Mr_Vovi

New Member

Download miễn phí Đề tài Ứng dụng tin học trong quản lý nhân sự ở công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Tổng hợp I





MỤC LỤC
Trang
Mở đầu 1
Chương I _ Giới thiệu tổng quan về cơ sở thực tập 3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển: 3
1.1.1. Lịch sử hình thành: 3
1.1.2. Quá trình phát triển của Công ty: 4
1.1.2.1. Giai đoạn I (1982 – 1986): Tìm hướng đi phù hợp để phát triển 4
1.1.2.2. Giai đoạn II (1987 – 1995): Phát triển và khắc phục khó khăn 5
1.1.2.2. Giai đoạn III: (từ 1996 đến nay): Xu hướng hội nhập, toàn cầu hóa 6
1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty 7
1.1.3.1. Chức năng: 7
1.1.3.2. Nhiệm vụ của công ty: 7
1.1.3.3. Quyền hạn của công ty: 8
1.1.4. Cơ cấu tổ chức của công ty: 8
1.2. Hoạt động kinh doanh của công ty XNK Tổng hợp I: 11
1.2.1. Lĩnh vực hoạt động của công ty: 11
1.2.2. cách kinh doanh của công ty: 12
1.2.3. Các đặc điểm của công ty XNK Tổng hợp I: 12
1.2.3.1. Đặc điểm về mặt hàng: 12
1.2.3.2. Thị trường của công ty: 13
1.2.3.3. Đặc điểm về nguồn vốn: 13
1.2.3.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật: 14
1.2.3.5. Đặc điểm về nhân công lao động: 15
1.2.4. Công tác tổ chức cán bộ: 16
1.2.6. Thực trạng kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty: 18
1.2.7. Tình hình ứng dụng CNTT: 20
1.3. Định hướng đề tài: 20
1.3.1. Vấn đề áp dụng tin học trong quản trị nhân lực hiện nay: 20
1.3.2. Lý do chọn đề tài: 22
1.3.3. Mục tiêu của đề tài: 22
1.3.4. Phương pháp nghiên cứu để giải quyết đề tài: 23
1.3.4.1. Phương pháp thu thập: 23
1.3.4.2. Công cụ sử dụng: 23
Chương II: Phương pháp luận xây dựng HTTT quản lý 24
2.1. Tổng quan về phát triển HTTT quản lý: 24
2.1.1. Khái niệm HTTT quản lý: 24
2.1.2. Phân loại hệ thống thông tin trong tổ chức: 25
2.1.2.1. Theo mục đích phục vụ của thông tin đầu ra: 25
2.1.2.2. Phân loại HTTT trong tổ chức doanh nghiệp: 27
2.1.3. Phương pháp phát triển một hệ thống thông tin : 27
2.1.3.1. Nguyên nhân phát triển: 27
2.1.3.2. Phương pháp phát triển hệ thống thông tin: 28
2.1.3.3. Các giai đoạn phát triển của hệ thống: 28
2.2. Phân tích HTTT : 31
2.2.1. Các phương pháp thu thập thông tin: 31
2.1.2. Các công cụ mô hình hóa: 32
2.1.2.1. Sơ đồ luồng thông tin IFD: 32
2.2.2.2. Sơ đồ chức năng BFD: 33
2.2.2.3. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD: 34
2.2.4. Mã hóa dữ liệu: 36
2.2.4.1. Lợi ích: 36
2.2.4.2. Định nghĩa mã hóa dữ liệu: 36
2.2.4.3. Các phương pháp mã hóa cơ bản 36
2.2.4.4. Yêu cầu đối với bộ mã: 37
2.2.4.5. Cách thức tiến hành mã hóa: 37
2.3. Thiết kế CSDL: 38
2.3.1. Các khái niệm cơ bản: 38
2.3.2. Thiết kế CSDL từ các thông tin ra: 38
2.3.3. Thiết kế CSDL bằng phương pháp mô hình hóa: 40
2.3.3.1. Các khái niệm cơ bản: 40
2.3.3.2. Số mức độ của liên kết: 41
2.3.3.3. Chiều của một liên kết: 42
2.3.3.4. Giới thiệu về Visual Basic và Access: 42
2.3.3.4.1 Giới thiệu về Visual Basic: 42
2.3.3.4.2 Giới thiệu về hệ quản trị dữ liệu Microsoft Access 2003: 43
Chương III: Phân tích, thiết kế HTTT quản lý nhân lực 44
3.1.Thu thập dữ liệu và phân tích thông tin: 44
3.1.1. Tình hình thực tế: 44
3.1.2. Yêu cầu đối với sản phẩm: 44
3.2. Các sơ đồ phân tích hệ thống: 44
3.2.1. Sơ đồ luồng thông tin IFD: 44
3.2.3. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD: 46
3.3. Xây dựng chương trình: 51
3.3.1.Thiết kế CSDL 51
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ế bao cấp, đặt ra những yêu cầu cao hơn, chuyên môn cao hơn theo nghiệp vụ, theo mặt hàng, theo xuất nhập khẩu. Đặc biệt công ty đã chú trọng trẻ hóa đội ngũ cán bộ công nhân viên. Tỷ lệ lao động trong độ tuổi từ 18 – 35 tăng và tỷ lệ lao động trên 50 giảm qua các năm. Tuy vậy độ tuổi người lao động từ 36 – 50 vẫn chiếm tỷ lệ cao nhất.
