Download miễn phí Đề tài Website bán hàng nội thất gia đình





MỤC LỤC

Trang:

MỤC LỤC.

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ.

LỜI NÓI ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP VÀ TRUYỀN THÔNG W.G. 3

1.1. Giới thiệu về công ty TNHH W.G: 3

1.2. Các chỉ số tài sản chủ yếu: 3

1.3. Dịch vụ chính: 4

1.4. Cơ cấu tổ chức. 5

1.5. Nhân sự. 5

1.6. Các giải pháp tích hợp: 6

1.7. Chiến lược kinh doanh: 6

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT. 8

2.1. Tìm hiểu về PHP. 8

2.1.1. Sơ lược lịch sử phát triển của PHP. 8

2.1.2. Tại sao ta sử dụng ngôn ngữ lập trình PHP (PHP5). 10

2.1.3. Các tuỳ chọn trong PHP. 13

2.2. Tìm hiểu về MySQL. 14

2.3. Tìm hiểu về Apache HTTP Server. 18

2.4 Tìm hiểu về HTML. 19

2.5. Tìm hiểu về Smarty. 20

2.6. Tìm hiểu về CSS. 22

2.7. Tìm hiểu về JavaScript. 23

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG. 25

3.1. Các mục tiêu cần đạt được của đề tài: 25

3.2. Phân tích thiết kế hệ thống: 26

3.2.1. Mô tả sơ bộ chức năng: 26

3.2.2. Sơ đồ phân cấp chức năng. 27

3.2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu. 31

3.2.3.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh. 31

3.2.3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh. 32

3.2.3.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng quản lý sản phẩm. 32

3.2.3.4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng quản lý thành viên. 33

3.2.3.5. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng bán hàng. 33

3.2.3.6. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng mua hàng. 34

3.2.3.7. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng tìm kiếm sản phẩm. 34

3.3. Phân tích hệ thống về dữ liệu : 35

3.3.1. Các thực thể: 35

3.3.2. Mối quan hệ giữa các thực thể. 35

3.3.3. Mô hình thực thể liên kết ER. 36

3.4. Thiết kế cơ sở dữ liệu: 37

3.4.1. Table at_product : Bảng thông tin về sản phẩm. 37

3.4.2. Table tblcustomers : Bảng thông tin khách hàng. 37

3.4.3. Table at_catagory: Bảng thông tin nhóm sản phẩm. 38

3.4.4. Table cms_account : Bảng thông tin quản trị viên. 38

3.4.5. Table upload : Bảng cập nhật thêm sản phẩm. 39

3.4.6. Table tblorder : Bảng lưu trữ thông tin đơn đặt hàng. 39

3.4.7. Table orderdetail : Bảng lưu trữ thông tin đơn hàng. 39

CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ GIAO DIỆN. 40

4.1. Trang thông tin dành cho khách hàng. 40

4.2. Trang dành cho Admin. 54

KẾT LUẬN 65

TÀI LIỆU THAM KHẢO 66

 

