tuổi
3.Chức năng của bài toán
3.1, Sơ đồ môi trường
3.2, Sơ đồ chức năng của bài toán dự kiến
4.Thiết kế cơ sở dữ liệu logic
Khi thiết kế các tệp máy tinh, các nguồn dữ liệu thường được tổ hợp với nhau để trong cùng một tiến trình. Mặt khác dữ liệu đó cũng được dùng trong những tiến trình khác nhau. Điều đó cũng có nghĩa là một số dữ liệu cố thể bị sao chép lặp lại và cũng được lưu trữ tại nhiều nơi khác nhau nó không chỉ tốn không gian lưu trữ và lẵng phí khả năng lưu trữ cũng như xử lý của bộ nhớ mà còn không thống nhất dữ liệu giữa các tệp nếu không cập nhật đầy đủ. Thiết kế cơ sở dữ liệu trên cơ sở các thông tin đầu ra nhằm để xác định các mối quan hệ bên trong hay tham trỏ chéo với nhau giữa các thực thể, tức là mọi phần tử dữ liệu chỉ lưu trữ một lần trong toàn bộ hệ thống và có thể được truy cập ở bất cứ tiến trình nào, kết quả của việc thiết kế cơ sở dữ liệu logic sẽ cho ta một tập hợp các tệp dữ liệu và chúng có liên kết với nhau.
Từ thông tin đầu ra là “Phiếu điều tra” lập được danh sách các thuộc tính:
Tỉnh/ Thành phố
Quận/ Huyện
Xã/ Phường/ Thị trấn
Tên địa bàn điều tra
Thành thị/ Nông thôn
Hộ số
Tên chủ hộ
Địa chỉ của hộ
H1- Họ và tên từng người thực tế thường trú tại hộ
H2- Quan hệ với chủ hộ
H3- Nam hay Nữ
H4- Ngày tháng năm sinh
H5- Bao nhiêu tuổi tròn
H6- Lớp học phổ thông cao nhất đạt được
H7 - Đủ 15 tuổi trở lên
C1 – Trình độ kĩ thuật chuyên môn cao nhất được đào tạo
C2 – Ngành nghề được đào tạo
C3 – Trong 7 ngày qua có làm bất cứ việc gì để tạo thu nhập không?
C4 – Trước 7 ngày qua có làm việc gì không?
C5 – Sắp tới có tiếp tục trở lại làm việc không?
C6 – Công việc đó có phù hợp với ngành nghề được đào tạo không?
C7 – Tên công việc chiếm nhiều thời gian nhất đã làm trong (trước) 7 ngày qua là gì?
C8 – Tên cơ quan đơn vị cùng chức năng, nhiệm vụ chính nơi làm việc là gì?
C9 – Tên tỉnh thành phố làm việc?
C10 – Công việc chiếm nhiều thời gian nhất đã làm? (Làm công ăn lương, chủ kinh tế hộ gia đình, chủ doanh nghiệp tư nhân, tự làm)
C11 – Công việc chiếm nhiều thời gian nhất đã làm thuộc loại hình kinh tế nào?
C12 – Tổng số giờ làm việc thực tế đã làm trong 7 ngày qua?
C13 – Trong 7 ngày qua có muốn làm thêm việc không?
C14 – Muốn làm thêm bao nhiêu giờ trong một tuần
C15 – Thu nhập một tháng trong khi làm việc là bao nhiêu?
C16 – Trong 4 tuần qua có đi tìm hay sẵn sàn làm việc không?
C17 - Đã không có việc làm bao lâu rồi?
C18 – Lý do không có việc làm?(Mất việc làm, Bị sa thải, Hợp đồng hết hạn; Kết thúc hợp đồng)
C19 – Tại sao không co nhu cầu làm việc?(ốm đau, già, bệnh tật)
C20 – Trong 12 tháng qua có làm bất cứ việc một công việc gì để tạo thu nhập không?
C21 – Trong 12 thang qua đã làm được khoảng bao nhieu ngày cho tất cả các loại công việc để tạo thu nhập?