Thời gian qua công ty dã không ngừng nỗ lực nâng cao trình độ đội ngũ công nhân viên cụ thể là số người tốt nghiệp Đại học tăng mạnh, đặc biệt là số người có trình độ sau Đại học tuy không nhiều nhưng cũng tăng qua các năm.
Cơ cấu lao động trong công ty năm 2006:
Báo cáo thực hiện lao động năm 2006
Chỉ tiêu
Tổng lao động
Nam
Nữ
Đầu kỳ
Tổng lao động
Đại học
THCN
Lao động khác
502
161
67
264
185
83
39
69
317
78
28
195
Tăng trong kỳ
6
6
0
Giảm trong kỳ
Tổng
Nghỉ hưu
Giảm lao động thời vụ
Giảm khác
141
5
135
1
122
2
115
0
24
3
20
1
Cuối kỳ
Tổng
Đại học
THCN
Khác
367
168
42
157
140
79
29
32
227
89
13
125
Số người đi học
0
0
0
0
1.2.4. Công tác tổ chức cán bộ:
Với nhận thức con người là yếu tố quyết định tất cả, công ty đã đưa ra những chính sách về nhân sự hữu hiệu nhằm giúp cán bộ, công nhân viên yên tâm công tác và tranh thủ các chỉ tiêu đào tạo tập trung ở trong và ngoài nước. Trọng tâm đào tạo tập trung vào các công tác chuyên môn nghiệp vụ xuất nhập khẩu, hạch toán kinh tế, thanh toán quốc tế, lập hợp đồng, lập chứng từ thanh toán sau khi giao hàng…. Công ty tiến hành xây dựng chương trình quy hoạch, đào tạo và đào tạo lại cán bộ, dành chi phí cho công tác đào tạo khoảng 150 triệu đồng/năm. Kết quả trong 4 năm, đã có 80 lượt người được đào tạo tập trung về chuyên môn, chính trị, ngoại ngữ, phổ cập tin học sơ cấp cho hầu hết cán bộ công nhân viên văn phòng.
Đề bạt: đề bạt tại chỗ là chính. Các cán bộ làm tốt công việc, đủ tiêu chuẩn để được đề bạt. Việc để bạt tại chỗ để cán bộ đã quen với tổ chức, không gặp nhiều vấp váp trong công việc.
Thực hiện chính sách đối với cán bộ:
Ký thỏa ước lao động, hợp đồng lao động, áp dụng quy định của Nhà nước về tăng lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Giải quyết việc làm cho đông đảo cán bộ công nhân viên, phân phối thu nhập theo quan niệm mới, gắn thu nhập với kết quả sản xuất nhưng vẫn có chế độ giải quyết chính sách cán bộ do lịch sử và xã hội để lại.
Trong năm 2006, công ty đã có những các hoạt động:
Tiếp tục củng cố sắp xếp bộ máy phù hợp, gọn nhẹ, hiệu quả
Quy hoạch, bổ xung, hoàn thiện bộ khung cán bộ quản lý cấp phòng, ban, chi nhánh, xí nghiệp.
Thu hút, đào tạo lại cán bộ nhằm nâng cao khả năng nghiệp vụ.
Tuyển dụng có chọn lọc và đào tạo lại những cán bộ hiện có.
1.2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty:
Chỉ tiêu
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Tổng doanh thu
370.830
438.335
503.209
Chi phí
365.880
432.720
495.897
Lợi nhuận
4.950
5.615
6.373
Nộp ngân sách
21.295
31.256
35.976
Qua bảng số liệu trên ta thấy rằng lợi nhuận thuần và các khoản nộp ngân sách tăng dần hàng năm. Tuy tốc độ có khác nhau do điều kiện kinh doanh khác nhau.
Như vậy, trong hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty đã đạt được những kết quả đáng mừng. Tuy phải hoạt động trong môi trường kinh doanh cạnh tranh quyết liệt, công ty đã đoàn kết, nỗ lực phấn đấu hoàn thành toàn diện và vượt mức chỉ tiêu kinh tế - tài chính, có lãi, bảo toàn và phát triển vốn, đảm bảo việc làm và cải thiện đời sống cho cán bộ công nhân viên. Công ty cũng luôn hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách, đồng thời công ty còn đảm bảo nộp bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội và trích phí công đoàn. Hiện nay, Công ty XNK Tổng hợp I vẫn tiếp tục được đánh giá là công ty xuất nhập khẩu hàng đầu của Bộ thương mại.