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


lập trình hướng đối tượng.
- Mô hình đối tượng hoàn toàn mới dựa trên nguyên mẫu là mô hình của Java.
- Hàm tạo dựng thống nhất _construct(): tạo điều kiện để di chuyển các lớp từ cây phân cấp lớp này sang cây phân cấp lớp khác.
- Hàm hủy _destruct(): tạo điều kiện để ghi lại các thông tin phục vụ cho việc tìm lỗi, đóng kết nối dữ liệu và thực hiện các công việc giải phóng tài nguyên khác.
- Các thuộc tính và các cách public, protected, và private: cho phép định nghĩa tính hữu hình của các thuộc tính lớp. Điều này rất quan trọng để hỗ trợ tính kế thừa và tính bao gói trong lập trình hướng đối tượng.
- Giao diện (Interface): chức năng này lấy từ mô hình của Java nhằm hỗ trợ đa kế thừa.
- Các lớp trừu tượng.
- Cấu trúc gợi nhắc kiểu lớp (class hints).
- Các thuộc tính và cách static.
- Các thuộc tính và cách Final.
- Một loạt các cách hỗ trợ mạnh khác như auto loading, reflection, xử lý lỗi ngoại lệ (exceptions), nhân bản đối tượng (object cloning), toán tử instanceof,...
Thư viện mở rộng MySQL được viết lại hoàn toàn.
Nhóm phát triển PHP 5 đã viết một thư viện mở rộng hoàn toàn mới, rất mạnh để hỗ trợ MySQL 4.1 và 5.x, mang tên MySQLi (MySQL Improved). Các chức năng bao gồm:
- Câu lệnh biên dịch trước.
- Tham số xuất và nhập có giới hạn.
- Kết nối SSL.
- Hàm đa truy vấn.
MySQLi còn tận dụng được hỗ trợ lập trình hướng đối tượng mới của PHP 5 để cung cấp một giao diện hướng đối tượng với MySQL.
Bộ công cụ XML có thể tương tác.
- Làm việc được với nhau như một thể thống nhất.
- Được chuẩn hóa trên một thư viện XML duy nhất: libxml2.
- Tuân thủ hoàn toàn các đặc tả của W3.
- Xử lý dữ liệu hiệu quả.
- Cung cấp công cụ xử lý XML mạnh.
Hệ CSDL nhúng SQLITE.
SQLite đủ mạnh để xử lý phần lớn các nhu cầu lưu trữ và thao tác dữ liệu thông thường. Nó hỗ trợ:
- Chuyển tác (transactions):
- Truy vấn con (Subqueries)
- Kiểm soát toàn vẹn tham chiếu (triggers)
- Nhiều chức năng cao cấp liên quan đến CSDL như hỗ trợ View...
Cơ chế xử lý lỗi sáng sủa hơn với Exceptions.
Bản thực thi SOAP cao cấp.
2.1.3. Các tuỳ chọn trong PHP.
Giao thức HTTP (Hypertext Transfer Protocol) là một công nghệ không lưu giữ trạng thái, có nghĩa các trang web là độc lập với nhau. HTTP không có cách nào để theo dõi người dùng hay giữ lại các biến khi họ truy xuất site. Bằng cách dùng ngôn ngữ kịch bản Web PHP chúng ta có thể khắc phục được việc không lưu giữ trạng thái này của Web. Có một số tùy chọn để áp dụng và hai tùy chọn phổ biến nhất là cookie và session (phiên truy cập).
- Cookie.
Cookie là những file nhỏ chứa một số các thông tin truy cập Web. Các cookie do Webserver phát sinh, lưu giữ lại, sau đó sẽ được đọc ở những lần truy cập về sau. Cookie đơn thuần chỉ là thông tin ghi nhận lại những động tác truy cập web của khách. Khi tồn tại trên đĩa cứng, cookie trở thành các thỉnh cầu của giao thức HTTP, được gởi đến Webserver.
Để có thể phát sinh một cookie bạn cần sử dụng hàm setcookie(). Một khi cookie được xác lập, các biến phát sinh từ cookie các tác dụng giống như biến phát sinh từ form. Chúng sẽ hiện diện với chức năng là biến global. Sau khi script PHP xác lập cookie, các script khác trong domain có thể truy cập cookie một cách tự động.
- Session.
Session là gì? Đơn giản nó chỉ là một cách thức để duy trì và truyền biến trong khi chuyển tiếp giữa các trang web. Chương trình để khai báo một biến session được bắt đầu với hàm sesion_start(). PHP đăng ký một SessionID duy nhất và thường thì ID này được gửi tới user thông qua một cookie. PHP sau đó tạo một tập tin server để theo dõi sự thay đổi của biến. Tập tin này có tên giống như tên của SessionID.
Một khi session được tạo, bạn có thể đăng ký bất kỳ số lượng biến. Các giá trị của những biến này được lưu giữ trong tập tin trên server. Cũng như sự tồn tại của cookie, các biến trong session sẽ hiện diện trên bất kỳ trang nào được truy cập đến trong phạm vi một domain. Việc xác lập này thuận tiện hơn là chuyển tiếp các biến từ trang này sang trang khác thông qua các phần tử ẩn trong form hay cookie.
2.2. Tìm hiểu về MySQL.
MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu đa luồng, đa người dùng. Không như những dự án như Apache, phần mềm được phát triển bởi cộng đồng công cộng, và bản quyền về mã nguồn thuộc sở hữu bởi nhiều tác giả riêng lẻ. MySQL được sở hữu và bảo trợ bởi một công ty, công ty MySQL AB – một công ty Thụy Điển, nơi giữ bản quyền cho toàn bộ mã nguồn. Công ty phát triển và duy trì hệ thống, hỗ trợ bán hàng và dịch vụ. MySQL AB được sáng lập bởi David Axmark, Allan Larsson, và Michael “Monty” Widenius.
MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến nhất hiện nay và được các nhà phát triển rất ưa chuộng trong việc phát triển các ứng dụng. Không chỉ dừng lại các ứng dụng có tầm vừa và nhỏ. Mà ngay cả những ứng dụng có tầm cỡ lớn cũng đã lựa chọn MySQL, ví dụ như: Yahoo, NASA, Wikipedia,
Các lý do bạn chọn MySQL.
Cơ sở dữ liệu MySQL đã trở thành cơ sở dữ liệu mã nguồn mở phổ biến nhất trên thế giới vì cơ chế xử lý nhanh và ổn định của nó, sự đáng tin cậy cao và dễ sử dụng. Nó được sử dụng mọi nơi bởi các nhà phát triển Web riêng lẻ cũng như rất nhiều các tổ chức lớn nhất trên thế giới để tiết kiệm thời gian và tiền bạc cho những Web sites có dung lượng lớn, phần mềm đóng gói – bao gồm cả những nhà đi đầu trong lĩnh vực công nghiệp như Yahoo!, Google, Nokia, YouTube và Zappos.com.
 MySQL không chỉ là cơ sở dữ liệu mã nguồn mở phổ biến nhất trên thế giới, nó còn trở thành cơ sở dữ liệu được chọn cho thế hệ mới của các ứng dụng xây dựng trên nền Linux, Apache, MySQL, PHP/Perl/Python. MySQL chạy trên hơn 20 flatform bao gồm: Linux, Windows, OS/X, HP-UX, AIX, Netware, mang đến cho bạn tính linh hoạt trong việc sử dụng.
 Dù bạn mới làm quen với công nghệ cơ sở dữ liệu hay là một nhà phát triển giàu kinh nghiệm hay là DBA, MySQL sẽ giúp bạn thành công.
Đây là các lý do bạn nên chọn MySQL cho ứng dụng: 
Tính linh hoạt.
Máy chủ cơ sở dữ liệu MySQL cung cấp đặc tính linh hoạt, có sức chứa để xử lý các ứng dụng được nhúng sâu với dung lượng chỉ 1MB để chạy các kho dữ liệu đồ sộ lên đến hàng terabytes thông tin. Sự linh hoạt về flatform là một đặc tính lớn của MySQL với tất cả các phiên bản của Linux, Unix, và Windows đang được hỗ trợ. Và dĩ nhiên, tính chất mã nguồn mở của MySQL cho phép sự tùy biến hoàn toàn theo ý muốn để thêm vào các yêu cầu thích hợp cho database server. 
Tính thực thi cao.
Kiến trúc storage-engine cho phép các chuyên gia cơ sở dữ liệu cấu hình máy chủ cơ sở dữ liệu MySQL đặc trưng cho các ứng dụng đặc thù. Dù ứng dụng là một hệ thống xử lý giao dịch tốc độ cao hay web site dung lượng lớn phục vụ hàng triệu yêu cầu mỗi ngày, MySQL có thể đáp ứng khả năng xử lý những đòi hỏi khắt khe nhất của bất kì hệ thống nào. Với các tiện ích tải tốc độ cao, đặc biệt bộ nhớ caches, và các cơ chế xử lý nâng cao khác, MySQL đưa ra tất cả các vũ khí cần có cho các hệ thống doanh nghiệp khó tính ngày nay. 
Hỗ trợ giao dịch mạnh.
MySQL đưa ra một trong số những engine giao dịch cơ sở dữ liệu phát triển nhất trên thị trường. Các đặc trưng bao gồm hỗ trợ giao dịch ACID hoàn thiện ( Atomic – tự động, Consistent – thống nhất, Isolated – độc lập, Durable – bền vững), khóa mức dòng không hạn chế, khả năng giao dịch được phân loại, và hỗ trợ giao dịch đa dạng (multi-version) mà người đọc không bao giờ gây trở ngại cho người viết và ngược lại. Tính toàn vẹn của dữ liệu cũng phải được bảo đảm trong suốt quá trình server có hiệu lực, các mức giao dịch độc lập được chuyên môn hóa, và phát hiện khóa chết ngay lập tức. 
Nơi lưu trữ Web và Data đáng tin cậy.
MySQL là  nhà máy chuẩn cho các web sites phải trao đổi thường xuyên vì nó có engine xử lý tốc độ cao, khả năng chèn dữ liệu nhanh ghê gớm, và hỗ trợ mạnh cho các chức năng chuyên dụng của web như tìm  kiếm văn bản nhanh. Những chức năng này cũng được áp dụng cho môi trường lưu trữ dữ liệu mà MySQL tăng cường đến hàng terabyte cho các server đơn. Các chức năng khác như bảng nhớ chính, cây B và chỉ số băm, và bảng lưu trữ đã được cô lại để giảm các yêu cầu lưu trữ đến 80% làm cho MySQL trở thành lựa chọn tốt nhất cho cả ứng dụng web và các ứng dụng doanh nghiệp. 
Chế độ bảo mật dữ liệu mạnh.
Vì bảo mật dữ liệu cho một công ty là công việc số một của các chuyên gia về cơ sở dữ liệu, MySQL đưa ra chức năng bảo mật đặc biệt chắc chắn dữ liệu sẽ được bảo mật tuyệt đối. Trong việc xác nhận truy cập cơ sở dữ liệu, MySQL cung cấp  các kĩ thuật mạnh mà chắc chắn chỉ có người sử dụng đã được xác nhận mới có thể truy nhập được vào server cơ sở dữ liệu, với khả năng này để chặn người dùng ngay từ mức máy khách là điều có thể làm được. SSH và SSL cũng được hỗ trợ để chắc chắn các kết nối được an toàn và bảo mật. Một đối tượng framework đặc quyền được đưa ra mà người sử dụng chỉ có thể nhìn thấy dữ liệu, các hàm mã hóa và giải mã dữ liệu mạnh chắc chắn rằng dữ liệu sẽ được bảo mật. Cuối cùng, tiện ích backup và recovery cung cấp bởi MySQL và các hãng phần mềm thứ 3 cho phép backup logic và vật lý hoàn thiện cũng...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top