C22 – Trong tổng số ngày đã làm được trong 12 tháng qua:
C22.1 – Có bao nhiêu ngày làm việc cho nghành kinh tế nông, lâm, ngư nghiệp?
C22.2 – Tổng số ngày làm việc cho ngành khác?
C22.3 – Số ngày làm việc ở thành thị trong thời gian nông nhàn?
C23 – Trong 12 tháng qua nếu có thêm việc làm thì có sẵn sàng làm thêm không?
C24 – Muốn làm thêm khoảng bao nhiêu ngày?
C25 – Trong 12 tháng qua có nhu cầu làm việc, tìm việc và sẵn sàng làm việc không?
C26 - Nếu có việc làm, có thể làm được khoảng bao nhieu ngày trong 12 tháng qua?
Sau khi chuẩn hóa các bước 1NF, 2NF, 3NF ta có các thực thể sau:
DMHANHCHINH(ma_tinh, ma_huyen, ma_xa, ten)
CAUTRUC(tinh, huyen, diaban, ttnt, datnn, hoso, stt, h1, h2,..h7, tsnk, tsnk_nu,tsnk15_nu, tsnk15, nu54, nam59, c1…c26)
DMNGHE(ma, fcap1, fcap2, fcap3, ten)
DMNGHKT(man, tendai, tenngan)
DMDTAO(ma, fcap1, fcap2, fcap3, ten)
DMTC(ma, noidung)
DMTH(mab, mad, ten, kieu_in, noidung)
DMNT(mab, ten, mad)
DMBNT(mb, sodong, socot, bieu, tenbieu)
DMBIN(mab, bieu, tenbieu,tsdong, tscot, ploai,chitieu,m_huyen)
5. Thiết kế chương trình
Dựa trên cơ sở phân tích, chương trình được thiết kế dựa trên “ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu” Visual Foxpro.
5.1. Các bảng sử dụng trong chương trình
Bảng DMBIEU(Danh mục biểu)
Tên
Ghi chú
Kiểu
Độ rộng
mab
mã biểu
N
2
tenbieu
tên biểu
C
250
bieu
biểu
C
10
ploai
phân loại
C
1
tsdong
tổng số dòng
N
3
tscot
tổng số cột
N
2
chitieu
chỉ tiêu
C
26
Bảng DMBIN (Danh mục biểu in)
Tên
Ghi chú
Kiểu
Độ rộng
mab
mã biểu
N
2
bieu
biểu
C
10
tenbieu
tên biểu
C
250
tsdong
tổng số dòng
N
2
tscot
tổng số cột
N
3
ploai
phân loại
N
1
chitieu
chỉ tiêu
C
26
m_huyen
mã huyện
N
10
Bảng DMBIEUM (...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D xây dựng hệ chuyên gia tư vấn chọn trang phục mặc Công nghệ thông tin 0
D Nghiên cứu và đề xuất quy trình xây dựng hệ thống mạng an toàn Công nghệ thông tin 0
D Xây dựng hệ thống phân loại sản phẩm theo chất liệu Công nghệ thông tin 0
D Xây dựng phân hệ dịch vụ gọi xe và điều xe taxi tự động có hỗ trợ bản đồ số trên smartphone Luận văn Kinh tế 0
D Xây dựng hệ thống quản trị mạng dựa trên phần mềm mã nguồn mở Cacti và ứng dụng tại trường Đại học Hải Phòng Công nghệ thông tin 0
D Xây dựng hệ thống quản lý an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn ISO 22000:2005 cho dây chuyền sản xuất sữa tươi tiệt trùng của nhà máy sữa Nông Lâm Thủy sản 0
D Xây dựng hệ thống quản lý an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn ISO 22000:2005 Nông Lâm Thủy sản 0
D Phân tích thiết kế hệ thống quản lý vật liệu xây dựng Công nghệ thông tin 0
D Về phát huy dân chủ và đổi mới hệ thống chính trị cơ sở xây dựng nông thôn mới Văn hóa, Xã hội 0
D ĐẢNG ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM lãnh đạo giải quyết mối quan hệ giữa xây dựng và bảo vệ miền bắc xã hội chủ nghĩa giai đoạn từ 1965 đến 1968 Môn đại cương 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top