1.2.6. Thực trạng kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty:
Trong những năm gần đây tình hình an ninh, chính trị thế giới diễn biến rất phức tạp. Nạn khủng bố, xung đột sắc tộc, tôn giáo, chạy đua vũ trang và vũ khí hạt nhân đang đe dọa nền hòa bình thế giới. Thất nghiệp, lạm phát, ô nhiễm môi trường trở nên khó kiểm soát đã ảnh hưởng đến tình hình kinh tế, hoạt động thương mại giữa các quốc gia. Một số nước do đến kỳ bầu cữ có nhiều thay đổi trong chính sách đối ngoại và kinh tế. Các chính sách khuyến khích hay hạn chế của mỗi quốc gia như chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ, các rào cản thuế quan và phi thuế quan để bảo hộ nền sản xuất trong nước có ảnh hưởng rất lớn. tuy vậy, tình hình phát triển kinh tế - thị trường đang ở thời kỳ phục hồi mạnh mẽ, nhu cầu tiêu dùng và phục vụ sản xuất đều gia tăng, giao dịch sôi động đã tác động đến hầu hết các mặt hàng. Năm 2005 cũng là năm hợp tác kinh tế đối ngoại diễn ra sôi nổi trên phạm vi toàn thế giới, bên cạnh xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế cũng hình thành và phát triển ngày càng nhiều các thỏa thuận tự do hóa thương mại khu vực và tay đôi giữa các quốc gia không phụ thuộc vào vị trí địa lý.
Trong khi đó tình hình chính trị, xã hội trong nước lại tương đối ổn định, An ninh trật tự được giữ vững. Các nhà phân tích trên thế giới coi Việt Nam là điểm đến an toàn của các nhà đầu tư. Kinh tế Việt Nam không ngừng tăng trưởng cao, đầu tư nước ngoài tăng, tạo ra nhiều công ăn việc làm, tăng thu nhập, cuộc sống nhân dân được cải thiện. Tuy vậy, nước ta những năm trở lại đây cũng gặp phải những khó khăn như nạn khô hạn và dịch cúm gà diễn ra trên diện rộng đồng thời phải chịu sự tác động từ sự gia tăng giá cả các loại nguyên vật liệu có nguồn gốc nhập khẩu đã làm tăng chi phí đầu vào của các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ và là nguyên nhân đẩy chỉ số giá hàng hóa tiêu dùng trong nước tăng lên 9,5% mức cao nhất trong nhiều năm gần đây. Nhưng các chỉ tiêu cơ bản về phát triển kinh tế - xã hội vẫn đạt và vượt các mục tiêu đề ra. Đặc biệt là trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại, hoạt động xuất khẩu đã đạt kết quả cao vượt trội hơn tất cả các ngành và lĩnh vực, và cũng lần đầu tiên tăng trưởng xuất khẩu đã vượt tăng trưởng nhập khẩu và cao hơn gấp 3 lần tăng trưởng GDP.
Đó là những thuận lợi chính hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh của công ty. Tuy vậy, năm 2006 công ty cũng phải vượt qua nhiều khó khăn do cơ chế quản lý đã và đang khuyến khích các doanh nghiệp tham gia ngày càng nhiều vào thị trường, các ưu đãi về vốn trước đây dành cho doanh nghiệp Nhà nước không còn được áp dụng. Đồng thời chính sách mở cửa hội nhập kinh tế và thị trường, nhất là việc tham gia chương trình tự do hóa thương mại trong khu vực (ASEAN và Trung Quốc) của chúng ta đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có vốn nước ngoài tham gia kinh doanh trên thị trường trong nước. Do vậy, cạnh tranh trên thị trường diễn ra rất quyết liệt và gay gắt, thuận lợi có xu thế giảm. Nhiều mặt hàng của công ty có kinh nghiệm kinh doanh nhưng cũng phải thu hẹp do môi trường có nhiều khó khăn, rủi ro.
Bước sang năm 2007, với tình hình nước ta gia nhập WTO, lúc đ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Ebook Địa thông tin - Nguyên lý cơ bản và ứng dụng - Nguyễn Ngọc Thạch Kiến trúc, xây dựng 0
D Nghiên cứu quá trình ứng dụng công nghệ thông tin tại Trung tâm Thông tin Thư viện Học viện Ngân Hàng Công nghệ thông tin 0
A Giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và dạy học trực tuyến Luận văn Sư phạm 3
D Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học của giảng viên trường đại học sư phạm Luận văn Sư phạm 0
D Hoàn thiện chính sách đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Niinh Văn hóa, Xã hội 0
L Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (gis)trong xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về dân số của thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang Kiến trúc, xây dựng 2
T Tìm hiểu và ứng dụng XML Web Service trong công nghệ thông tin Khoa học Tự nhiên 0
C Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (gis) và viễn thám để phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất Khoa học Tự nhiên 0
H ỨNG DỤNG ADOBE PRESENTER VÀO SOẠN GIÁO ÁN E-LEARNING TRONG DẠY HỌC TIN HỌC 11 InterNet 1
D Ứng dụng phần mềm Netsupport School trong dạy thực hành Tin học 7 tại trường THCS Nga Bạch Luận văn Sư phạm 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top